1. Mục tiêu:
a. Kiến thức:
- Luyện tập cho HS giải bài toán bằng cách lập phương trình qua các bước : Phân tích bài toán , chọn ẩn số, biểu diễn các đại lượng chưa biết , lập phương trình, giải phương trình, đối chiếu điều kiện của ẩn , trả lời.
b. Kỹ năng:
- Rèn cho HS kỹ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình qua các dạng: Quan hệ số, toán thống kê, toán phần trăm.
c. Thái độ:
- Giáo dục cho HS tính cận thận, chính xác khi chọn ẩn số, lập phương trình, giải phương trình.
2. Trọng tâm
Luyện tập cho HS giải bài toán bằng cách lập phương trình qua các bước
3. Chuẩn bị:
GV:Bảng phu, Thước thẳng.
HS:Ôn tập cách tính giá trị trung bình của dấu hiệu (lớp 7). Ôn cách viết một số tự nhiên dưới dạng luỹ thừa của 10 (lớp 6 ). Thước thẳng, bảng nhóm.
4. Tiến trình:
4.1 Ổn định:
Kiểm diện học sinh , kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh
4.2 Kiểm tra miệng:
LUYỆN TẬP 1 Tiết: 52 Tuần 25 Ngày dạy: 23/02/2011 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: Luyện tập cho HS giải bài toán bằng cách lập phương trình qua các bước : Phân tích bài toán , chọn ẩn số, biểu diễn các đại lượng chưa biết , lập phương trình, giải phương trình, đối chiếu điều kiện của ẩn , trả lời. b. Kỹ năng: Rèn cho HS kỹ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình qua các dạng: Quan hệ số, toán thống kê, toán phần trăm. c. Thái độ: Giáo dục cho HS tính cận thận, chính xác khi chọn ẩn số, lập phương trình, giải phương trình. 2. Trọng tâm Luyện tập cho HS giải bài toán bằng cách lập phương trình qua các bước 3. Chuẩn bị: GV:Bảng phu, Thước thẳng. HS:Ôn tập cách tính giá trị trung bình của dấu hiệu (lớp 7). Ôn cách viết một số tự nhiên dưới dạng luỹ thừa của 10 (lớp 6 ). Thước thẳng, bảng nhóm. 4. Tiến trình: 4.1 Ổn định: Kiểm diện học sinh , kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh 4.2 Kiểm tra miệng: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Sửa bài tập cũ HS1: - Sửa bài 38/SGK/ T30 . - GV yêu cầu HS nhắc lại công thức tính - GV nhận xét , bổ sung cho điểm HS. I .Sửa bài tập cũ: HS1: Sửa bài 38/SGK/ T30 Gọi tần số của điểm 5 là x . (ĐK: x nguyên dương; x< 4) Vậy tần số của điểm 9 là : 10 – (1 + x + 2 +3 ) = 4 – x Ta có phương trình: 4 + 5x + 14 + 24 + 36 – 9x = 66 78 – 4x = 66 - 4x = - 12 x = 3 (Thoả mãn ĐKXĐ) Trả lời : Tần số của điểm 5 là 3 Tần số của điểm 9 là 1 HS2: - Sửa bài 40 SGK/T31 - HS lớp nhận xét , sửa bài. - GV nhận xét cho điểm HS. HS2: - Sửa bài 40/SGK/ T31 Gọi tuổi Phương năm nay là x (tuổi) (ĐK: x nguyên dương). Vậy năm nay tuổi mẹ là 3x (tuổi) Mười ba năm sau tuổi Phương là : x + 13 Ta có phương trình: 3x + 13 = 2(x + 13) 3x + 13 = 2x + 26 x = 13 (Thoả mãn ĐKXĐ) Trả lời: Năm nay Phương 13 tuổi 4.3 Bài mới Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: (Bài 39/SGK/T30) - GV: Số tiền Lan mua hai loại hàng chưa kể thuế VAT là bao nhiêu ? + HS: Hai loại hàng phải trả tổng cộng là 120 nghìn đồng. Thuế VAT là 10 nghìn đồng Hai loại hàng chưa kể thuế VAT là 110 nghìn đồng . * GV yêu cầu HS điền vào bảng phân tích. - Điều kiện của x là gì ? ( 0 < x< 110) - Phương trình bài toán ? - GV yêu cầu HS đọc lời giải bài toán - Một HS lên bảng trình -HS dưới lớp làm bài vào vở. - GV đi kiểm tra HS làm bài tập. Và lưu ý HS: muốn tìm m% của số a ta tính : 2 .Luyện tập: Bài 1: (Bài 39/SGK/T30) * Bảng phân tích Số tiền chưa kể VAT Tiền thuế VAT Loại hàng thứ 1 x(nghìn đồng) 10% x Loại hàng thứ 2 110 - x 8%(110 – x) Cả hai loại hàng 110 10 Giải: Gọi số tiền Lan phải trả cho loại hàng thứ nhất không kể VAT là x (đồng). Điều kiện: 0 < x< 110. Vậy số tiền Lan phải trả cho loại hàng thứ hai không kể thuế VAT là (110 – x) (nghìn đồng). Tiền thuế VAT cho loại hàng thứ nhất là 10%x (nghìn đồng) Tiền thuế VAT cho loại hàng thứ hai là 8%(110- x) (nghìn đồng) Ta có phương trình: 10x + 880 – 8x = 1000. 2x = 120 x = 60 ( TMĐK) Trả lời : Không kể thuế VAT Lan phải trả cho loại hàng thứ nhất 60 nghìn đồng , loại hàng thứ hai 50 nghìn đồng. Bài 2: (Bài 41/SGK/T31) (HS làm bài theo hoạt động nhóm ) - Sau thời gian 5 phút , đại diện nhóm lên trình bày lời giải. - GV yêu cầu HS nhắc lại cách viết một số tự nhiên dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10. Bài 3: (Bài 43/SGK/T31) - GV yêu cầu HS1 đọc câu a rồi chọn ẩn nêu điều kiện của ẩn. - HS2 đọc câu b rồi biểu diễn mẫu số. - HS3: ( Dành cho HS khá giỏi) Đọc câu c và lập phương trình, giải phương trình và trả lời bái toán . Bài 2: (Bài 41/SGK/T31) Gọi chữ số hàng chục là x ( x nguyên dương; x < 5 ) Vậy chữ số hàng đơn vị là 2x Số đã cho là: Nếu thêm chữ số 1 xen giữa vào hai chữ số ấy thì số mới là : x 1 (2x) = 100x + 10 + 2x = 102x + 10 Ta có phương trình: 102x + 10 – 12x = 370 90x = 360 x = 4 (TMĐK) Trả lời: Số ban đầu là 48 Bài 3: (Bài 43/SGK/T31) a) Gọi tử của phân số là x ( ĐK: x nguyên dương , x ) b) Hiệu giữa tử và mẫu bằng 4 , vậy mẫu số là : x – 4 c) Phương trình Hay 10x – 40 + x = 5x 6x = 40 x = (Không TMĐK) Trả lời : Không có phân số nào có các tính chất đã cho. 4.4 Bài học kinh nghiệm: * * 4.5 Hướng dẫn HS tự học ở nhà: *Đối với tiết học này Xem và giải lại các bài tập đã sửa Bài tập về nhà: Bài 45; 46; 48 /SGK/T31, 32.Và bài 49; 50; 51; 53; 54 /SBT/T 11; 12. * Đối với tiết học tiếp theo Chuẩn bị tiết sau luyện tập. Hương dẫn Bàiƒ 45/SGK/T30 Aån x : Số len theo hợp đồng Phương trình: Đáp số: Số thảm len dệt theo hợp đồng là 300 tấm. Bàiƒ 46/SGK/T31 Aån x : Quãng đường AB (x > 48) Thời gian dự định đi quãng đường AB bằng tổng thời gian đi trên hai đoạn đường AC và CB cộng thêm giờ ( 10 phút chờ tàu) Phương trình: Đáp số : Quãng đường AB dài 120 km. 5. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: