I. Mục Tiêu:
HS vận dụng các bước giải PT tích vào việc giải các BT PT tính
HS biết xác định 1 số bất kỳ có phải là nghiệm của PT tích hay không
Biết được 1 PT về dạng PT tích rồi giải tìm nghiệm KL nghiệm
II. Phương pháp - Chuẩn Bị:
GV: Bảng phụ, phấn màu
HS: Bảng nhóm, bút viết bảng
III. Tiến Hành Tiết:
TIẾT 46: LUYỆN TẬP ---- oOo ---- I. Mục Tiêu: - HS vận dụng các bước giải PT tích vào việc giải các BT PT tính - HS biết xác định 1 số bất kỳ có phải là nghiệm của PT tích hay không - Biết được 1 PT về dạng PT tích rồi giải tìm nghiệm KL nghiệm II. Phương pháp - Chuẩn Bị: - GV: Bảng phụ, phấn màu - HS: Bảng nhóm, bút viết bảng III. Tiến Hành Tiết: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng HĐ1: KTBC 1) PT tích của dạng như thế nào ? Cách giải PT tích 2) Giải các PT (2x + 7)(x – 7)(5x + 1) = 0 3) Giải PT x(2x – 7) – 4x + 14 = 0 2 BT trên cho ta thấy đến đưa về dạng PT tích A(x)B(x) = 0 rồi giải tìm nghiệm và KL nghiệm PT HĐ2: Luyện tập BT 23 ) Giải PT Hãy cho nhận xét về PT câu a và nêu cách giải GV nhận xét và yêu cầu HS giải tương tự câu a PT ở d GV theo dõi HĐ HS sau đó nhận xét đúng sai Chốt lại: Cả hai BT trên cho chung bước giải đưa PT về dạng PT tích rồi giải nghiệm PT (2) có khác qui đồng khử mẫu nhân hạng tử để tìm A(x)B(x) = 0 Tuy vậy vẫn còn nhiều PP để đưa về dạng tích đó là dùng các kiến thức phân tích đa thức thành nhân tử mà ta được biết ở chương I HĐ3: Giải PT BT 24 a) ; d) GV theo dõi hoạt động HS và khẳng định đúng sai , có sữa chữa GV: Từ 2 BT trên cho ta thấy được 2 PP giải BT đưa về dạng tích là dùng HĐ b và rút nhân tử chung , nhóm hạng tử đưa về dạng A(x)B(x) = 0 giải và tìm nghiệm của PT GV yêu cầu HS cả lớp làm BT25a/17 GV yêu cầu HS lên bảng trình bày làm từng bước theo yêu cầu hỏi và trả lời của HS HĐ5: Hướng dẫn học ở nhà Xem lại các BT đã giải Xem lại PP giải phân tích đa thức thành nhân tử ở chương I Xem lại các BT đã giải xong tại lớp Giải các BT 23b, c; 24b, c; 25b/17 Cả lớp làm vào vở HS1: Giải 1, 2 HS nhận xét đúng sai HS2: Giải 3 HS nhận xét đúng sai Hãy cho biết PT a) Chưa có dạng A(x)B(x) = 0 nên cần phải thực hiện các bước B1: Đưa PT về dạng PT tính A(x)B(x) = 0 rồi A(x) = 0 và B(x) = 0 và tìm nghiệm và KL nghiệm PT HS cả lớp làm vào vở 1 HS lên bảng trình bày mỗi HS giải 1 bài HS nhận xét đúng sai Hỏi: Vận dụng kiến thức nào để được 3x – 7 – x(3x – 4) = 0 (nhân 2 vế cho 7) Khử mẫu của PT làm thế nào được (3x – 7)(1 – x) nhân hạng tử rút nhân tử chung 3x – 7 được : (3x – 7)(1 – x) HS hoạt động theo nhóm vài phút Hỏi: BT24a) Dùng kiến thức nào đưa PT về dạng PT tích HS đại diện nhóm lên bảng trình bày HS cho nhận xét đúng sai Hỏi: d) làm thế nào của đưa x2 – 5x + 6 về dạng tích (tách -5x = -2x – 3x và nhóm (x2 – 2x) và (-3x + 6) Đặt nhân tử chung đưa về dạng tích A(x)B(x) = 0 1 HS đại diện nhóm lên bảng trình bày Lớp theo dõi nhận xét đúng hay sai HS cả lớp làm BT vào vở Hỏi: Để giải BT 25a bước 1 ta làm như thế nào ? (đưa các hạng tử về VT và VP bằng 0) Vậy bứơc tiếp theo làm như thế nào ? (Bứơc tiếp theo dung PP rút nhân tử chung để VT có dạng A(x)B(x) 1) PT tích A(x)B(x) = 0 Û A(x) = 0 hoặc B(x) = 0 2) (2x + 7)(x – 7)(5x + 1) = 0 Û (2x + 7) = 0 hoặc (x – 7) = 0 hoặc (5x + 1)=0 Û x = hoặc x = 7 hoặc x = Vậy Tập nghiệm của PT S = 3) x(2x – 7) - 2(2x - 7) = 0 Û (2x - 7)(x - 2) = 0 Û x = hoặc x = 2 Vậy Tập nghiệm của PT S = Luyện tập BT23 : Giải PT a) x(2x – 9) = 3x(x – 5) Û x(2x – 9) - 3x(x – 5) Û 2x2 – 9x - 3x2 + 15x = 0 Û x2 + 6x = 0 Û x(x + 6) = 0 Û x = 0 hoặc x = -6 Vậy Tập nghiệm của PT S = d) x – 1 = x(3x – 7) Û x – 1 -x(3x – 7) = 0 Û 3x – 7 – x(3x – 7) = 0 Û (3x – 7)(1 – x) = 0 Û x = hoặc x = 1 Vậy Tập nghiệm của PT S = BT 24 a) (x2 – 2x + 1) – 4 = 0 Û (x - 1)2 - 22 = 0 Û (x – 1 + 2)(x – 1 – 2) = 0 Û (x + 1)(x – 3) = 0 Û x = - 1 hoặc x = 3 Vậy Tập nghiệm của PT S = d) x2 – 5x + 6 = 0 Û 2x2 – 2x – 3x + 6 = 0 Û x(x – 2) – 3(x – 2) = 0 Û (x – 2)(x – 3) = 0 Û x = 2 hoặc x = 3 Vậy tập nghiệm của PT S= BT 25 a) 2x3 + 6x2 = x2 + 3x Û 2x3 + 6x2 - x2 - 3x = 0 Û 2x(x2 + 3x) – (x2 + 3x) = 0 Û (x2 + 3x)(2x - 1) = 0 Û x(x + 3)(2x – 1) = 0 Û Vậy Tập nghiệm của PT S = RÚT KINH NGHIỆM: - Qua tiết luyện tập cho ta được nghiệm của PT nhận biết được 1 số bài kỹ có phải là nghiệm của PT không - HS yếu việc đưa BT về PT bài bậc nhất 1 ẩn
Tài liệu đính kèm: