Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 52: Luyện tập (Bản 3 cột)

Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 52: Luyện tập (Bản 3 cột)

I- MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

Củng cố các bước giải bài toán bằng cách lập PT: Phân tích bài toán, chọn ẩn số, biểu diễn các đại lượng chưa bất lập phương trình, giải phương trình, đối chiếu điều kiện của ẩn, trả lời.

2. Kỹ năng:

 Chủ yếu luyện dạng toán thống kê, toàn phần trăm, toán về số và chữ số.

3. Thái độ:

Cẩn thận, chính xác, tích cực hoạt động.

II- CHUẨN BỊ:

 - GV: Thước thẳng, phầm màu, bút dạ.

 - HS: Ôn tập cách tính giá trị trung bình của dấu hiệu, cách viết dạng 1 số tự nhiên dưới dạng tổng các lũy thừa của 10.

III- PHƯƠNG PHÁP:

Thuyết trình, vấn đáp, dạy học tích cực.

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 331Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 52: Luyện tập (Bản 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS:20/02/2011.
NG:8A1:22/02;8A2:23/02.
 Tiết 52: Luyện tập
I- Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Củng cố các bước giải bài toán bằng cách lập PT: Phân tích bài toán, chọn ẩn số, biểu diễn các đại lượng chưa bất lập phương trình, giải phương trình, đối chiếu điều kiện của ẩn, trả lời.
2. Kỹ năng:
	Chủ yếu luyện dạng toán thống kê, toàn phần trăm, toán về số và chữ số.
3. Thái độ:
Cẩn thận, chính xác, tích cực hoạt động.
II- Chuẩn bị:
	- GV: Thước thẳng, phầm màu, bút dạ.
	- HS: Ôn tập cách tính giá trị trung bình của dấu hiệu, cách viết dạng 1 số tự nhiên dưới dạng tổng các lũy thừa của 10.
III- Phương pháp:
Thuyết trình, vấn đáp, dạy học tích cực.
IV. Tiến trình:
1. ổn định tổ chức:(1’)
- 8A1:
- 8A2:
2. Kiểm tra bài cũ:(5’)
- Hãy nêu các bước giải bài toán bằng cách lập Pt
- Nhận xét, cho điểm 
3. Bài mới: Luyện tập(35’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
* HS1: Chữa bài 38 (SGK)
* HS2: Chữa bài 39 (SGK)
Nếu HS không giải được, GV hướng dẫn học sinh PT bài toán.
Số tiền chưa kể VAT
Tiền thuế VAT
Số tiền kể cả VAT
Loài hàng 1
x
10%x
Loại hàng 2
11-x
(110-x).8%
Cả 2 loại hàng
110
10
120
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
GV yêu cầu học sinh đọc đề bài, tóm tắt đề bài.
Hỏi: Cần chọn ẩn như thế nào? ĐK của ẩn?
- Cần biểu diễn các đại lượng nào? PT lập được?
- GV yêu cầu học sinh nhắc lại cách viết 1 số tự nhiên dưới dạng tổng các lũy thừa dưới dạng tổng các lũy thừa của 10.
Sau đó giáo viên cho học sinh họat động nhóm 5 phút.
Đại diện 1 ngóm lên bảng trình bày, các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
(HS1; HS2: Lên bảng thực hiện
Hs phân tích bài toán
- Học sinh dưới lớp theo dõi, nhận xét, đánh giá.
Hs đọc đề bài và tóm tắt bài toán
 Hs trả lời
1 HS lên bảng trình bày, học sinh dưới lớp làm bài vào vở, nhận xét bổ sung.
HS nhắc lại
Hs HĐN làm bài tập, báo cáo, nhận xét chéo và đưa ra kết quả đúng.
Bài tập 38 (SGK - 30) 
Gọi tần số của 5 là x 
ĐK: cc nguyên dương, .
Thì tần số của điểm 9 là: 
10 - ( 1 + 2 + 3 x +) = - 4 x.
Vì điểm chung bình của cả tổ là 6,6 nên ta có phương trình:
 thỏa mãn điều kiện của ẩn vậy tần số của điểm 5 là 3, tần số của 9 là 1.
Điền vào bảng.
Điểm số (x)
4
5
7
8
9
Tần số (n)
1
3
2
6
1
N = 10
 Bài tập 39(SGK - 30)
Gọi số tiền Lan phải trả cho loại hàng thứ nhất không kẻ thuế VAT là x (nghìn đồng). ĐK: x < 0 < 110.
Thì số tiền Lan phải trả cho loại hàng thứ hai là 110 - x (nghìn đồng).
Không kể thuế VAT.
Tiền thuế VAT cho loại hàng thứ nhất là 10%x (nghìn đồng) cho loại hàng thứ 2 là 8% (110 - x) (nghìn đồng).
Vì thuế VAT cho cả 2 loaiọ hàng là 10 (nghìn đồng) nên ta có PT.
. Thỏa mãn điều kiện của ẩn.
Vậy nếu không kể thuế VAT thì Lan phải trả cho loại hàng thứ nhất là 60.000 đồng, phải trả cho loại hàng thứ 2 là: 110 - 60 = 50 (nghìn đồng).
Bài tập 40 (SGK - 31)
Gọi tuổi Phương năm nay là x (tuổi). ĐK: x nguyên dương.
Thì năm nay tuổi của mẹ Phương là 3x (tuôit).
Mười ba năm sau:
Tuổi phương là: x + 13 (tuổi)
Tuổi mẹ Phương là: 3x + 13 (tuổi)
Vì 13 năm sau tuổi mẹ Phương gấp 2 lần tuổi Phương nên ta có PT.
3x + 13 = (x+ 13)
 x = 13 (TMĐK)
Vậy năm nay Phương 13 tuổi
Bài tập 41(SGK - 31).
Gọi chữ só hàng chục của số ban đầu là x. ĐK: 
=> Chữ số của hàng đơn vị của số ban đầu là : 2x. Số ban đầu là: 10x + 2x = 12x.
- Nếu thêm chữ số 1 xen vào giữa 2 chữ số ấy thì số mới là: 100x + 10 + 2x = 102x + 10.
Vì số mới hơn số ban đầu là 370 nên ta có Phương trình: 102x + 10 = 12x = 370
	 90 x = 360
	 x = 4 (TMĐK)
Chữ số hàng chục của số ban đầu là 4=> chữ số hàng đơn vị của số ban đầu là 2 x 4 = 8 
Vậy số ban đầu là 48.
4. Củng cố:(2’)
 GV hệ thống lại cách làm các dạng bài tập trên.
5. Hướng dẫn về nhà:(2’)
	- BT: 42,44,45,46,48 (T31 + 32 SGK)
	- Tiết sau tiếp tục luyện tập.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dai_so_8_tiet_52_luyen_tap_ban_3_cot.doc