Tiết
PHƯƠNG TRÌNH THU GỌN VỀ DẠNG ax + b = 0
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: –Học sinh biết biến đổi phương trình về dạng bậc nhất 1 ẩn để tìm nghiệm.
2. Kĩ năng: –Biết giải phương trình, gọn, chính xác
3. Thái độ:
B. Chuẩn bị:
Gv: –SGK, phấn màu, bảng phụ bài 10, 13 trang 12, 13
Hs:
C. Phương pháp:
D. Tiến trình:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: – Bài 9 trang 10
Soạn: Giảng: Tiết PHƯƠNG TRÌNH THU GỌN VỀ DẠNG ax + b = 0 A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: –Học sinh biết biến đổi phương trình về dạng bậc nhất 1 ẩn để tìm nghiệm. 2. Kĩ năng: –Biết giải phương trình, gọn, chính xác 3. Thái độ: B. Chuẩn bị: Gv: –SGK, phấn màu, bảng phụ bài 10, 13 trang 12, 13 Hs: C. Phương pháp: D. Tiến trình: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: – Bài 9 trang 10 a/3x – 11 = 0 Û3x = 11 Û x =» 3,666 Ûx » 3,67 b/12 + 7x = 0 Û 7x = -12 Ûx = Û x » c)10 – 4x= 2x – 3 Û – 6x = –13 Ûx = Û x » 2,17 3. Bài mới: Để đưa phương trình bậc nhất về dạng ax + b=0, ta có thể thực hiện phép tính để bỏ ngoăc (nếu có) hay quy đồng và khử mẫu, sau đó chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia rồi thu gọn và giải phương trình vừa tìm được. Hoạt động của Gv và Hs Ghi bảng Hoạt động 1: Cách giải Học sinh làm ? 1 Làm bài tập 10 trang 12 1/Cách giải vd1: 2x–(3–5x) = 4 + (x+3) 2x – 3 + 5x = 4x+ 12 2x + 5x – 4x = 12 + 3 3x = 15 x = 5 vd2: + x = 1 + Quy đồng và khử mẩu có : 10x –4 + 6x = 6 + 15 +9x 10x +6x +9x = 6+ 15 +4 25x = 25 x = 1 Hoạt động 2: Áp dụng Học sinh làm ?2 trang 12 Học sinh làm bài 13 trang 13 2/ Ap dụng : Ví dụ 3: Giải phương trình: = Û = Û2(3x–1)(x+2) – 3(2x2+1) = 33 Û6x2+10x–4–(6x2+3) = 33 Û6x2+10x–4–6x2–3 = 33 Û 10x = 40 Û x = 4 Phương trình cónghiệm là x Chú ý: sgk trang 12 *Vd4: sgk trang 12 *Vd5: x+1 = x –1 Û0x = –2 phương trình vô nhgiệm *Vd6:x+1 = x+1 Û0x = 0 phương trình có vô số nghiệm 4. Củng cố, bài tập: Làm bài tập 12 trang 12: Bạn Hoà giải phương trình x(x+2) = x(x+3) như sau: x(x+2) = x(x+3) Û(x+2) = (x+3) Ûx –x = 3 – 2 Û0x = 1 (vô nghiệm ). Bạn Hoà giải sai Giải đúng: x( x + 2) = x(x + 3) Ûx2 + 2x = x2 + 3x Û–3x + 2x = 0 Û– x = 0 Û x = 0 5. Hướng dẫn về nhà: –Làm lại các ví dụ /2lần –Làm bài tập 14, 15/13 sgk –Chuẩn bị tiết luyện tập (16 –>20 / 14) E. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: