1. Mục tiêu:
- Kiến thức: HS nhận biết được bất phương trình bậc nhất một ẩn.
- Kĩ năng : Biết áp dụng quy tắc biến đổi bất phương trình để giải các bất phương trình đơn giản. Biết sử dụng các quy tắc biến đổi bất phương trình để giải thích sự tương đương của bất phương trình.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận cho HS.
2. chuẩn bị của GV và HS:
- GV: + Bảng phụ ghi câu hỏi, bt và hai quy tắc biến đổi bất phương trình.
+ Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu, bút dạ.
- HS: + Ôn tập các tính chất của bất đẳng thức, hai quy tắc biến đổi pt
+ Thước kẻ.
3. Tiến trình dạy học:
a) Kiểm tra (5 ph)
Ngày so?n: /4/2009 Ngày d?y: /4/2009 d?y l?p: Ngày d?y: /4/2009 d?y l?p: Tiết 61: bất phương trình bậc nhất một ẩn (tiết 1) 1. Mục tiêu: - Kiến thức: HS nhận biết được bất phương trình bậc nhất một ẩn. - Kĩ năng : Biết áp dụng quy tắc biến đổi bất phương trình để giải các bất phương trình đơn giản. Biết sử dụng các quy tắc biến đổi bất phương trình để giải thích sự tương đương của bất phương trình. - Thái độ : Rèn tính cẩn thận cho HS. 2. chuẩn bị của GV và HS: - GV: + Bảng phụ ghi câu hỏi, bt và hai quy tắc biến đổi bất phương trình. + Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu, bút dạ. - HS: + Ôn tập các tính chất của bất đẳng thức, hai quy tắc biến đổi pt + Thước kẻ. 3. Tiến trình dạy học: a) Kiểm tra (5 ph) GV nêu yêu cầu kiểm tra: - Chữa bài tập 16 (a,d) tr.43 SGK. Viết và biểu diễn tập nghiệm trên trục số của mỗi bất phương trình sau: a) x < 4 d) x 1 ở mỗi bất phương trình hãy chỉ ra một nghiệm của nó. (HS có thể lấy một nghiệm nào đó của bất phương trình). GV nhận xét, cho điểm. - Chữa bài tập 16 SGK. a) Bất phương trình x < 4 Tập nghiệm {x{x < 4} Một nghiệm của bất phương trình: x = 3 0 4 d) Bất phương trình x 1 Tập nghiệm {x{x 1} 0 1 Một nghiệm của bất phương trình: x = 1 HS lớp nhận xét bài làm của bạn. b) BÀI M?I 1. định nghĩa (7 ph) GV: Hãy nhắc lại định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn. GV: Tương tự , em hãy thử định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn. GV nêu chính xác lại định nghĩa như tr.43 SGK. GV nhấn mạnh: ẩn x có bậc là bậc nhất và hệ số của ẩn (hệ số a) phải khác 0. - GV yêu cầu HS làm ?1. (Đề bài đưa lên bảng phụ). GV yêu cầu HS giải thích. HS: Phương trình dạng ax + b = 0 với a và b là hai số đã cho và a ¹ 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn. - HS phát biểu ý kiến của mình. HS làm ?1 Trả lời miệng. Kết quả: a) 2x - 3 < 0 c) 5x - 15 0 Là các phương trình bậc nhất một ẩn (theo định nghĩa). b) 0x + 5 > 0 không phải là bất phương trình bậc nhất một ẩn vì hệ số a = 0. d) x2 > 0 không phải là bất phương trình bậc nhất một ẩn vì x có bậc là 2. 2. hai quy tắc biến đổi bất phương trình (28 ph) GV: Để giải phương trình ta thực hiện hai quy tắc biến đổi nào ? Hãy nêu lại các quy tắc đó. GV: Để giải bất phương trình, tức là tìm ra tập nghiệm của bất phương trình ta cũng có hai quy tắc: - Quy tắc chuyển vế. - Quy tắc nhân với một số. Sau đây chúng ta xét từng quy tắc. a) Quy tắc chuyển vế: GV yêu cầu HS đọc SGK đến hết quy tắc (đóng trong khung). - Nhận xét quy tắc nào so với quy tắc chuyển vế trong biến đổi tương đương phương trình. - GV giới thiệu Ví dụ 1 SGK. Giải bất phương trình x - 5 < 18 (GV giới thiệu và giải thích như SGK). - Ví dụ 2: Giải bất phương trình 3x > 2x + 5 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số. GV yêu cầu một HS lên bảng giải bất phương trình và một HS khác lên biểu diễn tập nghiệm trên trục số. - GV cho HS làm ?2. b) Quy tắc nhân với một số GV: Hãy phát biểu tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với một số dương, liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số âm. GV giới thiệu: Từ tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương hoặc với số âm ta có quy tắc nhân với một số (gọi tắt là quy tắc nhân) để biến đổi tương đương bất phương trình. - GV yêu cầu HS đọc quy tắc nhân tr.44 SGK. - GV: Khi áp dụng quy tắc nhân để biến đổi bất phương trình ta cần lưu ý điều gì ? - GV giới thiệu Ví dụ 3. Giải bất phương trình. 0,5x < 3. (GV giới thiệu và giải thích như SGK). Ví dụ 4. Giải bất phương trình x < 3 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số. GV gợi ý: Cần nhân hai vế của bất phương trình với bao nhiêu để vế trái có x ? - Khi nhân hai vế của bất phương trình với (-4) ta phải lưu ý điều gì ? - GV yêu cầu một HS lên bảng giải bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm trên trục số. GV yêu cầu HS lên bảng làm ?3 GV lưu ý HS: Ta có thể thay việc nhân hai vế của bất phương trình với bằng chia hai vế của bất phương trình cho 2. 2x < 24 Û 2x : 2 < 24 : 2 Û x < 12 - GV hướng dẫn HS làm ?4. Giải thích sự tương đương a) x + 3 < 7 Û x - 2 < 2 GV: Hãy tìm tập nghiệm của các bất phương trình. GV nêu thêm cách khác: Cộng (-5) vào hai vế của bất phương trình x + 3 < 7 ta được x + 3 - 5 < 7 - 5 x - 2 < 2. b) 2x 6 HS: Để giải phương trình ta thực hiện hai quy tắc biến đổi là: - Quy tắc chuyển vế. - Quy tắc nhân với một số. Sau đó HS phát biểu lại hai quy tắc đó. Một HS đọc to SGK từ "Từ liên hệ thứ tự ...... đổi dấu hạng tử đó". - HS: Hai quy tắc này tương tự như nhau. HS nghe GV giới thiuệ và ghi bài. HS làm ví dụ 2 vào vở, một HS lên bảng giải bất phương trình: 3x > 2x + 5 Û 3x - 2x > 5 (chuyển vế 2x và đổi dấu). Û x > 5 Tập nghiệm của bất phương trình là: {x{x > 5}. HS2: Biểu diễn tập nghiệm trên trục số: 0 5 ?2. - HS làm bài vào vở. Hai HS lên bảng trình bày. a) x + 12 > 21 Û x > 21 - 12 (Chuyển vế 12 và đổi dấu). Û x > 9. Tập nghiệm của bất phương trình: {x{x > 9}. b) -2x > -3x - 5 Û -2x + 3x > -5 Û x > -5 Tập nghiệm của bất phương trình là: {x{x > -5}. HS phát biểu tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân (với số dương, với số âm). Một HS đọc to quy tắc nhân trong SGK. HS nghe GV trình bày. HS: Cần nhân hai vế của bất phương trình với (-4) thì vế trái sẽ là x. - Khi nhân hai vế của bất phương trình với (-4) ta phải đổi chiều bất phương trình. - HS làm bài vào vở. Một HS lên bảng làm. x < 3 Û x. (-4) > 3. (-4) Û x > -12 Tập nghiệm của bất phương trình là: {x{x > -12}. Biểu diễn tập nghiệm trên trục số: -12 0 ?3. HS giải các bất phương trình. Hai HS lên bảng làm. a) 2x < 24 Û 2x. < 24. Û x < 12. Tập nghiệm của bất phương trình là: {x{x < 12}. b) -3x < 27 Û -3x. > 27. Û x > -9. Tập nghiệm của bất phương trình là: {x{x > -9}. ?4.a) HS: · x + 3 < 7 Û x < 7 - 3 Û x < 4 · x - 2 < 2 Û x < 2 + 2 Û x < 4 Vậy hai bất phương trình tương đương vì có cùng một tập nghiệm. b) HS: 2x < -4 Û x < -2 -3x > 6 Û x < -2 Cách khác : Nhân hai vế của bất phương trình thứ nhất với và đổi chiều sẽ được phương trình thứ hai. c) Củng cố (3 ph) - Thế nào là bất phương trình bậc nhất một ẩn. - Phát biểu hai quy tắc biến đổi tương đương bất phương trình. HS trả lời câu hỏi. d) Hướng dẫn về nhà (2 ph) - Nắm vững hai quy tắc biến đổi bất phương trình. - Bài tập về nhà số 19, 20, 21 tr.47 SGK số 40, 41, 42, 43, 44, 45 tr. 45 SBT. Phần còn lại của bài tiết sau học tiếp. - HD bài tập 19 (c,d) SGK. Giải các bất phương trình (theo quy tắc chuyển vế). c) -3x > -4x + 2 Û -3x + 4x > 2 Ngày so?n: /4/2009 Ngày d?y: /4/2009 d?y l?p: Ngày d?y: /4/2009 d?y l?p: Tiết 62: bất phương trình bậc nhất một ẩn (tiết 2) 1. Mục tiêu: - Kiến thức: Củng cố hai quy tắc biến đổi bất phương trình. - Kĩ năng : Biết giải và trình bày lời giải bất phương trình bậc nhất một ẩn. Biết cách giải một số bất phương trình đưa được về dạng bất phương trình bậc nhất một ẩn. - Thái độ : Rèn tính cẩn thận cho HS. 2. chuẩn bị của GV và HS: - GV: + Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập , bài giải mẫu. + Thước thẳng, phấn màu, bút dạ. - HS: + Ôn hai quy tắc biến đổi tương đương bất phương trình. + Thước kẻ. Bảng phụ nhóm, bút dạ. 3. Tiến trình dạy học: a) Kiểm tra (8 ph) GV nêu câu hỏi kiểm tra. HS1: - Định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn. Cho ví dụ. - Phát biểu quy tắc chuyển vế để biến đổi tương đương bất phương trình. - Chữa bài tập 19 (c,d) tr.47 SGK. (Phần giải thích trình bày miệng). Khi HS 1 chuyển sang chữa bài tập thì GV gọi HS2 lên kiểm tra. HS2: - Phát biểu quy tắc nhân để biến đổi tương đương bất phương trình. - Chữa bài tập 20 (c,d) SGK. (Phần giải thích trình bày miệng). GV nhận xét, cho điểm. Hai HS lần lượt lên bảng. HS1: - Trả lời các câu hỏi - Chữa bài tập 19 (c,d) SGK. Giải các bất phương trình (theo quy tắc chuyển vế). c) -3x > -4x + 2 Û -3x + 4x > 2 Û x > 2 Tập nghiệm của bất phương trình là: {x{x > 2}. d) 8x + 2 < 7x - 1 Û 8x - 7x < -1 -2 Û x < -3 Tập nghiệm của bất phương trình là: {x{x < -3}. HS2: - Trả lời các câu hỏi - Chữa bài tập 20 (c,d) Giải các bất phương trình (theo quy tắc nhân). c) -x > 4 Û (-x). (-1) < 4. (-1) Û x < -4 Tập nghiệm của bất phương trình là: {x{x < -4}. d) 1,5x > -9 Û 1,5x : 1,5 > -9 : 1,5 Û x > -6 Tập nghiệm của bất phương trình là: {x{x > -6}. HS nhận xét bài làm của ban. b) BÀI M?I 3. giải bất phương trình bậc nhất một ẩn (15 ph) GV nêu Ví dụ 5. Giải bất phương trình 2x - 3 < 0 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số. GV: Hãy giải bất phương trình này. GV yêu cầu HS khác lên biểu diễn tập nghiệm trên trục số. GV lưu ý HS: Đã sử dụng hai quy tắc để giải bất phương trình. GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm làm ?5. Giải bất phương trình -4x - 8 < 0 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số. GV yêu cầu HS đọc "Chú ý" tr.46 SGK về việc trình bày gọn bài giải bất phương trình. - Không ghi câu giải thích. - Trả lời đơn giản. GV nên lấy ngay bài giải các nhóm vừa trình bày để sửa: - Xoá các câu giải thích - Trả lời lại. Cụ thể: Ta có -4x - 8 < 0 Û -4x < 8 Û -4x : (-4) > 8 : (-4) Û x > -2 Nghiệm của bất phương trình là x > -2. GV yêu cầu HS tự xem lấy Ví dụ 6 SGK. Ví dụ 5 HS: 2x - 3 < 0 Û 2x < 3 Û 2x : 2 < 3 : 2 Û x < 1,5 Tập nghiệm của bất phương trình này là: {x{x < 1,5}. Một HS lên bảng biểu diễn tập nghiệm 0 1,5 ?5. HS hoạt động theo nhóm Bài làm: Ta có -4x - 8 < 0 Û -4x < 8 (chuyển -8 sang vế phải và đổi dấu). Û -4x : (-4) > 8 : (-4) (chia hai vế cho -4 và đổi chiều). Û x > -2 Tập nghiệm của bất phương trình là: {x{x > -2}. Biểu diễn tập nghiệm trên trục số: -2 0 HS đọc "chú ý" SGK. HS các nhóm sửa bài giải trên bảng phụ của các nhóm theo hướng dẫn của GV. HS xem Ví dụ 6 SGK. 4. giải bất phương trình đưa được về dạng ax + b < 0 ; ax + b > 0 ; ax + b 0; ax + b 0 (10 ph) Ví dụ 7: Giải bất phương trình 3x + 5 < 5x - 7 GV nói: Nếu ta chuyển tất cả các hạng tử ở vế phải sang vế trái rồi thu gọn ta sẽ được bất phương trình bậc nhất một ẩn. -2x + 12 < 0 Nhưng với mục đích giải bất phương trình ta nên làm thế nào ? (liên hệ với việc giải phương trình). GV yêu cầu HS tự giải bất phương trình. GV yêu cầu HS làm ?6. Giải bất phương trình -0,2x - 0,2 > 0,4 - 2 HS: Nên chuyển các hạng chứa ẩn sang một vế, các hạng tử còn lại sang vế kia. HS giải bất phương trình. Một HS lên bảng trình bày. Có 3x + 5 < 5x - 7 Û 3x - 5x < -7 - 5 Û -2x < -12 Û -2x : (-2) > -12 : (-2) Û x > 6 Nghiệm của bất phương trình là x > 6. ?6. HS giải bất phương trình Có -0,2x - 0,2 > 0,4 - 2 Û -0,2x - 0,4x > 0,2 - 2 Û -0,6x > -1,8 Û x < -1,8 : (-0,6) Û x < 3 Nghiệm của bất phương trình là x < 3. c) Luyện tập – C?NG C?(10 ph) - Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm bài tập 23 . - Làm bài tập 26 . - Bài 25: a) x > - 6. Û Û x > - 6. Û x > - 9. Nghiệm của bất phương trình x > - 9. d) 5 - x > 0 Û x < 9. d) Hướng dẫn học ở nhà (3ph) - Làm bài tập 22, 24, 25, 26 . - N?m du?c d?nh nghia, cỏc phộp bi?n d?i b?t phuong trỡnh và cỏch gi?i cỏc b?t phuong trỡnh b?c nh?t m?t ?n. ------------------------------------------------------------------- Ngày so?n: 4/4/2009 Ngày d?y: 7 /4/2009 d?y l?p: 8A Ngày d?y: /4/2009 d?y l?p: 8B,C Tiết 63: luyện tập 1. Mục tiêu: - Kiến thức: Luyện tập cách giải và trình bày lời giải bất phương trình bậc nhất một ẩn. Luyện tập cách giải một số bất phương trình quy được bất phương trình bậc nhất nhờ hai phép biến đổi tương đương. - Kĩ năng : Biết áp dụng quy tắc biến đổi bất phương trình để giải các bất phương trình đơn giản. Biết sử dụng các quy tắc biến đổi bất phương trình để giải thích sự tương đương của bất phương trình. - Thái độ : Rèn tính cẩn thận cho HS. 2. chuẩn bị của GV và HS: - GV: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu, bảng phụ ghi bài tập. - HS: Ôn tập hai quy tắc biến đổi bất phương trình, cách biểu diễn tập nghiệm bất phương trình trên trục số. 3. Tiến trình dạy học: a) Kiểm tra (8 ph) - Yêu cầu HS làm bài tập 25 (a, d). - HS2: Giải bất phương trình: a) 3x + 9 > 0. b) - 3x + 12 > 0. Bài 25: a) x > - 6. Û Û x > - 6. Û x > - 9. Nghiệm của bất phương trình x > - 9. d) 5 - x > 0 Û x < 9. b) Luyện tập (35 ph) - Chữa bài tập 31. - Để khử mẫu trong bất phương trình này ta làm thế nào ? - Yêu cầu HS hoạt động nhóm các phần còn lại. - Đại diện các nhóm lên trình bày lại bài giải. - Yêu cầu HS làm bài tập 34 . GV đưa đề bài lên bảng phụ. - GV đưa đề bài 30 lên bảng phụ. - Hãy chọn ẩn số và nêu điều kiện của ẩn. - Số tờ giấy bạc loại 2000đ là bao nhiêu ? - Hãy lập phương trình của bài toán. - Giải phương trình và trả lời bài toán. x nhận được những giá trị nào ? - Nếu gọi số điểm thi môn toán của Chiến là x (điểm). Ta có bất phương trình nào ? Bài 31: a) Û 3. . 3 Û 15 - 6x > 15 Û - 6x > 15 - 15 Û - 6x > 0 Û x < 0. Nghiệm của bất phương trình là x < 0. Bài 34: a) Sai vì đã coi - 2 là một hạng tử nên đã chuyển - 2 từ vế trái sang vế phải và đổi thành + 2. b) Sai vì khi nhân hai vế của bất phương trình với đã không đổi chiều bất phương trình. Bài 30: . Gọi số tờ giấy bạc loại 5000đ là x (tờ) (x nguyên dương). Tổng số có 15 tờ giấy bạc. Vậy số tờ giấy bạc loại 2000đ là (15 - x) tờ. - Bất phương trình: 5000x + 2000 (15 - x) 70 000 Û 5000x + 30 000 - 2000x 70 000 Û 3000x 40 000 Û x = 13. Vì x nguyên dương nên x có thể là các số nguyên từ 1 đến 13. Vậy số tờ giấy bạc loại 5000đ có thể có từ 1 đến 13 tờ. Bài 33 . Gọi số điểm thi môn toán của Chiến là x, ta có bất phương trình: Û 2x + 33 48. Û 2x 15 Û x 7,5. Để đạt loại giỏi, bạn Chiến phải có điểm thi môn toán ít nhất là 7,5. d) Hướng dẫn về nhà (1ph) - Bài tập về nhà: 29, 32 . - Ôn quy tắc tính giá trị tuyệt đối của một số. Ngày so?n: /4/2009 Ngày d?y: /4/2009 d?y l?p: Ngày d?y: /4/2009 d?y l?p: Tiết 64: phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối 1. Mục tiêu: - Kiến thức: HS biết bỏ dấu giá trị tuyệt đối ở bài tập dạng {ax} và dạng {x + a}. HS biết giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối dạng {ax} = cx + d và dạng {x + a} = cx + d. - Kĩ năng : Gi?i b?t phuong trinh - Thái độ : Rèn tính cẩn thận cho HS. 2. chuẩn bị của GV và HS: - GV: Bảng phụ . - HS: Ôn định nghĩa giá trị tuyệt đối của số a. 3. Tiến trình dạy học: 1. nhắc lại về giá trị tuyệt đối (15 ph) - Phát biểu định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số a. - Yêu cầu HS tính: {12} ; {}... - Cho biểu thức: }x - 3 }. Hãy bỏ dấu giá trị tuyệt đối khi x 3 ; x < 3. - Yêu cầu HS làm - GV hướng dẫn. - 2HS lên bảng. b) B = 4x + 5 + {- 2x{ khi x < 0. - GV yêu cầu HS làm ?1 theo nhóm. - Yêu cầu đại diện một nhóm lên bảng trình bày. - Giá trị tuyệt đói của một số a được định nghĩa: {a} = a nếu a 0 - a nếu a < 0. Ví dụ: {x - 3}. a) Nếu x 3 Þ x - 3 0 Þ {x - 3} = x - 3 b) Nếu: x < 3 Þ x - 3 < 0 Þ {x - 3{ = 3 - x. Ví dụ 1: Bỏ dấu giá trị tuyệt đối và rút gọn biểu thức: a) A = {x - 3{ + x - 2 khi x 3. Khi x 3 Þ x - 3 0 nên {x - 3{ = x - 3 A = x - 3 + x - 2 = 2x - 5. b) Khi x > 0 Þ - 2x < 0 nên: {- 2x{ = 2x. B = 4x + 5 + 2x = 6x + 5. ?1. a) C = {- 3x{ + 7x - 4 khi x 0 Khi x 0 Þ - 3x 0 Nên: {- 3x} = - 3x C = - 3x + 7x - 4 = 4x - 4 b) D = 5 - 4x + {x - 6{ khi x < 6 Khi x < 6 Þ x - 6 < 0 Nên: {x - 6{ = 6 - x D = 5 - 4x + 6 - x = 11 - 5x. 2. giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối (18 ph) - Để bỏ dấu giá trị tuyệt đối trong phương trình ta cần xét hai trường hợp: + Biểu thức trong dấu giá trị tuyệt đối không âm. + Biểu thức trong dấu giá trị tuyệt đối âm. - Ta xét những trường hợp nào ? - GV hướng dẫn HS lần lượt xét hai khoảng giá trị như SGK. - GV yêu cầu HS làm ?2. Ví dụ 2: {3x{ = x + 4 a) Nếu 3x 0 Þ x 0 thì {3x{ = 3x ta có phương trình: 3x = 4 + x Û 2x = 4 Û x = 2 (TMĐK x 0) b) Nếu 3x < 0 Þ x < 0 thì {3x{ = - 3x ta có phương trình: - 3x = 4 + x Û - 4x = 4 Û x = -1 ( TMĐK x < 0). Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = {- 1 ; 2}. Ví dụ 3: Giải phương trình : {x - 3{ = 9 - 2x. Xét hai TH: x - 3 0 và x - 3 < 0. ?2. Giải các phương trình: a) {x + 5{ = 3x + 1. b) {- 5x{ = 2x + 21. c) Luyện tập (10 ph) - GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm bài tập 36 (a) và 37 (a). - Yêu cầu đại diện hai nhóm lên bảng trình bày. Bài 36: a) {4x{ = 2x + 12 Bài 37: a) {x - 7{ = 2x + 3. d) Hướng dẫn về nhà - Làm bài tập: 35, 36, 37 . - Làm các câu hỏi ôn tập chương.
Tài liệu đính kèm: