Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 52: Luyện tập - Trường THCS Hòa Thạnh

Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 52: Luyện tập - Trường THCS Hòa Thạnh

1. Mục tiêu:

a. Kiến thức:

- Luyện tập cho HS giải bài toán bằng cách lập phương trình qua các bước : Phân tích bài toán , chọn ẩn số, biểu diễn các đại lượng chưa biết , lập phương trình, giải phương trình, đối chiếu điều kiện của ẩn , trả lời.

b. Kỹ năng:

- Rèn cho HS kỹ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình qua các dạng: Quan hệ số, toán thống kê, toán phần trăm.

c. Thái độ:

- Giáo dục cho HS tính cận thận, chính xác khi chọn ẩn số, lập phương trình, giải phương trình.

2. Trọng tâm

Luyện tập cho HS giải bài toán bằng cách lập phương trình qua các bước

3. Chuẩn bị:

GV:Bảng phu, Thước thẳng.

HS:Ôn tập cách tính giá trị trung bình của dấu hiệu (lớp 7). Ôn cách viết một số tự nhiên dưới dạng luỹ thừa của 10 (lớp 6 ). Thước thẳng, bảng nhóm.

4. Tiến trình:

 4.1 Ổn định:

Kiểm diện học sinh , kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh

4.2 Kiểm tra miệng:

 

doc 4 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 204Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 52: Luyện tập - Trường THCS Hòa Thạnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TẬP 1
Tiết: 52
Tuần 25
Ngày dạy: 23/02/2011
1. Mục tiêu:	
a. Kiến thức:
Luyện tập cho HS giải bài toán bằng cách lập phương trình qua các bước : Phân tích bài toán , chọn ẩn số, biểu diễn các đại lượng chưa biết , lập phương trình, giải phương trình, đối chiếu điều kiện của ẩn , trả lời.
b. Kỹ năng:
Rèn cho HS kỹ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình qua các dạng: Quan hệ số, toán thống kê, toán phần trăm.
c. Thái độ:
 Giáo dục cho HS tính cận thận, chính xác khi chọn ẩn số, lập phương trình, giải phương trình.
2. Trọng tâm	
Luyện tập cho HS giải bài toán bằng cách lập phương trình qua các bước
3. Chuẩn bị:
GV:Bảng phu, Thước thẳng.
HS:Ôn tập cách tính giá trị trung bình của dấu hiệu (lớp 7). Ôn cách viết một số tự nhiên dưới dạng luỹ thừa của 10 (lớp 6 ). Thước thẳng, bảng nhóm.
4. Tiến trình:
 4.1 Ổn định:
Kiểm diện học sinh , kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh
4.2 Kiểm tra miệng: 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung 
Hoạt động 1: Sửa bài tập cũ
HS1: - Sửa bài 38/SGK/ T30 .
- GV yêu cầu HS nhắc lại công thức tính 
- GV nhận xét , bổ sung cho điểm HS.
I .Sửa bài tập cũ:
HS1: Sửa bài 38/SGK/ T30
Gọi tần số của điểm 5 là x .
(ĐK: x nguyên dương; x< 4)
Vậy tần số của điểm 9 là :
10 – (1 + x + 2 +3 ) = 4 – x
Ta có phương trình:
 4 + 5x + 14 + 24 + 36 – 9x = 66
 78 – 4x = 66 - 4x = - 12
 x = 3 (Thoả mãn ĐKXĐ)
Trả lời : Tần số của điểm 5 là 3
 Tần số của điểm 9 là 1
HS2: - Sửa bài 40 SGK/T31
- HS lớp nhận xét , sửa bài.
- GV nhận xét cho điểm HS. 
HS2: - Sửa bài 40/SGK/ T31
Gọi tuổi Phương năm nay là x (tuổi)
(ĐK: x nguyên dương).
Vậy năm nay tuổi mẹ là 3x (tuổi)
Mười ba năm sau tuổi Phương là : x + 13
Ta có phương trình:
3x + 13 = 2(x + 13)
 3x + 13 = 2x + 26
 x = 13 (Thoả mãn ĐKXĐ)
Trả lời: Năm nay Phương 13 tuổi
4.3 Bài mới 
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1: (Bài 39/SGK/T30)
- GV: Số tiền Lan mua hai loại hàng chưa kể thuế VAT là bao nhiêu ?
+ HS: Hai loại hàng phải trả tổng cộng
là 120 nghìn đồng.
Thuế VAT là 10 nghìn đồng
 Hai loại hàng chưa kể thuế VAT là 
	110 nghìn đồng .
* GV yêu cầu HS điền vào bảng phân tích.
- Điều kiện của x là gì ? ( 0 < x< 110)
- Phương trình bài toán ?
 - GV yêu cầu HS đọc lời giải bài toán 
- Một HS lên bảng trình 
-HS dưới lớp làm bài vào vở.
- GV đi kiểm tra HS làm bài tập.
Và lưu ý HS: muốn tìm m% của số a ta tính :
2 .Luyện tập:
Bài 1: (Bài 39/SGK/T30)
* Bảng phân tích
Số tiền chưa kể VAT
Tiền thuế VAT
Loại hàng thứ 1
x(nghìn đồng)
10% x
Loại hàng thứ 2
110 - x
8%(110 – x)
Cả hai loại hàng
110
10
Giải:
Gọi số tiền Lan phải trả cho loại hàng thứ nhất không kể VAT là x (đồng).
Điều kiện: 0 < x< 110.
Vậy số tiền Lan phải trả cho loại hàng thứ hai không kể thuế VAT là (110 – x) 
(nghìn đồng).
Tiền thuế VAT cho loại hàng thứ nhất là 10%x (nghìn đồng)
Tiền thuế VAT cho loại hàng thứ hai là 8%(110- x) (nghìn đồng)
Ta có phương trình:
 10x + 880 – 8x = 1000.
 2x = 120 x = 60 ( TMĐK)
Trả lời : Không kể thuế VAT Lan phải trả cho loại hàng thứ nhất 60 nghìn đồng , loại hàng thứ hai 50 nghìn đồng.
Bài 2: (Bài 41/SGK/T31)
(HS làm bài theo hoạt động nhóm )
- Sau thời gian 5 phút , đại diện nhóm
 lên trình bày lời giải.	
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách viết một số tự nhiên dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10.
Bài 3: (Bài 43/SGK/T31)
- GV yêu cầu HS1 đọc câu a rồi chọn ẩn nêu điều kiện của ẩn.
- HS2 đọc câu b rồi biểu diễn mẫu số.
- HS3: ( Dành cho HS khá giỏi)
 Đọc câu c và lập phương trình, giải phương trình và trả lời bái toán .
Bài 2: (Bài 41/SGK/T31)
Gọi chữ số hàng chục là x
( x nguyên dương; x < 5 )
Vậy chữ số hàng đơn vị là 2x
Số đã cho là: 
Nếu thêm chữ số 1 xen giữa vào hai chữ số ấy thì số mới là : 
x 1 (2x) = 100x + 10 + 2x = 102x + 10
Ta có phương trình:
 102x + 10 – 12x = 370
 90x = 360
 x = 4 (TMĐK)
Trả lời: Số ban đầu là 48
Bài 3: (Bài 43/SGK/T31)
a) Gọi tử của phân số là x 
 ( ĐK: x nguyên dương , x )
b) Hiệu giữa tử và mẫu bằng 4 , vậy mẫu số là : x – 4 
c) Phương trình 
Hay 
 10x – 40 + x = 5x 6x = 40
 x = (Không TMĐK)
Trả lời : Không có phân số nào có các tính chất đã cho.
4.4 Bài học kinh nghiệm:
* 
* 
4.5 Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
*Đối với tiết học này
Xem và giải lại các bài tập đã sửa
Bài tập về nhà: Bài 45; 46; 48 /SGK/T31, 32.Và bài 49; 50; 51; 53; 54 /SBT/T 11; 12.
* Đối với tiết học tiếp theo
Chuẩn bị tiết sau luyện tập.
Hương dẫn
 Bàiƒ 45/SGK/T30
 Aån x : Số len theo hợp đồng
 Phương trình: 
 Đáp số: Số thảm len dệt theo hợp đồng là 300 tấm.
 Bàiƒ 46/SGK/T31
 Aån x : Quãng đường AB (x > 48)
 Thời gian dự định đi quãng đường AB bằng tổng thời gian đi trên hai 
 đoạn đường AC và CB cộng thêm giờ ( 10 phút chờ tàu)
Phương trình: 
Đáp số : Quãng đường AB dài 120 km.
5. Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dai_so_8_tiet_52_luyen_tap_truong_thcs_hoa_thanh.doc