I- MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nhận biết khái niệm phương trình chứa ẩn ở mẫu
- Nhận biết cách tìm điều kiện xác định của một phương trình.
- Nhận biết phương pháp giải phương trình chứa ẩn ở mẫu
2. Kỹ năng:
- Tính toán, biến đổi, sử dụng quy tắc chuyển vế, nhân với một số.
- Rèn kỹ năng trình bày bài toán.
3. Thái độ:
Cẩn thận, chính xác, hợp tác.
II- CHUẨN BỊ:
- GV: Thước thẳng, phấm màu, bảng phụ ghi và xét mục 1.
- HS: Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, tính chất của phân thức đại số, quy đồng mẫu thức các phân thức
III- PHƯƠNG PHÁP:
Thuyết trình, vấn đáp, dạy học tích cực.
IV. TIẾN TRÌNH:
1. Ổn định tổ chức:(1)
- 8A1:
- 8A2:
Ngày soạn:25/01/2010 Ngày giảng:27/01/2010 Tiết 47:Phương trình chứa ẩn ở mẫu(t1) I- Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhận biết khái niệm phương trình chứa ẩn ở mẫu - Nhận biết cách tìm điều kiện xác định của một phương trình. - Nhận biết phương pháp giải phương trình chứa ẩn ở mẫu 2. Kỹ năng: - Tính toán, biến đổi, sử dụng quy tắc chuyển vế, nhân với một số. - Rèn kỹ năng trình bày bài toán. 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, hợp tác. II- Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, phấm màu, bảng phụ ghi và xét mục 1. - HS: Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, tính chất của phân thức đại số, quy đồng mẫu thức các phân thức III- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, dạy học tích cực. IV. Tiến trình: 1. ổn định tổ chức:(1’) - 8A1: - 8A2: 2. Kiểm tra bài cũ: (Không) 3. Bài mới: ĐVĐ: GV đặt vấn đề vào bài như sgk Họat động 1: Ví dụ mở đầu ( 8’) Mục tiêu: Nhận biết khi biến đổi phương mà làm mất mẫu chứa ẩn của phương trình thì PT nhận được có thể không tương đương với pt ban đầu Hoạt động của GV Hoạt động cuả HS Nội dung - GV cho học sinh đọc thầm VD1 trong 2 phút, sau đó làm ?1 (SGK) Hỏi: PT nhận được có tương đương với PT ban đầu không? vì sao? - GV: Vậy khi biến đổi từ PT chứa ẩn ở mẫu nữa có thể được PT mới không tương đương. Bởi vậy, khi giải PT chứa ẩn ở mẫu phải chú ý đến ĐKXĐ của PT. - Hs đọc ví dụ - Hs trả lời (phân thức đã cho và PT x = 1 không tương đương vì không có cùng tập nghiệm). 1. Ví dụ mở đầu. (SGK - T19) ?1 x = 1 không phải là nghiệm của phương trình vì tại x = 1 giá trị của phân thức tại x = 1 giá trị của phân thức không xác định. Hoạt động 2: Tìm đk xác định của một pt ( 12’) Mục tiêu: Nhận biết cách tìm điều kiện xác định của một phương trình. Hoạt động của GV Hoạt động cuả HS Nội dung - GV lưu ý học sinh: ĐKXĐ của PT là điều kiện của ẩn để tất cả các mẫu trong đều khác 0. - Gv cho học sinh đọc VD1 (SGK), rồi cho học sinh làm VD tương tự. GV hướng dẫn học sinh làm phần a. b. Hỏi: ĐKXĐ của PT này là gì? - GV yêu cầu học sinh làm ?2 Gv yêu cầu học sinh TLM, GV trình bày lên bảng. - HS lắng nghe - Hs đọc - Hs trả lời - HS làm ?2 - HS lên bảng trình bày 2. Tìm ĐKXĐ của một phương trình: VD1: Tìm ĐKXĐ của mỗi PT sau: a. Vì nên ĐKXĐ của PT là b. Ta thấy khi Vậy ĐKXĐ của PT là và ?2: a. và b. Hoạt động 3: Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu ( 20’) Mục tiêu: Nhận biết phương pháp giải phương trình chứa ẩn ở mẫu Hoạt động của GV Hoạt động cuả HS Nội dung - Gv cho học sinh đọc VD2 (SGK) trong 2 phút rồi giải PT tương tự. - -GV: Hãy tìm ĐKXĐ của PT? - GV: Hãy QĐ mẫu ở 2 vế của PT rồi khử mẫu. - Hỏi: PT chứa ẩn ở mẫu và PT đã khử mẫu có tương đương không? Vậy ở bước này ta dùng ký hiệu suy ra (=>) chứ không dùng ký hiệu tương đương (ú). Sau khi khử mẫu ta tiếp tục giải PT theo các bước đã biết. Hỏi: có thỏa mãn điều kiện xác định không? -> Kl. Hỏi: Vậy để giải 1 phân thức chứa ẩn ở mẫu ta phải làm qua những bước nào? - Hs đọc - HS tìm đk xác định - Hs qđ và khử mẫu - HS trả lời - HS trả lời - HS trả lời 3. Giải PT chứa ẩn ở mẫu: VD2: Giải PT: Giải: - ĐKXĐ: và - Quy đồng mẫu 2 vế và khử mẫu. Suy ra (thỏa mãn ĐKXĐ) Vậy tập nghiệm của PT là: * Cách giải PT chứa ẩn ở mấu: (SGK - T21) 4. Củng cố:(2’) Gv khắc sâu cách tìm đkxđ của một pt và cách giải pt chứa ẩn ở mẫu 5. Hướng dẫn về nhà:(2’) - Học thuộc lí thuyết - Xem lại các ví dụ đã chữa - BTVN: 27,28 – sgk – tr22
Tài liệu đính kèm: