I- MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Tiếp tục cho học sinh luyện tập và giải toán bằng cách lập phương trình dạy chuyển động, năng suất phần trăm, toán có nội dung hình học.
2. Kỹ năng:
Chú ý rèn kỹ năng phân tích bài toán để lập được phương trình bài toán.
3. Thái độ:
Cẩn thận, chính xác, tích cực hoạt động.
II- CHUẨN BỊ:
- GV: Thước thẳng, phấn màu, bút dạ.
- HS: Ôn tập dạng toán CĐ, toán năng xuất, toán phần trăm, định lý Ta lét trong tam giác.
III- PHƯƠNG PHÁP:
Thuyết trình, vấn đáp, dạy học tích cực.
IV. TIẾN TRÌNH:
1. Ổn định tổ chức:(1)
NS:26/02/2011. NG:8A1;8A2:28/02/2011. Tiết 53: Luyện tập( T2) I- Mục tiêu: 1. Kiến thức: Tiếp tục cho học sinh luyện tập và giải toán bằng cách lập phương trình dạy chuyển động, năng suất phần trăm, toán có nội dung hình học. 2. Kỹ năng: Chú ý rèn kỹ năng phân tích bài toán để lập được phương trình bài toán. 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực hoạt động. II- Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, phấn màu, bút dạ. - HS: Ôn tập dạng toán CĐ, toán năng xuất, toán phần trăm, định lý Ta lét trong tam giác. III- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, dạy học tích cực. IV. Tiến trình: 1. ổn định tổ chức:(1’) - 8A1: - 8A2: 2. Kiểm tra bài cũ:(5’) - Hãy nêu các bước giải bài toán bằng cách lập Pt - Nhận xét, cho điểm 3. Bài mới: Luyện tập(35’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung GV yêu cầu 1 HS lên bảng phân tích bài 45 (T13 - SGK), lập PT. 1 HS lên bảng, HS dưới lớp theo dõi nhận xét. NS (tấn/ngày) Số ngày Số Thảm Hợp đồng x 20 20x Thực hiện 18 - GV gọi Hs NX, sau đó gọi 1 HS khác lên bảng giải PT, trả lời. Sau khi HS2 làm xong, GV hỏi: Có thể chọn ẩn cách khác được không? NS (tấn/ngày) Số ngày Số T.Thảm Hợp đồng 20 x Thực hiện 18 ĐK: pT: Hỏi: Trong bài toán ô tô dự định đi như thế nào? Hỏi: Thực tế diễn biến như thế nào? Lập bảng PT bài toán. v(km/h) t (h) S (km) Dự định 48 x T.hiện 1giờ đầu. 48 1 48 Bị tàu chắn 0 0 Đoạn đường còn lại 54 x - 48 Đ.K của x: Lý do lập PT? - Gv đưa đề bài lên bảng phụ. Hỏi: Nếu gửi vào quỹ tiết kiệm x nghìn đồng và lãi xuất mỗi tháng là a% thì số tiền lãi sau tháng thứ nhất tính như thế nào?. - Số tiền (cả gốc và lãi) có được sau tháng thứ nhất là bao niêu? - Lấy số tiền có được sau tháng thứ nhất là gốc để tính lãi tháng thứ hai. Vậy số tiền lãi của riêng tháng thứ hai tính như thế nào?. Tổng số tiến lãi của 2 tháng là bao nhiêu? - GV hướng dẫn học sinh thu gọn PT. Hs phân tích bài toán Hs nhận xét Hs lên bảng giải HS đứng tại chỗ trình bày (Ô tô đi cả quãng đường AB với v = 48 km/h) (1h đầu ô tô đi với vận tốc ấy. Ô tô bị tầu hỏa chắn 10 phút. Đoạn đường còn lại ô tô đi với vận tốc 48 + 6 = 54 (km/h) Hs trả lời Hs trả lời Hs trả lời Hs trả lời Hs trả lời * 1 HS lên bảng hoàn thành nốt bài giải. - Học sinh dưới lớp theo dõi, nhận xét, đánh giá. Bài 45 (SGK - T31) Gọi năng xuất dệt của xí nghiệm theo hợp đồng là x (tấm thảm/ngày). ĐK. x nguyên dương. Thì năng xuất dệt của xí nghiệp trên thực tế là: (Tấm thảm/ngày). Số thảm XN phải dệt theo hợp đồng là: 20 x (Tấm). Số thảm XN đã dệt được trên thực tế là: (Tấm) Vì XN dệt thêm được 24 tấm thảm với hợp đồng nên ta có phương trình: (TMĐK) Số thảm mà xe phải dệt theo hợp đồng là: 20x = 20 . 15 = 300 (Tấm thảm). Bài 46 (SGK – 31,32) Gọi quãng đường AB là x (km) ĐK: x > 48 Thì thưòi gian dự định đi quãng đường AB là (km/h) Đoạn đường còn lại sau khi bị tàu hỏa chắn là: x - 48 (km). Vận tốc của ô tô đi đoạn đường còn lại là: (km/h). - Thời gian bị tàu chắn là: 10 phút = h. Vì ô tô đến B đúng thời gian quy định nên ta có phương trình. (TMĐK). Vậy quãng đường AB dài 120 KM. Bài 47 (SGK - 32) a. Số tiền lãi sau tháng thứ nhất là: a% . x (nghìn đồng). - Số tiền (cả gốc và lãi) có được sau tháng thứ nhất là: x + a% . x = x (1+a%). (nghìn đồng). - Số tiền lãi có được sau tháng thứ hai là: (x (1 + a%). a% (nghìn đồng). - Tổng số tiền lãi của cả hai tháng là: (nghìn đồng). b. Nếu lãi xuất là 1,2% và sau 2 tháng tổng số tiền lãi là 48,288 nghìn đồng thì ta có PT. Vậy số tiền An gửi lúc đầu là 2000 (nghìn đồng) hay 2 triệu đồng. 4. Củng cố:(2’) GV hệ thống lại cách làm các dạng bài tập trên. 5. Hướng dẫn về nhà:(2’) - Tiết sau ôn tập chương III. - Làm các câu hỏi ôn tập chương III (SGK – 32,33) - BT: 49,51,52 (SGK – 32,33) - Hướng dẫn bài 49. Gọi độ dài cạnh AC là x (cm) ĐK: x > 0. => (1) - Mặt khác: (2) - Từ (1) và (2) (3) - Có (4) - Từ (3) và (4) ta có PT:
Tài liệu đính kèm: