I. Mục Tiêu:
Khái niệm PP giải PT tích
Ôn tập các PP phân tích đa thức thành nhân tử, nhất là kỹ năng thực hành
II. Phương pháp - Chuẩn Bị:
GV: Bảng phụ, phấn màu
HS: Bảng nhóm, bút viết bảng
III. Tiến Hành Tiết:
TIẾT 45: § 4 PHƯƠNG TRÌNH TÍCH ---- oOo ---- I. Mục Tiêu: - Khái niệm PP giải PT tích - Ôn tập các PP phân tích đa thức thành nhân tử, nhất là kỹ năng thực hành II. Phương pháp - Chuẩn Bị: - GV: Bảng phụ, phấn màu - HS: Bảng nhóm, bút viết bảng III. Tiến Hành Tiết: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng HĐ1: KTBC 1) Giải PT sau đây : 8x – 3 = 5x + 12 2) Trong các số sau 0; -1 số nào là nghiệm của phương trình x(x + 1) = 0 (1) GV theo dõi hoạt động HS nhận xét cho điểm GV: GV giới thiệu vào bài HĐ2: ?1 Đưa lên bảng phụ Hỏi: Biểu thức P(x) có nhân tử chung nào ? Vì sao ? Vậy thực hiện kiến thức nào để P(x) thành nhân tử ? 1. Phương trình tích và cách giải GV đưa ?2 lên bảng GV cho VD: x. y Nếu x = 0 thì x. y = 0 hoặc y như thế nào ? Yêu cầu HS điền cào chỗ trống ?2 GV ghi VD1 lên bảng Hỏi : (2x – 3)(x + 1) = 0 Thì 2x – 3 hoặc x + 1 như thế nào ? Yêu cầu HS giải tại lớp GV : VD1 được gọi là tích Vậy PT tích có dạng như thế nào ? Do đó cách giải PT tích như thế nào? HĐ3: Áp dụng GV đưa VD2 lên bảng Hỏi: PT (2) có dạng PT tích chưa? Vậy để giải PT (2) ta làm như thế nào ? GV theo dõi trình bày H S chữa chỗ sai Nhận xét VD2: PT đã giải theo các bước sau B1: Đưa Pt đã cho về dạng PT tích. Trong bước này ta chuyển tất cả các hạng tử sang trái vế phải bằng 0. Sau đó rút gọn rồi phân tích đa thức thu được ở vế trái thành nhân tử B2: Giải PT tích rồi kết luận GV đưa ?3 lên bảng GV yêu cầu HS HĐ nhóm đặt câu hỏi, các nhóm hoạt động GV theo dõi nhận xét đúng sai Chốt lại: Để giải PT tích ta thực hiện theo 2 bước B1: Đưa PT về dạng tích A(x). B(x) B2: Giải PT A(x) và B(x) để tìm nghiệm và KL ?4 GV yêu cầu HS quan sát, gợi ý rút ra nhân tử chung x3 + x2 và x2 + x có thể xuất tử chung của 2 đa thức và đưa về dạng A(x)B(x) HĐ4: Yêu cầu HS giải BT 21a, 22a/17. GV theo dõi và chữa bài HĐ5: HD học ở nhà BT 21; 22/17 SGK Xem trước bài luyện tập HS cả lớp làm vào vở HS1: Giải bài 1 HS2: Giải bài 2 HS nhận xét bài làm HS: Nhân tử chung (x + 1) Vì x2 – 1 = (x + 1)(x – 1) HS: Rút nhân tử chung x + 1 Cả lớp làm vào vở 1 HS lên bảng phụ HS quan sát ?2 HS: x = 0 thì x. y = 0 x. y = 0 thì x = 0 hoặc y = 0 HS1: (1) Tích bằng 0 (2) bằng 0 (2x – 3)(x + 1) = 0 Thì (2x – 3) = 0 Hoặc (x + 1) = 0 HS lên bảng giải Cả lớp làm vào vở HS: PT tích có dạng A(x)B(x) = 0 Û A(x) = 0 Hoặc B(x) = 0 Rồi lấy tất cả các nghiệm của A(x) và B(x) PT (2) chưa có dạng PT tích HS: Giải PT (2) đưa PT vế dạng A(x)B(x) = 0 Sao đó A(x) = 0 Hoặc B(x) Rồi giải để tìm nghiệm của A(x) = 0 và B(x) = 0 HS cả lớp làm vào vở 1 HS lên bảng trình bày HS theo dõi nhận xét đúng sai HS đưa ?3 giải theo nhóm Hỏi: Để giải PT các bước thực hiện như thế nào ? HS: B1: Đưa về dạng tích tức là khai triển x3 – 1 = (x – 1)(x2 + x + 1) Rồi rút ra nhân tử chung B2: Giải PT tích rồi kết luận 1 HS lên bảng trình bày HS cả lớp làm vào vở 1 HS lên bảng trình bày HS cho nhận xét đúng sai của bài làm 2 HS lên bảng giải Cả lớp làm vào vở Cho nhận xét đúng sai 1) 8x – 3 = 5x + 12 Û 3x = 15 Û x = 5 Vậy PT có nghiệm x = 5 2) Với x = -1 (1) Û (-1)(-1 + 1) = 0 Û x = 0 (1) Û 0(0 + 1) = 0 x = 2 Û 2(2 + 1) = 0 ¹ 0 Vậy x = là nghiệm của PT (1) § 4 Phương Trình Tích ?1 Phân tích P(x) = (x2 – 1) + (x – 1)(x – 2) Thành nhân tử P(x) = (x2 – 1) + (x – 1)(x – 2) = (x + 1)(x – 1 + x – 4) = (x + 1)(2x – 3) 1) Phương trình tích và cách giải ?2 Điền vào chỗ trống - Trong 1 tích, nếu có 1 thừa số bằng 0 thì tích bằng 0 . Ngược lại, nếu tích bằng 0 thì ít nhất 1 trong các thừa số của tích phải bằng 0 VD1: Giải PT (2x – 3)(x + 1) = 0 Û Tập nghiệm của PT S = PT tích có dạng A(x). B(x) = 0 Cách giải A(x) = 0 hoặc B(x) = 0 Rồi lấy KQ của 2 nghiệm đó 2) Áp dụng VD2: Giải PT (x + 1)(x + 4) = (2 – x)(2 + x) Û (x + 1)(x + 4) - (2 – x)(2 + x) = 0 Û (x + 1)(x + 4) - (4 – x2) = 0 Û x2 + x + 4x + 4 – 4 + x2) = 0 Û 2x2 + 5x = 0 Û x(2x + 5) = 0 Û Tập nghiệm của PT S = ?3 Giải PT (x – 1)(x2 + 3x - 2) - (x3 – 1) = 0 Û (x – 1)(x2 + 3x - 2 – x – x – 1) = 0 Û (x - 1)(2x - 3) = 0 Û x = 1 hoặc x = Tập nghiệm của PT S = ?4 Giải PT (x3 + x2) + (x2 + x) Û x2(x – 1) + x(x + 1) = 0 Û x(x +1)(x2 + 1) = 0 Û x(x + 1) = 0 Û x = 0 hoặc (x + 1)2 = 0 1) x = 0 2) x + 1 = 0 Û x = -1 Tập nghiệm của PT S = BT21a/17 (3x – 2)(4x + 5) = 0 Û 3x – 2 = 0 hoặc 4x + 5 = 0 Û x = hoặc x = Tập nghiệm của PT S = BT22a/17 2x(x – 3) + 5 (x – 3) = 0 Û (x - 3) (2x + 5) = 0 Û x – 3 = 0 hoặc 2x + 5 = 0 Û x = 3 hoặc x = Vậy tập nghiệm của PT S = RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: