A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Thông qua các bài tập, học sinh tiếp tục củng cố rèn luyện kỹ năng giải phương trình, trình bày lời giải.
2. Kĩ năng:
- Giải phương trình, biến đổi pt về dạng pt bậc nhất 1 ẩn.
3. Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
B. Đồ dùng dạy học:
1. GV: Bảng phụ.
2. HS: Ôn tập hai quy tắc biến đổi PT, các bước giải PT đưa được về dạng ax + b = 0.
C. Phương pháp: Đàm thoại hỏi đáp, đàm thoại gợi mở.
D. Tổ chức dạy học:
I. ổn định: (1p) 8a:. 8b:.
II. Khởi động: Kiểm tra bài cũ ( 6 phút )
HS 1: CBT 11 d ( SGK/ 13 )
Ngày soạn: 3/1/2011 Ngày giảng: 5/1/2011 Tiết 44 Luyện tập A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Thông qua các bài tập, học sinh tiếp tục củng cố rèn luyện kỹ năng giải phương trình, trình bày lời giải. 2. Kĩ năng: - Giải phương trình, biến đổi pt về dạng pt bậc nhất 1 ẩn. 3. Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập. B. Đồ dùng dạy học: 1. GV: Bảng phụ. 2. HS: Ôn tập hai quy tắc biến đổi PT, các bước giải PT đưa được về dạng ax + b = 0. C. Phương pháp: Đàm thoại hỏi đáp, đàm thoại gợi mở. D. Tổ chức dạy học: I. ổn định: (1p) 8a:........................... 8b:............................ II. Khởi động: Kiểm tra bài cũ ( 6 phút ) HS 1: CBT 11 d ( SGK/ 13 ) Giải phương trình - 6( 1,5 - 2x) = 3(- 1,5 + 2x) Vậy S = HS 2: CBT 12b ( SGK/13) Giải phương trình III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Luyện tập. ( 35 phút ) - Mục tiêu: Củng cố rèn luyện kỹ năng giải phương trình, trình bày lời giải. Giải phương trình, biến đổi pt về dạng pt bậc nhất 1 ẩn. - Đồ dùng dạy học: sgk, Bảng phụ. Bài tập 17SGK. - Yêu cầu HS đọc đầu bài. ? Yêu cầu 1HS lên bảng giải? ? Hãy giải thích rõ cách làm từng bước? - GV chốt lại kết quả đúng. ? Yêu cầu 1HS lên bảng giải? ? Yêu cầu HS khác nhận xét? - GV chốt lại cả 2 cách giải phương trình trên và khắc sâu trường hợp vô nghiệm. Bài tập 18SGK/14 - Yêu cầu HS đọc đầu bài.GV ghi bảng. ? Nhận xét gì về dạng của phương trình đó? ? Muốn giải phương trình trên ta phải làm gì? ? Hãy giải tiếp? ? Hãy nhận xét kết quả trên bảng? - GV chốt lại kết quả đúng. ? Tương tự yêu cầu HS giải tiếp phần b? ? Hãy nhận xét bài tập trên? - GV chốt lại kết quả đúng. Bài tập 15SGK/13 - Yêu cầu HS đọc đầu bài. - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: ? Hãy viết các biểu thức biểu thị : +) Quãng đường ô tô đi được trong x giờ. +) Quãng đường xe máy khởi hành đến khi gặp ô tô. - Yêu cầu các nhóm cho ý kiến ? Vậy ta có phương trình nào? ? Hãy giải phương trình? - HS đọc đầu bài. - 1HS lên bảng, dưới lớp cùng giải. - HĐ cá nhân. - HS đọc đầu bài. - HĐ cá nhân. - Đưa về dạng phương trình cơ bản. - 1HS lên bảng. - HS nhận xét - HS đọc đầu bài. - 1HS lên bảng, dưới lớp cùng thực hiện. - HS nhận xét. - Thảo luận nhóm nhỏ trong 4 phút. - Vài nhóm báo cáo kết quả. Và nhận xét. - HĐ cá nhân. - HS trả lời. - 1HS lên bảng giải. Bài tập 17SGK. a) 7 + 2x = 22 – 3x 2x + 3x = 22 – 7 5x = 15 x = 3. f) (x – 1) – (2x – 1) = 9 – x x – 1 – 2x + 1 = 9 – x x – 2x + x = 9 + 1 – 1 0x = 9 Vậy phương trình trên vô nghiệm. Bài tập 18SGK/14 a) 2x – 6x – 3 = x – 6x 2x – 6x + 6x – x = 3 x = 3 Vậy tập nghiệm của phương ttình là: S = {3}. b) 8 – 6x = 10 – 10x 10x – 6x = 10 – 8 4x = 2 x = 1/2 Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = Bài tập 15SGK/13 Quãng đường ô tô đi trong x giờ là: 48 (km) Vì xe máy đi trước ô tô 1 giờ nên thời gian xe máy từ khi khởi hành đến khi gặp ô tô là: x + 1 (giờ) Quãng đường xe máy đi trong x + 1 giờ là: 32(x + 1) km Ta có phương trình: 32(x + 1) = 48x. Giải phươn trình ta được: x = 2. IV. Tổng kết và hướng dẫn về nhà. ( 3 phút ) Tổng kết: - GV hệ thống bài. Hướng dẫn về nhà: - GV hệ thống lại cách giải các dạng bài tập trên. - BTVN : 16; 17b, c, d, e BT19 SGK/14.
Tài liệu đính kèm: