Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 63: Luyện tập (Tiết 2)

Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 63: Luyện tập (Tiết 2)

I- MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

Củng cố các tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng , liên hệ giữa thứ và phép nhân , tính chất bắc cầu của thứ tự .

2. Kỹ năng:

 - Luyện tập cách giải và trình bày lời giải bất phương tình bậc nhất một ẩn.

 - Luyện tập cách giải một số bất phương trình quy về được bất phương trình bậc nhất một ẩn nhờ hai phép biến đổi tương đương.

3. Thái độ:

Cẩn thận, chính xác, tích cực hoạt động.

II- CHUẨN BỊ:

 - GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ ghi nội dung bài 34 (SGK - T49)

 - HS: Ôn tập hai quy tắc biến đổi bất phương trình, cách trình bày gọn, cách biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình trên trục số.

III- PHƯƠNG PHÁP:

Thuyết trình, vấn đáp, dạy học tích cực.

IV. TIẾN TRÌNH:

 

doc 4 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 543Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 63: Luyện tập (Tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:17/04/2010
Ngày giảng:19/04/2010
Tiết 63 Luyện tập
I- Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Củng cố các tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng , liên hệ giữa thứ và phép nhân , tính chất bắc cầu của thứ tự .
2. Kỹ năng:
	- Luyện tập cách giải và trình bày lời giải bất phương tình bậc nhất một ẩn.
	- Luyện tập cách giải một số bất phương trình quy về được bất phương trình bậc nhất một ẩn nhờ hai phép biến đổi tương đương.
3. Thái độ:
Cẩn thận, chính xác, tích cực hoạt động.
II- Chuẩn bị:
	- GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ ghi nội dung bài 34 (SGK - T49)
	- HS: Ôn tập hai quy tắc biến đổi bất phương trình, cách trình bày gọn, cách biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình trên trục số.
III- Phương pháp:
Thuyết trình, vấn đáp, dạy học tích cực.
IV. Tiến trình:
1. ổn định tổ chức:(1’)
- 8A1:
- 8A2:
2. Kiểm tra bài cũ:(5’)
* HS1: Chữa bài tập 25/a,d (SGK - T47)
(ĐS: a, x > - 9; d, x < 9)
* HS2: Chữa BT 46/b,d (T46 - SBT)
(Kết quả: b, x > - 3)
d. x < 4.
HS dưới lớp theo dõi, nhận xét GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới: Luyện tập(35’)
giáo viên
học sinh
nội dung
- GV hướng dẫn HS làm BT 31 (SGK)
GV: Tương tự như giải PT, để khử mẫu trong bpt này, ta làm như thế nào?
(Ta nhân 2 vế của bpt này với 3)
- Gv y/cầu 1 HS đứng tại chỗ thực hiện.
Sau đó giáo viên y/cầu học sinh họat động nhóm (5 phút) giải các câu a,c,d.
Tổ 1 giải câu b.
Tổ 2 giải câu c.
Tổ 3 giải câu d.
- GV hướng dẫn h/s làm câu a đến bước khử mẫu thì gọi 1 HS lên bảng giải tiếp.
1HS lên bảng giải bpt.
2 - 4x - 16 < 1 - 5x
HS dưới lớp làm bài vào vở.
- GV hướng dẫn h/s làm câu a đến bước khử mẫu thì gọi 1 HS lên bảng giải tiếp.
1HS lên bảng giải bpt.
2 - 4x - 16 < 1 - 5x
HS dưới lớp làm bài vào vở.
- GV đưa về bài 34 lên bảng phụ y/cầu h/s tìm sai lần trong các lời giải.
- GV y/cầu học sinh làm BT 32 (SGK) 
Phần a, GV cho học sinh đứng tại chỗ TL miệng.
Hỏi: Có phải mọi giá trị của ẩn đều là nghiệm của bpt đã cho hay không?
- GV yêu cầu 1 HS đọc đề bài, tóm tắt đề bài.
- GV: Hãy chọn ẩn và đặt đk cho ẩn?
- Vậy số tờ giấy bạc loại 2000 đ được biểu thị như thế nào?
- Hãy lập bpt của bài toán?
- Giải bpt và trả lời.
HS đứng tại chỗ trả lời
Sau 5 phút đại diện 3 nhóm trình bày lời giải, các nhóm khác nhận xét, bổ xung.
1 HS lên bảng giải tiếp
HS dưới lớp làm vào vở
1 HS lên bảng giải tiếp
HS lên bảng làm
HS dưới lớp làm vào vở
HS quan sát lời giải và chỉ ra chỗ sai trong mỗi lời giải.
1 HS lên bảng thực hiện, mỗi học sinh làm 1 ý.
HS dưới lớp làm bài vào vở.
HS dưới lớp quan sát, nhận xét bài làm của bạn.
HS trả lời
HS đọc đề bài
HS làm bài theo sự HD của GV
Bài 31 (T48 - SGK)
a. 
Vậy nghiệm của bpt là x < 0
Biểu diễn về tập nghiệm trên trục số.
b. 
Vậy tập nghiệm của bpt là x > 4
c. 
Vậy nghiệm của bpt là x < - 5
d. 
Kết quả: x < - 1
Bài 63 (T47 - SBT)
a. 
Nghiệm của bpt là x < 15
b. 
Vậy nghiệm của bpt là x < - 115
Bài 34 (SGK - T49)
a. Sai lầm là đã coi - 2 là một hạng tử nên đã chuyển - 2 từ VT sang VP và đổi dấu thành + 2.
b. Sai lầm là khi nhân 2 vế của bpt với đã không đối chiếu bpt.
Bài 32 T48 - SGK)
a. 
Nghiệm của bpt là 
b. 
Nghiệm của bpt là x < 2
Bài 28 (SGK - T48): Cho bpt là x2 > 0
a. Thay x = 2 vào bpt x2 > 0 hay 4 > 0 là 1 khẳng định đúng 
Vậy x = 2 là 1 nghiệm của bpt x2 > 0
Tương tự x = 3 là 1 nghiệm của bpt x2 > 0
b. Không phải mọi giá trị của ẩn đều là nghiệm của bpt đã cho vì với x = 0 thì 
02 > 0 là 1 khẳng định sai.
Nghiệm của bpt là 
Bài 30 (SGK - T48)
Gọi số tờ giấy bạc loại 5000đ là x (tờ). ĐK: x nguyên dương.
Thì số tờ giấy bạc loại 2000 đ là: 15 - x (tờ)
Vì người đó có không quá 70000đ với 2 loại giấy bạc mệnh giá 5000đ và 2000đ nên ta có bpt.
5000x + 2000 (15 - x) 70000
 5000x + 30000 - 2000x 70000
 3000x 40000
mà x nguyên dương nên x có thể là các số nguyên dương từ 1 đến 13.
Trả lời: Số tờ giấy bạc loại 5000đ có thể có từ 1 đến 13 tờ.
4. Củng cố:(2’)
 GV hệ thống lại cách làm các dạng bài tập trên.
5. Hướng dẫn về nhà:(2’)
	- BT: 29,33 (SGK - T48), 54,56,57,59,61,62 (T47 - SGK)
	- Ôn quy tắc tính GTTĐ của một số.
	- Đọc trước bài "PT chứa dấu GTTĐ".

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dai_so_8_tiet_63_luyen_tap_tiet_2.doc