Giáo án môn Đại số 8 tiết 63: Luyện tập

Giáo án môn Đại số 8 tiết 63: Luyện tập

LUYỆN TẬP

I./ MỤC TIÊU:

–Biết chọn quy tắc thích hợp đê giải bất phương trình

–Biết sử dụng quy tắc giải bất phương trình để giải thích sự tương đương bất phương trình trong một số trường hợp đơn giản

–Củng cố một số kỹ năng đã có về bất phương trình

II./ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

–Sgk, phấn màu

III./ QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

1./ Ổn định lớp.

 

doc 3 trang Người đăng ngocninh95 Lượt xem 1160Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số 8 tiết 63: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TẬP
I./ MỤC TIÊU:
–Biết chọn quy tắc thích hợp đê giải bất phương trình 
–Biết sử dụng quy tắc giải bất phương trình để giải thích sự tương đương bất phương trình trong một số trường hợp đơn giản
–Củng cố một số kỹ năng đã có về bất phương trình 
II./ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
–Sgk, phấn màu
III./ QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1./ Ổn định lớp.
2./ Kiểm tra bài cũ:
–Thế nào là hai bất phương trình tương đương. Cho ví dụ 
–Phát biểu quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân?
–Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn. Cho ví dụ 
–Sửa bài 25 trang 48
3/Bài mới 
Hoạt động 1:
S = {x | x ¹ 0}
Bài 28 trang 48
Cho bất phương trình x2 > 0 (1)
a)Với x = 2 thì (1) Û22 > 0 Đúng
Với x = –3 thì (1) Û (–3)2 > 0 Đúng
Vậy x = 3, x = –3 là các nghiệm cuả (1)
b)Mọi giá trị x ¹ 0 đều là nghiệm
Bài 29 trang 48
a)2x – 5 ³ 0 Û x ³ 
b)–3x £ –7x + 5 Û x £ 
Bài 30 trang 48
Goị số tờ giấy bạc loại 5000 đồng là x (x nguyên và x ³ 0)
Thì số tờ giấy bạc loại 2000 đồng là 15 – x
Vì số itền không vượt quá 70000 đồng nên ta có bất phương trình:
5000x + (15 – x)2000 £ 70000
Û x £ 
Do x nguyên và x ³ 0 nên x có thể là số nguyên từ 0 đến 13
Số tiền nhiều nhất có thể là 69000 đồng
Bài 31 trang 48
a) > 5 Û 15 – 6x > 15
 Û x < 0
b) < 13 Û 8 – 11x < 52
 Ûx > –4
c) (x–1) < Û 3x – 3 < 2x – 8
 Ûx < –5
d) < Û 10 – 5x < 9– 6x
Ûx < –1
Hoạt động 2: Hướng dẫn học ở nhà
–Bài tập về nhà: Làm bài tập 32, 34 trang 48, 49
–Chuẩn bị bài:”Phương trình chức dấu giá trị tuyệt đối”
RÚT KINH NGHIỆM

Tài liệu đính kèm:

  • docT63_Luyen tap.doc