Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 49+50

Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 49+50

A. Mục tiêu:

- Kiến thức: Củng cố khái niệm hai phương trình tương đương. ĐKXĐ của phương trình, nghiệm của phương trình.

- Kĩ năng : Tiếp tục rèn luyện kĩ năng giải phương trình có chứa ẩn ở mẫu và các bài tập đưa về dạng này.

- Thái độ : Rèn tính cẩn thận cho HS.

B. chuẩn bị của GV và HS:

- GV: + Bảng phụ ghi đề bài tập.

 +Phiếu học tập để kiểm tra HS.

- HS: - Ôn tập các kiến thức liên quan : ĐKXĐ của phương trình, hai quy tắc biến đổi phương trình, phương trình tương đương.

C. Tiến trình dạy học:

- ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS.

- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS

 

doc 20 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 645Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 49+50", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 49: luyện tập
 Soạn : 
 Giảng:
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: Củng cố khái niệm hai phương trình tương đương. ĐKXĐ của phương trình, nghiệm của phương trình.
- Kĩ năng : Tiếp tục rèn luyện kĩ năng giải phương trình có chứa ẩn ở mẫu và các bài tập đưa về dạng này.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận cho HS.
B. chuẩn bị của GV và HS:
- GV: + Bảng phụ ghi đề bài tập.
 +Phiếu học tập để kiểm tra HS.
- HS: - Ôn tập các kiến thức liên quan : ĐKXĐ của phương trình, hai quy tắc biến đổi phương trình, phương trình tương đương.
C. Tiến trình dạy học:
- ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS.
- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS.
 Hoạt động I
kiểm tra (8 ph)
GV nêu yêu cầu kiểm tra.
HS1: Khi giải phương trình có chứa ẩn ở mẫu so với giải phương trình không chứa ẩn ở mẫu, cần thêm những bước nào ? Tại sao ?
- Chữa bài 30 (a) tr.23 SGK.
HS2. Chữa bài 30 (b) tr.23 SGK.
Giải phương trình
GV nhận xét , cho điểm.
HS1 : Khi giải phương trình có chứa ẩn ở mẫu so với phương trình không chứa ẩn ở mẫu, ta cần thêm hai bước là: tìm ĐKXĐ của phương trình và đối chiếu giá trị tìm được của x với ĐKXĐ để nhận nghiệm.
Cần làm thêm các bước đó vì khi khử mẫu chứa ẩn của phương trình có thể được phương trình mới không tương đương với phương trình đã cho.
- Chữa bài 30 (a) SGK.
Giải phương trình
ĐKXĐ: x ¹ 2.
Kết quả : S = Æ.
HS2. Chữa bài 30 (b) SGK.
ĐKXĐ: x ¹ - 3
Kết quả : S = 
HS lớp nhận xét, chữa bài.
Hoạt động 2
Luyện tập (35 phút)
Bài 29 tr.22, 23 SGK.
(Đề bài đưa ra bảng phụ)
Bài 31 (a,b) tr.23 SGK.
- GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài.
Bài 37 tr.9 SBT.
Các khẳng định sau đây đúng hay sai:
a) Phương trình 
có nghiệm x = 2
b) Phương trình 
có tập nghiệm S = {-2; 1}
c) Phương trình
có nghiệm là x = -1
d) Phương trình
 có tập nghiệm S = {0; 3}.
Bài 32 tr. 23 SGK
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập.
 lớp làm câu a.
 lớp làm câu b.
GV lưu ý các nhóm HS nên biến đổi phương trình về dạng phương trình tích, nhưng vẫn phải đối chiếu với ĐKXĐ của phương trình để nhận nghiệm.
GV nhận xét và chốt lại với HS những bước cần thêm của việc giải phương trình có chứa ẩn ở mẫu.
Sau đó GV yêu cầu HS làm bài vào "Phiếu học tập".
Đề bài : Giải phương trình
HS trả lời :
Cả hai bạn đều giải sai vì ĐKXĐ của phương trình là x ¹ 5.
Vì vậy giá trị tìm được x = 5 phải loại và kết luận là phương trình vô nghiệm.
Bài 31
Hai HS lên bảng làm .
a) 
ĐKXĐ : x ¹ 1
Û 
Suy ra: - 2x2 + x + 1 = 2x2 - 2x
Û - 4x2 + 3x + 1 = 0
Û - 4x2 + 4x - x + 1 = 0
Û 4x (1 - x) + (1 - x) = 0
Û (1 - x) (4x + 1) = 0
Û x = 1 hoặc x = - 
x = 1 (loại vì không thoả mãn ĐKXĐ)
x = - thoả mãn ĐKXĐ.
Vậy tập nghiệm của phương trình 
S = 
b) 
ĐKXĐ : x ¹ 1; x ¹ 2 ; x ¹ 3.
Û 
Suy ra: 3x - 9 + 2x - 4 = x - 1
Û 4x = 12
Û x = 3
x = 3 không thoả mãn ĐKXĐ.
Vậy phương trình vô nghiệm.
Bài 37 SBT.
HS trả lời.
a) Đúng vì ĐKXĐ của phương trình là với mọi x nên phương trình đã cho tương đương với phương trình:
4x - 8 + 4 - 2x = 0
Û 2x = 4
Û x = 2
Vậy khẳng định đúng.
b)Vì x2 - x + 1 > 0 với mọi x nên phương trình đã cho tương đương với phương trình:
2x2 - x + 4x - 2 - x - 2 = 0
Û 2x2 + 2x - 4 = 0
Û x2 + x - 2 = 0
Û (x + 2)(x - 1) = 0
Û x + 2 = 0 hoặc x - 1 = 0
Û x = -2 hoặc x = 1
Tập nghiệm của phương trình là:
S = {-2; 1}
Vậy khẳng định đúng.
c)Sai
vì ĐKXĐ của phương trình là x ¹ -1
d) Sai
vì ĐKXĐ của phương trình là x ¹ 0 nên không thể có x = 0 là nghiệm của phương trình.
HS hoạt động nhóm
Giải các phương trình
a) 
ĐKXĐ: x ¹ 0
Û 
Û 
Û 
Suy ra hoặc x = 0
· Û 
Û x = (thoả mãn ĐKXĐ)
· x = 0 (loại , không thoả mãn ĐKXĐ)
Vậy S = 
b) 
ĐKXĐ: x ¹ 0
Û 
Û .
Û 2x
Suy ra x = 0 hoặc 1 + 
Û x = 0 hoặc x = -1
· x = 0 (loại, không thoả mãn ĐKXĐ)
· x = -1 thoả mãn ĐKXĐ
Vậy S = {-1}.
Đại diện hai nhóm HS trình bày bài giải.
HS nhận xét.
HS cả lớp làm bài trên "Phiếu học tập".
ĐKXĐ: x ¹ 3
 x ¹ -2
Phương trình đã cho tương đương với phương trình:
Suy ra:
3x - x2 + 6 - 2x + x2 + 2x = 5x + 6 - 2x
Û 3x + 6 = 3x + 6
Û 3x - 3x = 6 - 6
Û 0x = 0
Phương trình thoả mãn với mọi x ¹ 3 và x ¹ -2
Hoạt động 3
Hướng dẫn về nhà (2 ph)
Bài tập về nhà số 33 tr 23 SGK.
Hướng dẫn : lập phương trình 
Và bài số 38, 39, 40 tr 9, 10 SBT.
Xem trước bài 6 Giải bài toán bằng cách lập phương trình.
D. rút kinh nghiệ
Tiết 50: Giải bài toán bằng cách lập phương trình
 Soạn : 
 Giảng:
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: HS nắm được các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
- Kĩ năng : HS biết vận dụng để giải một số dạng toán bậc nhất không quá phức tạp.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận cho HS.
B. chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Bảng phụ ghi đề bài tập, tóm tắt các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình tr 25 SGK.
- HS: - Đọc trước bài 6.
 - Ôn lại cách giải phương trình đưa được vè dạng ax + b = 0
C. Tiến trình dạy học:
- ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS.
- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS.
 b) Bài m?i 
1. Bi?u di?n m?t d?i lu?ng b?i bi?u th?c ch?a ?n (15’)
GV : Trong thực tế, nhiều đại lượng biến đổi phụ thuộc lẫn nhau. Nếu kí hiệu một trong các đại lượng ấy là x thì các đại lượng khác có thể đựoc biểu diễn dưới dạng một biểu thức của biến x.
Ví dụ 1. Gọi vận tốc của một ô tô là 
x (km/h).
- Hãy biểu diễn quãng đường ô tô đi được trong 5 giờ ?
- Nếu quãng đường ô tô đi được là 
100 km, thì thời gian đi của ô tô được biểu diễn bởi biểu thức nào ?
- GV yêu cầu HS làm ?1
(Đề bài đưa lên bảng phụ).
GV gợi ý: - Biết thời gian và vận tốc, tính quãng đường như thế nào ?
- Biết thời gian và quãng đường , tính vận tốc như thế nào ?
GV yêu cầu HS làm ?2
(Đề bài đưa lên bảng phụ.)
a) Ví dụ 
x = 12 Þ Số mới bằng 512 = 500 + 12.
x = 37 thì số mới bằng gì ?
Vậy viết thêm chữ số 5 vào bên trái số x, ta được số mới bằng gì ?
b) x = 12 Þ số mới bằng :
125 = 12 . 10 + 5
x = 37 thì số mới bằng gì ?
Vậy viết thêm chữ số 5 vào bên phải số x, ta được số mới bằng gì ?
HS: Quãng đường ô tô đi được trong 5 giờ là 5x (km).
HS: Thời gian đi quãng đường 100 km của ô tô là 
?1.
a) Thời gian bạn Tiến tập chạy là x phút.
Nếu vận tốc trung bình của Tiến là 180 m/ph thì quãng đường Tiến chạy được là 180x (m).
b) Quãng đường Tiến chạy được là 4500m. Thời gian chạy là x (phút). Vậy vận tốc trung bình của Tiến là :
= 
?2.
- Số mới bằng 537 = 500 + 37.
- Viết thêm chữ số 5 bên trái số x, ta được số mới bằng 500 + x.
- Số mới bằng 375 = 37 . 10 + 5
- Viết thêm chữ số 5 vào bên phải số x, ta được số mới bằng 10x + 5.
2. Vớ d? v? gi?i bài toỏn b?ng cỏch l?p phuong trỡnh (18’)
Ví dụ 2 (Bài toán cổ)
GV yêu cầu HS đọc đề bài 
- Hãy tóm tắt đề bài
- Bài toán yêu cầu tính số gà, số chó.
Hãy gọi một trong hai đại lượng đó là x, cho biết x cần điều kiện gì ?
- Tính số chân gà ?
- Biểu thị số chó ?
- Tính số chân chó ?
- Căn cứ vào đau lập phương trình bài toán ?
GV yêu cầu HS tự giải phương trình, một HS lên bảng làm.
GV: x = 22 có thoả mãn các điều kiện của ẩn không.
GV: Qua ví dụ trên, hãy cho biết: Để giải bài toán bằng cách lập phương trình, ta cần tiến hành nhưngc bước nào ?
GV đưa "Tóm tắt các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình" lên bảng phụ.
GV nhấn mạnh:
- Thông thường ta hay chọn ẩn trực tiếp, nhưng cũng có trường hợp chọn một đại lượng chưa biết khác là ẩn lại thuận lợi hơn.
- Về điều kiện thích hợp của ẩn:
+ Nếu x biểu thị số cây, số con, số người,... thì x phải là số nguyên dương.
+ Nếu x biểu thị vận tốc hay thời gian của một chuyển động thì điều kiện là :
x > 0.
- Khi biểu diễn các đại lượng chưa biết cần kèm theo đơn vị (nếu có).
- Lập phương trình và giải phương trình không ghi đơn vị.
- Trả lời có kèm theo đơn vị (nếu có).
- GV yêu cầu HS làm ?3
Giải bài toán trong ví dụ 2 bằng cách chọn x là số chó. 
GV ghi lại tóm tắt lời giải.
- GV yêu cầu HS khác giải phương trình.
- Đối chiếu điều kiện của x và trả lời bài toán.
GV: Tuy ta thay đổi cách chọn nhưng kết quả bài toán không thay đổi.
Tóm tắt: Số gà + số chó = 36 con
Số chân gà + số chân chó = 100 chân
Tính số gà ? số chó ?
HS: Gọi số gà là x (con). ĐK: x nguyên dương , x < 36.
Số chân gà là 2x (chân).
Tổng số gà và chó là 36 con, nên số chó là : 36 - x (con).
Số chân chó là 4 (36 - x) (chân).
Tổng số chân là 100, nên ta có phương trình :
2x + 4 (36 - x) = 100.
Û 2x + 144 - 4x = 100
Û - 2x = - 44
Û x = 22.
- HS: x = 22 thoả mãn các điều kiện của ẩn.
Vậy số gà là 22 (con).
Số chó là 36 - 22 = 14 (con).
?3. HS trình bày miệng :
Gọi số chó là x (con)
ĐK x nguyên dương, x < 36.
Số chân chó là 4x (chân).
Số gà là 36 - x (con).
Số chân gà là 2 (36 - x) (chân).
Tổng số có 100 chân, vậy ta có phương trình:
4x + 2(36 - x) = 100
Û 4x + 72 - 2x = 100
Û 2x = 28
Û x = 14.
 x = 14 thoả mãn điều kiện .
Vậy số chó là 14 (con).
Số gà là 36 - 14 = 22 (con).
	c) Luy?n t?p - C?ng c? (10’)
Bài 34 tr.25 SGK.
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
GV: Bài toán yêu cầu tìm phân số ban đầu. Phân số có tử và mẫu, ta nên chọn mẫu số (hoặc tử số) là x.
- Nếu gọi mẫu số là x thì x cần điều kiện gì ?
- Hãy biểu diễn tử số, phân số đã cho.
- Nếu tăng cả tử và mẫu của nó thêm 2 đơn vị thì phân số mới được biểu diễn như thế nào ?
- Lập phương trình bài toán
- Giải phương trình.
Đối chiếu điều kiện của x
Trả lời bài toán:
Bài 35 tr.25 SGK.
(Đề bài đưa lên bảng phụ).
GV yêu cầu HS trình bày bước lập phương trình.
GV: Bước 2 và bước 3 về nhà làm tiếp.
HS: Gọi mẫu số là x. (ĐK: x nguyên, 
x ¹ 0).
Vậy tử số là : x - 3.
Phân số đã cho là : .
- Nếu tăng cả tử và mẫu của nó thêm 2 đơn vị thì phân số mới là :
Ta có phương trình:
.
Û 
Û 2x - 2 = x + 2
Û x = 4 (TMĐK).
Vậy phân số đã cho là:
HS trình bày
Gọi số HS cả lớp là x (HS)
ĐK: x nguyên dương.
Vậy số HS giỏi của lớp 8A học kỳ I là
 (HS).
HS giỏi của lớp 8A học kì II là 
 + 3 (HS).
Ta có phương trình 
Û 
d) Hu?ng d?n h?c ? nhà (3’)
- Nắm vững các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
- Bài tập về nhà bài 35, 36 tr.25, 26 SGK.
 	 Bài 43, 44, 45, 46, 47, 48 tr.11 SBT.
- Đọc "có thể em chưa biết" tr.26 SGK và đọc trước 7 SGK.
----------------------------------------------------------------------------------------------------
 Ngày so?n: 
Ngày d?y: 
d?y l?p:
Ngày d?y: 
d?y l?p:
Tiết 51: Giải bài toán bằng cách lập phương trình(tiếp)
1. . Mục tiêu:
- Kiến thức: Củng cố các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình, chú ý đi sâu ở bước lập phương trình.
 Cụ thể : Chọn ẩn số , phân tích bài toán , biểu diễn các đại lượng, lập phương trình.
- Kĩ năng : Vận dụng để giải một số dạng toán bậc nhất : toán chuyển động, toán năng suất, toán quan hệ số .
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận cho HS.
2. chuẩn bị của GV và HS:
- GV: + Bảng phụ ghi đề bài tập.
 + Thước kẻ, phấn màu.
- HS: Thước kẻ.
C. Tiến trình dạy học:
- ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS.
- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS.
 Hoạt động I
Kiểm tra bài cũ (7 ph)
GV yêu cầu một HS chữa bài tập 48 
tr 11 SBT.
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
GV nhận xét, cho điểm.
HS lên bảng chữa bài.
Gọi số kẹo lấy ra từ thùng thứ nhất là 
x (gói).
ĐK: x nguyên dương, x < 60.
Vậy số kẹo lấy ra từ thùng thứ hai là 
3x (gói).
Số gói kẹo còn lại ở thùng thứ nhất là:
60 - x (gói).
Số gói kẹo còn lại ở thùng thứ hai là:
80 - 3x (gói)
Ta có phương trình:
60 - x = 2 (80 - 3x)
60 - x = 160 - 6x
 5x = 100
 x = 20 (TMĐK)
Trả lời : Số gói kẹo lấy ra từ thùng thứ nhất là 20 gói.
HS nhận xét bài làm của bạn.
Hoạt động 2
Ví dụ (20 ph)
GV: Trong bài toán trên, để dễ dàng nhận thấy sự liên quan giữa các đại lượng ta có thể lập bảng sau:
Ban đầu
Lấy ra
Còn lại
Thùng 1
60 (gói)
x (gói)
60 - x 
 (gói) 
Thùng 2
80 (gói)
 3x (gói)
80 - 3x 
 (gói)
(GV đưa bảng vẽ sẵn lên bảng phụ).
Việc lập bảng ở một số dạng toán như: Toán chuyển động, toán năng suất, ... giúp ta phân tích bài toán dễ dàng.
Ví dụ tr 27 SGK.
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
GV: Trong toán chuyển động có những đại lượng nào ?
Kí hiệu quãng đường s, thời gian t ; vận tốc là v ; ta có công thức liên hệ giữa ba đại lượng như thế nào ?
- Trong bài toán này có những đối tượng nào tham gia chuyển động ? Cùng chiều hay ngược chiều ?
GV kẻ bảng:
Các dạng chuyển động
 v
(km/h)
 t
 (h)
 s
 (km)
Xe máy
ô tô
Sau đó GV hướng dẫn HS để điền dần vào bảng:
- Biết đại lượng nào của xe máy ? của ô tô ?
- Hãy chọn ẩn số ? Đơn vị của ẩn ?
- Thời gian ô tô đi ?
Vậy x có điều kiện gì ?
Tính quãng đường mỗi xe đã đi ?
- Hai quãng đường này quan hệ với nhau thế nào ?
Lập phương trình bài toán.
Sau khi điền xong bảng như tr.27 SGK và lập phương trình bài toán. GV yêu cầu HS trình bày miệng lại phần lời giải như tr.27 SGK.
- GV yêu cầu toàn lớp giải phương trình, một HS lên bảng làm.
- Hãy đối chiếu điều kiện và trả lời bài toán.
- GV lưu ý HS trình bày cụ thể ở tr 27, 28 SGK.
- GV yêu cầu HS làm ?4
Các dạng chuyển động
v(km/h)
t (h)
s (km)
Xe máy
 35
 x
Ô tô
 45
 90 - x
- GV yêu cầu HS làm tiếp ?5
Giải phương trình nhận được.
So sánh hai cách chọn ẩn , em thấy cách nào gọn hơn.
Ví dụ:
HS: Trong toán chuyển động có ba đại lượng : Vạn tốc, thời gian, quãng đường.
HS:
s = v.t
- Trong bài toán này có một xe máy và một ô tô tham gia chuyển động, chuyển động ngược chiều.
- Biết vận tốc xe máy là 35 km/h, biết vận tốc ô tô là 45 km/h.
Gọi thời gian xe máy đi đến lúc hai xe gặp nhau là x (h).
- Thời gian ô tô đi là:
 vì 24 ph = h.
Điều kiện : x > .
- Quãng đường xe máy đi là 35 x (km).
Quãng đường ô tô đi là
45 (x - ). (km)
- Hai quãng đường này có tổng là 90 km. Ta có phương trình:
35x + 45 (x - ) = 90.
Một HS trình bày miệng lời giải bước lập phương trình.
- HS giải phương trình.
Kết quả x = .
- HS: x = thoả mãn điều kiện.
Vậy thời gian xe máy đi đến lúc hai xe gặp nhau là h = 1h 21ph.
?4.
ĐK: 0 < x < 90 ;
Phương trình : 
9x - 7 (90 - x) = 126.
9x - 630 + 7x = 126.
16x = 756.
x = .
x = .
Thời gian xe đi là :
x : 35 = (h).
- HS nhận xét : Cách giải này phức tạp hơn , dài hơn.
Hoạt động 3
Bài đọc thêm (10 ph)
Bài toán (Tr 28 SGK)
(Đề bài đưa lên bảng phụ).
GV: Trong bài toán này có những đại lượng nào ? Quan hệ của chúng như thế nào ?
GV: Phân tích mối quan hệ giữa các đại lượng, ta có thể lập bảng như ở tr.29 SGK và xét trong hai quá trình : 
 - Theo kế hoạch
 - Thực hiện.
Em nhận xét gì về câu hỏi của bài toán và cách chọn ẩn của bài giải ?
GV: Để so sánh hai cách giải, em hãy chọn ẩn trực tiếp.
GV: Nhận xét hai cách giải, ta thấy cách hai chọn ẩn trực tiếp nhưng phương trình giải phức tạp hơn. Tuy nhiên cả hai cách đều dùng được.
HS: Trong bài toán này có các đại lượng:
- Số áo may một ngày.
- Số ngày may .
- Tổng số áo.
Chúng có quan hệ:
Số áo may một ngày ´ Số ngày may
 = Tổng số áo may
HS xem phân tích bài toán và bài giải tr.29 SGK.
HS : Bài toán hỏi: Theo kế hoạch, phân xưởng phải may bao nhiêu áo ?
Còn bài giải chọn: Số ngày may theo kế hoạch là x (ngày).
Như vậy không chọn ẩn trực tiếp.
HS: Điền vào bảng và lập phương trình.
Số áo
 may 
 một 
 ngày
Số ngày
 may
Tổng số áo may
 Kế 
 hoạch
 90
 x
 Thực
 hiện
 120
 x + 60
Phương trình:
 - = 9
Hoạt động 4
Luyện tập (6 ph)
Bài 37 tr 30 SGK.
(Đề bài đưa lên bảng phụ).
GV vẽ sơ đồ bài toán
 A B
 6 giờ XM
 7 giờ Ô tô
GV yêu cầu HS điền bảng phân tích
Một HS đọc to đề bài.
9g 30ph
HS điền vào bảng
V
t (h)
s(km)
Xe máy
 x 
(x > 0)
 x
Ô tô
x + 20
(x+20)
Phương trình: x = (x + 20)
HS có thể chọn quãng đường AB là x (km) ĐK: x > 0
Khi đó phương trình là:
Hoạt động 5
Hướng dẫn về nhà (2 ph)
- GV lưu ý HS: Việc phân tích bài toán không phải khi nào cũng lập bảng, thông thường ta hay lập bảng với toán chuyển động, toán năng suất , toán phần trăm, toán ba đại lượng.
- Bài tập về nhà số 37, 38, 39, 40, 41, 44 tr 30, 31 SGK.
D. rút kinh nghiệm:
Tiết 52: luyện tập
 Soạn : 22 / 2/ 2007
 Giảng:
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: Luyện tập cho HS giải toán bằng cách lập phương trình qua các bước: Phân tích bài toán, chọn ẩn số, biểu diễn các đại lượng chưa biết, lập phương trình, giải phương trình, đối chiếu điều kiện của ẩn, trả lời.
- Kĩ năng : Chủ yếu luyện dạng toán về quan hệ số, toán thống kê, toán phần trăm .
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận cho HS.
B. chuẩn bị của GV và HS:
- GV: + Bảng phụ ghi đề bài giải của bài 42 tr 31 SGK.
 + Thước kẻ, phấn màu.
-HS: Ôn tập cách tính giá trị trung bình của dấu hiệu (Toán thống kê 
mô tả - Toán lớp 7) tìm hiểu thêm về thuế VAT, cách viết một số tự nhiên dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10 (Toán lớp 6).
C. Tiến trình dạy học:
- ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS.
- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS.
 Hoạt động I
Kiểm tra bài cũ (10 ph)
GV nêu yêu cầu kiểm tra.
- HS1: Chữa bài 40 tr 31 SGK (Đề bài đưa lên bảng phụ).
HS2 - Chữa bài 38 tr.30 SGK.
GV yêu cầu HS nhắc lại công thức tính
X = 
GV nhận xét, bổ sung, cho điểm.
HS1: Chữa bài 40 SGK.
Gọi tuổi Phương năm nay là x (tuổi)
ĐK: x nguyên dương.
Vậy năm nay tuổi mẹ là 3x (tuổi).
Mười ba năm sau tuổi Phương là :
x + 13 (tuổi).
Tuổi mẹ là : 3x + 13 (tuổi).
Ta có phương trình :
3x + 13 = 2 (x + 13)
3x + 13 = 2x + 26.
x = 13 (TMĐK)
Trả lời: Năm nay Phương 13 tuổi.
HS2: Chữa bài 38 SGK.
Gọi tần số của điểm 5 là x. ĐK : x nguyên dương, x < 4. Þ tần số của điểm 9 là: 10 - (1 + x + 2 + 3) = 4 - x
Ta có phương trình:
Û 4 + 5x + 14 + 24 + 36 - 9x = 66.
Û 78 - 4x = 66.
Û - 4x = - 12
Û x = 3. (TMĐK)
Trả lời: Tần số của điểm 5 là 3
Tần số của điểm 9 là 1
HS nhận xét bài làm của bạn.
Hoạt động 2
Luyện tập (34 ph)
Bài 39 tr.30 SGK.
(Đề bài đưa lên bảng phụ).
GV: Số tiền Lan mua hai loại hàng chưa kể VAT là bao nhiêu ?
Sau đó GV yêu cầu HS điền vào bảng phân tích :
 Số tiền 
 chưa kể 
 VAT
Tiền thuế
 VAT
Loại hàng thứ nhất
x (nghìn đồng)
 10%x
Loại hàng thứ hai
110 - x
8%(110- x)
Cả hai loại hàng
 110
 10
- Điều kiện của x ?
- Phương trình bài toán ?
- GV yêu cầu HS đọc lời giải bài toán theo bảng.
GV yêu cầu cả lớp giải phương trình, một HS lên bảng trình bày.
GV lưu ý HS: Muốn tìm m% của số a ta tính : 
Bài 41 tr.31 SGK.
GV yêu cầu HS nhắc lại cách viết một số tự nhiên dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10.
abc = 100a + 10b + c
Bài 42 tr 31 SGK.
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
GV: - Chọn ẩn số.
- Nếu viết thêm một chữ số 2 vào bên trái và một chữ số 2 vào bên phải số đó thì số mới biểu diễn như thế nào ?
GV hướng dẫn HS:
2ab2 = 2000 + ab0 + 2
 = 2002 + 10ab
- Lập phương trình bài toán
GV yêu cầu HS trình bày bài làm vào vở (đủ ba bước)
GV đưa bài giải mẫu lên bảng phụ.
HS: - Hai loại hàng phải trả tổng cộng là 120 nghìn đồng.
- Thuế VAT là 10 nghìn đồng Þ hai loại hàng chưa kể thuế VAT là 110 nghìn đồng.
HS: điều kiện 0 < x < 110
- Phương trình :
HS trình bày miệng:
Gọi số tiền Lan phải trả cho loại hàng thứ nhất không kể thuế VAT là x (nghìn đồng).
Điều kiện : 0 < x < 110.
Vậy số tiền Lan phải trả cho loại hàng thứ hai không kể thuế VAT là (110 - x) nghìn đồng.
Tiền thuế VAT cho loại hàng thứ nhất là 10%x (nghìn đồng)
Tiền thuế VAT cho loại hàng thứ hai là 8% (110 - x) (nghìn đồng).
Ta có phương trình:
10x + 880 - 8x = 1000.
2x = 120.
x = 60. (TMĐK).
Trả lời : Không kể thuế VAT Lan phải trả cho loại hàng thứ nhất 60 nghìn đồng, loại hàng thứ hai 50 nghìn đồng.
Bài 41
HS hoạt động nhóm
Gọi chữ số hàng chục là x. ĐK: x nguyên dương, x < 5.
Þ chữ số hàng đơn vị là 2x.
Þ Số đã cho là:
x (2x) = 100x + 2x = 12x.
Nếu thêm chữ số 1 xen vào giữa hai chữ số ấy thì số mới là :
x 1 (2x) = 100x + 10 + 2x.
= 102x + 10.
Ta có phương trình:
102x + 10 - 12x = 370.
90x = 360
x = 4 (TMĐK).
Trả lời: Số ban đầu là 48.
Đại diện nhóm trình bày bài giải.
HS lớp , nhận xét góp ý.
Bài 42
HS: - Gọi số cần tìm là ab
Với a, b Î N ; 1 £ a £ 9 ; 0 £ b £ 9
- Số mới là 2ab2
- Vì số mới lớn gấp 153 lần số ban đầu nên ta có phương trình:
2002 + 10ab = 153ab
 143ab = 2002
 ab = 14
HS đối chiếu, bổ sung.
Hoạt động 3
Hướng dẫn về nhà (1 ph)
- Bài tập số 45, 46, 48 tr.31, 32 SGK.
 Bài số 49, 40, 51, 53, 54 tr.11, 12 SBT.
- Tiết sau tiếp tục luyện tập.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dai_so_8_tiet_4950.doc