Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 5: Luyện tập (Bản 3 cột)

Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 5: Luyện tập (Bản 3 cột)

A/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:Củng cố kiến thức về các hằng đẳng thức: Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, Hiệu hai bình phương.

2. Kỉ năng: HS vận dụng thành thạo các hằng đẳng thức trên vào giải toán.

3. Thái độ: cẩn thận khi làm toán.

B/ CHUẨN BỊ:

1. GV :SGK, BT phần luyện tập.

2. HS : Các BT đã dặn ở tiết trước.

D/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. KT :(7 phút)

HS1 : 1. Phát biểu hằng đẳng thức “Bình phương của một tổng”? Công thức?

 2. Tính: 2012 =? (= 40401 )

HS2: 1. Phát biểu hằng đẳng thức “Bình phương của một hiệu”? Công thức?

 2.Tính: 992 =? (= 9801 )

 ( Mỗi câu 5đ)

2. Các HĐ :

 

doc 2 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 458Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 5: Luyện tập (Bản 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3-Tiết 5
LUYỆN TẬP
A/ MỤC TIÊU:
Kiến thức :Củng cố kiến thức về các hằng đẳng thức : Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, Hiệu hai bình phương.
Kỉ năng : HS vận dụng thành thạo các hằng đẳng thức trên vào giải toán.
Thái độ : cẩn thận khi làm toán.
B/ CHUẨN BỊ:
GV :SGK, BT phần luyện tập.
HS : Các BT đã dặn ở tiết trước.
D/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
KT :(7 phút)
HS1 : 1. Phát biểu hằng đẳng thức “Bình phương của một tổng” ? Công thức ?
 2. Tính : 2012 = ? 	(= 40401 )
HS2 : 1. Phát biểu hằng đẳng thức “Bình phương của một hiệu” ? Công thức ?
 2.Tính : 992 = ?	(= 9801 )
	( Mỗi câu 5đ)
Các HĐ :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
HĐ1 : (3 phút) Giải BT 20 SGK.
-Cho HS đọc yêu cầu đề, nêu nhận xét của mình.
HĐ2:(10 phút) Giải BT 22 SGK
-Cho HS nhắc lại công thức hiệu hai bình phương.
-Cho 3 HS lên bảng giải
-Cho các HS khác nhận xét
-Nhận xét và sửa sai cho các em
HĐ3 : (15 phút) Giải BT 23 SGK.
-Hướng dẫn HS cách chứng minh đẳng thức
-Cho các em thảo luận làm bài
-Gọi đại diện hai nhóm lên trình bày.
-Cho các nhóm khác nhận xét
-Nhận xét và sửa hoàn chỉnh cho các em. Lưu ý cho các em các công thức này nói về mối liên hệ giữa Bình phương của một tổng và Bình phương của một hiệu. Các mối liên hệ này được ứng dụng nhiều trong việc tính toán và chứng minh đẳng thức
-Cho các em vận dụng 2 kết quả trên làm BT phần áp dụng.
HĐ4 : (7 phút) Giải BT 24 SGK
-Cho HS suy nghĩ ít phút sau đó gọi các em lên làm
-Cho HS khác nhận xét.
-Nhận xét, sửa hoàn chỉnh.
- Đọc đề, khai triển VP so sánh với VT và trả lời.
-Nhắc lại công thức
-Lên giải theo chỉ định của GV
-Cho ý kiến về bài làm của bạn.
-Sửa hoàn chỉnh bài làm của mình.
-Chú ý lắng nghe.
-Thảo luận làm bài.
-Đại diện nhóm lên trình bày bài giải của nhóm.
-Cho ý kiến về bài làm của nhóm bạn. Sửa hoàn chỉnh bài làm của mình. Lưu ý các vấn đề GV nêu ra.
-Suy nghĩ làm bài.
-Cho ý kiến, sửa hoàn chỉnh bài làm của mình.
BT 20 SGK :
Sai.
BT 22 SGK :
a) 1012 = (100 +1)2
 = 1002 + 2.100 + 1
 = 10201.
b) 1992 = (200 – 1)2
 = 2002 – 2.200 + 1 
 = 39601
c) 47.53 = (50 - 3).(50 + 3)
 = 502 - 32
 = 2500 - 9
 = 2491. 
BT 23 SGK :
 VP = (a - b)2 + 4ab
 = a2 – 2ab + b2 + 4ab
 = a2 + 2ab + b2
 = (a + b)2
 = VT.
VP = (a + b)2 - 4ab
 = a2 + 2ab + b2 - 4ab
 = a2 - 2ab + b2
 = (a - b)2
 = VT.
Áp dụng : 
a) Ta có : (a - b)2 = (a + b)2 - 4ab
Với a + b = 7 và a.b = 12 thì
(a - b)2 = 72 – 4.12
 = 49 - 48
 = 1.
b) Ta có : (a +b)2 = (a - b)2 + 4ab
Với a - b = 20 và a.b = 3 thì
(a + b)2 = 202 – 4.3
 = 400 - 12 
 = 388
BT24 SGK :
 49x2 – 70x + 25 
= (7x – 5)2
a)Với x = 5 thì giá trị của biểu thức là :(7.5 - 5)2 = 900
b) Với x = thì giá trị của biểu thức là : (7. - 5)2 = 16
*. Hướng dẫn học ở nhà :(3 phút)
Xem lại các BT đã sửa
Làm BT 21, 25 SGK 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dai_so_8_tiet_5_luyen_tap_ban_3_cot.doc