Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 49: Luyện tập (Bản 3 cột)

Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 49: Luyện tập (Bản 3 cột)

I- MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

 - Tiếp túc rèn luyện kỹ năng giải phương trình có chứa ẩn ở mẫu và các bài tập đưa về dạng này.

 - Củng cố khái niệm hai phương trình tương đương, ĐKXĐ của phương trình, nghiệm của phương trình.

2. Kỹ năng:

 - Học sinh biết cách giải quyết hai dạng bài tập khác nhau của giải phương trình:

 - Biết một nghiệm, tìm hệ số bằng chữ của phương trình.

 - Biết hệ số bằng chữ, giải PT.

 - Rèn kỹ năng tính toán, tính cẩn thận khi giải toán.

3. Thái độ:

Cẩn thận, chính xác, tích cực hoạt động.

II- CHUẨN BỊ:

 

doc 4 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 637Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 49: Luyện tập (Bản 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:01/02/2010
Ngày giảng:03/02/2010
Tiết 49 Luyện tập
I- Mục tiêu:
1. Kiến thức:
	- Tiếp túc rèn luyện kỹ năng giải phương trình có chứa ẩn ở mẫu và các bài tập đưa về dạng này.
	- Củng cố khái niệm hai phương trình tương đương, ĐKXĐ của phương trình, nghiệm của phương trình.
2. Kỹ năng:
	- Học sinh biết cách giải quyết hai dạng bài tập khác nhau của giải phương trình:
	- Biết một nghiệm, tìm hệ số bằng chữ của phương trình.
	- Biết hệ số bằng chữ, giải PT.
	- Rèn kỹ năng tính toán, tính cẩn thận khi giải toán.
3. Thái độ:
Cẩn thận, chính xác, tích cực hoạt động.
II- Chuẩn bị:
	- GV: Thước, phấn màu, bút dạ.
	- HS: Ôn các kiến thức có liên quan: ĐKXĐ của PT, hai quy tắc biến đổi PT, PT tương đương. Bảng nhóm, bút dạ.
III- Phương pháp:
Thuyết trình, vấn đáp, dạy học tích cực.
IV. Tiến trình:
1. ổn định tổ chức:(1’)
- 8A1:
- 8A2:
2. Kiểm tra bài cũ:(5’)
- Khi giải PT có chứa ẩn ở mẫu so với giải PT không chứa ẩn ở mẫu, ta cần thêm những bước nào? tại sao?
- Nhận xét, cho điểm 
3. Bài mới: Luyện tập(35’)
Hoạt động của GV
HĐ của HS
Nội dung
- GV yêu cầu 1 h/s TL miệng bài 29.
. Một h/s đứng tại chỗ TL miệng.
- GV y/cầu học sinh giải BT 31 (SGK - T23): 3HS lên bảng, học sinh dưới lớp làm bài vào vở.
* HS1 làm câu a
* HS2 làm câu b.
* HS3 làm câu c.
* Hỏi: Mẫu thức chung?
- GV yêu cầu học sinh họat động nhóm bài 32 trong 5 phút.
* Nhóm 1, làm câu a.
* Nhóm 2 làm câu b.
- Bài 32: GV lưu ý học sinh có thể biến đổi PT về dạng PT tích nhưng phải đối chiếu với ĐKXĐ của PT để nhận nghiệm.
GV yêu cầu thêm các nhóm.
Tìm sai lầm khi mắc phải khi giải các bài tập này?
- GV cho HS làm bài 33b (SGK)
Hỏi: Để tìm a, ta cần giải PT nào?.
Gv yêu cầu HS giải PT(1).
Lưu ý HS: Đổi chiếu giá trị a tìm được với ĐKXĐ rồi mời KL:
Hs trả lời
HS làm bài tập
3 HS lên bảng làm bài
Hs trả lời
Hs HĐN
Hs làm bài
Hs nhận xét:
(Câu a: Có thể sai lầm nếu chia cả hai về cho 
Câu b: Có thể sai lầm
A2=B2=> A=B
Hs làm bài
1 HS trả lời.
Hs giải PT 1
Bài 29 (T23 - SGK)
Cả hai bạn đều giải sai ĐKXĐ cả PT là .
Vì vậy giá trị tìm được x = 5 phải loại và kết luận phân thức vô nghiệm.
Bài 31 (T23 - SGK): Giải các phương trình:
a. 
- ĐKXĐ: 
- Quy đồng mẫu 2 vế và khử mẫu.
Suy ra: 
 hoặc 
1. (Loại vì không t/m ĐKXĐ)
2.
(Thỏa mãn ĐKXĐ)
Vậy tập nghiệm của phương trình:
b. 
- ĐKXĐ: .
- Quy đồng, khử mẫu.
Suy ra: 
 (Loại vì phâng t/mãn ĐKXĐ) 
Vậy PT vô nghiệm. Tập nghiệm của phương trình là: S = Q.
c. 
- ĐKXĐ: 
- Quy đồng, khử mẫu.
Suy ra: 
 hoặc x = - 2 hoặc x = 1
Ta thấy x = 0 và x = 1 thỏa mãn ĐKXĐ.
x = - 2 không thỏa mãn ĐKXĐ nên loại 
x = - 2.
Vậy tập nghiệm của PT:
Bài 32 (SGK - T23): Giải PT.
a. (1)
ĐKXĐ: 
(1) 
Suy ra: hoặc x = 0
1.(Thỏamãn ĐKXĐ).
2. x = 0 loại vì không thỏa mãn ĐKXĐ.
Vậy tập nghiệm của PT: 
b. (2)
- ĐKXĐ: 
(2) 
Suy ra x=0 hoặc =0
1. x=0 loại vì không thỏa mãn điều kiện XĐ.
2. mãn ĐKXĐ.
Vậy S = (-1).
Bài 33: (T23- SGK).
b, 	(1)
- ĐKXĐ: 
(1) 
 thỏa mãn ĐKXĐ nên đó là giá trị a cần tìm.
4. Củng cố:(2’)
 GV hệ thống lại cách làm các dạng bài tập trên.
5. Hướng dẫn về nhà:(2’)
- Làm BT 31d, 33a (SGK- T23); 38, 39; 40 (SBT - T9+10).
	-Xem trước bài Đ6: Giải bài toán bằng cách lập phương trình.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dai_so_8_tiet_49_luyen_tap_ban_3_cot.doc