Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 45: Luyện tập (Bản đẹp)

Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 45: Luyện tập (Bản đẹp)

I.MỤC TIÊU

 - Nắm vững cách giải phương trình tích

-Rèn luyện kĩ năng giải phương trình tích .

-Vận dụng các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử một cách thành thạo để đưa phương trình về dạng phương trình tích và giải phương trình tích.

 II.CHUẨN BỊ:

 GV: SGK ,bảng phụ, phiếu học tập.

 HS: SGK, bảng nhóm, bài tập.

 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :

Hoạt động 1:(KTBC)

Giải phương trình

Bài 22 b/ (x2 –4) +(x-2) (3-2x) = 0

 c/ x3 –3x2 +3x –1 = 0

GV: Yêu cầu HS lên bảng làm.

Sau đó yêu cầu HS nhận xét và ghi điểm.

 

doc 2 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 277Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 45: Luyện tập (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 45 : LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU 
 - Nắm vững cách giải phương trình tích
-Rèn luyện kĩ năng giải phương trình tích .
-Vận dụng các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử một cách thành thạo để đưa phương trình về dạng phương trình tích và giải phương trình tích.
 II.CHUẨN BỊ:
 GV: SGK ,bảng phụ, phiếu học tập.
 HS: SGK, bảng nhóm, bài tập.
 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
Hoạt động 1:(KTBC)
Giải phương trình
Bài 22 b/ (x2 –4) +(x-2) (3-2x) = 0
 c/ x3 –3x2 +3x –1 = 0
GV: Yêu cầu HS lên bảng làm.
Sau đó yêu cầu HS nhận xét và ghi điểm.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài tập 23: SGK trang 17
Giải phương trình
x(2x –9) = 3x(x-5) 
0,5x(x-3) = (x-3) (1,5x –1)
GV: Cho hai HS lên bảng làm sau đó yêu cầu HS nhận xét và bổ sung.
Bài 24: SGK trang 17 
a/(x2 –2x+1) –4 = 0
b/x2- x =-2x +2
Bài 25 SGK trang 17 
a/ 2x3 +6x2 =x2 +3x
b/ (3x-1) (x2 +2) = (3x-1) (7x-10) 
GV: Yêu cầu HS lên bảng làm.
GV: Hướng dẫn để HS làm.
HS: Lên bảng làm
a/ x(2x –9) = 3x(x-5) 
	x(2x –9)- 3x(x-5) = 0
	2x2 –9x –3x2 +15x = 0
-x2 +6x = 0
x(6-x) = 0
x=0 hoặc x=6
 Vậy tập nghiệm của phương trình
b/ 0,5x(x-3) = (x-3) (1,5x –1)
 0,5x(x-3)- (x-3) (1,5x –1) = 0
 (x-3) (x-1) = 0 
 x-3 = 0 hoặc x-1 = 0 
Vậy tập nghiệm của phương trình 
Bài 24 SGK trang 17
a/(x2 –2x+1) –4 = 0
(x-3) (x+1) = 0
x=3 hoặc x= -1 
Vậy tập nghiệm của phương trình 
b/ x2- x = -2x +2
 x(x-1) +2(x-1) = 0
 (x-1)(x+2) = 0
 x-1 = 0 hoặc x+2 = 0 
 x= 1 hoặc x= -2 
Vậy tập nghiệm của phương trình 
HS: a/ 2x3 +6x2 = x2 +3x
 2x3 +6x2 –( x2 +3x) = 0
 2x3 +6x2 –x2 –3x = 0
 x(2x-1)(x+3) = 0
x= 0 hoặc x= 0,5 hoặc x= -3
Vậy tập nghiệm của phương trình 
b/ (3x-1)(x2 +2) = (3x-1)(7x-10)
 (3x-1)(x2 +2) - (3x-1)(7x-10) = 0
 (3x-1)(x-3)(x-4) = 0
 x= hoặc x=3 hoặc x= 4 
Vậy tập nghiệm của phương trình 
Hoạt động 3: Trò chơi
Đề số 1: Giải phương trình 2(x-2) +1 = x-1
Đề số 2: Thế giá trị của x ( bạn số 1 vừa tìm được ) vào rồi tìm y trong phương trình (x+3)y = x+y
Đề số 3 : Thế giá trị của y ( bạn số 2 vừa tìm được ) vào rồi tìm z trong phương trình 
Đề số 4 : Thế giá trị của z ( bạn số 3 vừa tìm được ) vào rồi tìm t trong phương trình
 z(t2 –1) =, với điều kiện t > 0
GV: Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm 4 HS cùng tham gia trò chơi.
GV: Phát đề số 1, 2, 3,4 cho từng HS của từng nhóm.HS giải đề số 1 xong chuyền cho HS giải đề số 2,Đội nàonộp kết quả đúng nhất thì thắng cuộc .
(Đáp án : x=2 ; y= ; z = ; t = 2)
Hoạt động 4: (HDVN)
-Nắm vững cách giải phương trình tích.
-Về nhà học bài và làm bài tập 23c,d 24c,d.
-Hướng dẫn bài 24d SGK trang 17: Giải phương trình 
GV: Cần dùng phương pháp tách hạng tử , phương pháp nhóm hạng tử , phương pháp đặt nhân tử chung. Từ đó giải phương trình.
x2 –5x +6 = 0 x2-3x-2x+6 = 0 (x2-3x) -(2x-6 )= 0 (x-3)(x-2) = 0.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dai_so_8_tiet_45_luyen_tap_ban_dep.doc