A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS vận dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân để biến đổi một số phương trình về dạng ax + b = 0 hoặc ax = -b.
- Nắm chắc các phương pháp giải các phương trình.
2. Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng trình bày bài toán.
3. Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
B. Đồ dùng dạy học:
1. GV: Bảng phụ.
2. HS : Ôn hai quy tắc biến đổi Phân thức.
C. Phương pháp: Đàm thoại hỏi đáp, gợi mở.
D. Tổ chức dạy học:
I. ổn định: (1p) 8a:. 8b:.
II. Khởi động: (7 phút )
- Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ.
- Đồ dùng dạy học:
- Cách tiến hành:
*HS 1: ĐN phương trình bậc nhất một ẩn. Cho ví dụ. PT bậc nhất một ẩn có bao nhiêu nghiệm? CBT 9 ( SGK/ 10 )
*HS 2: Nêu hai quy tắc biến đổi PT ? CBT 15 ( SBT/ 5 )
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Ngày soạn: 2/1/2011 Ngày giảng: 4/1/2011 Tiết 43 Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS vận dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân để biến đổi một số phương trình về dạng ax + b = 0 hoặc ax = -b. - Nắm chắc các phương pháp giải các phương trình. 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng trình bày bài toán. 3. Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập. B. Đồ dùng dạy học: 1. GV: Bảng phụ. 2. HS : Ôn hai quy tắc biến đổi Phân thức. C. Phương pháp: Đàm thoại hỏi đáp, gợi mở. D. Tổ chức dạy học: I. ổn định: (1p) 8a:..................... 8b:................... II. Khởi động: (7 phút ) - Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ. - Đồ dùng dạy học: - Cách tiến hành: *HS 1: ĐN phương trình bậc nhất một ẩn. Cho ví dụ. PT bậc nhất một ẩn có bao nhiêu nghiệm? CBT 9 ( SGK/ 10 ) *HS 2: Nêu hai quy tắc biến đổi PT ? CBT 15 ( SBT/ 5 ) III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Cách giải. ( 13 phút ) - Mục tiêu: HS vận dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân để biến đổi một số phương trình về dạng ax + b = 0 hoặc ax = -b. Nắm chắc các phương pháp giải các phương trình. - Đồ dùng dạy học: sgk, bảng phụ. - GV giới thiệu VD1. ? Muốn giải được trước tiên ta phải làm gì? ? Làm thế nào để đưa về dạng ax + b = 0? ? Hãy thu gọn mỗi vế? ? Vậy muốn giải được phương trình trên ta phải trải qua những bước nào? - GV chốt lại. - GV giới thiệu VD2. ? Nhận xét gì về phương trình trên? ? Vậy để giải được ta phải thực hiện như thế nào? - GV hướng dẫn để HS cùng thực hiện. ? Hãy quy đồng mẫu ở 2 vế ta có phương trình nào? ? Tương tự như VD1 hãy lên bảng thực hiện tiếp? ? Để giải được phương trình trên ta cần phải thực hiện những bước nào? - GV chốt lại. ? Hãy thực hiện ?1. - GV củng cố lại. - HS ghi vở. - HĐ cá nhân. - HS biến đổi. - HĐ cá nhân. - HS nêu. - HS ghi. - HS chỉ ra điểm khác so với phương trình đầu. - HĐ cá nhân. - HĐ cả lớp. - HS thực hiện. - 1HS lên bảng thực hiện, dưới lớp cùng làm. - HĐ cá nhân. - 1HS lên bảng, dưới lớp cùng thực hiện. 1. Ví dụ: VD1: Giải phương trình sau. 2x – (3 – 5x) = 4(x + 3) 2 x – 3 + 5x = 4x 12 2 x + 5x – 4x = 12 + 3. 3x = 15 x = 5. VD2: Giải phương trình sau. 2(5x – 2) + 6x = 6 + 3(5 – 3x) 10x + 6x + 9x = 6 + 15 + 4 25x = 25 x = 1 Hoạt động 2: áp dụng. (20 phút ) - Mục tiêu: Rèn kỹ năng trình bày bài toán. - Đồ dùng dạy học: sgk, phấn màu. ? yêu cầu HS đọc VD 3 trong 2 phút? - Yêu cầu HS áp dụng làm ?2 - Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét kết quả. - GV chốt lại kết quả đúng. ? Muốn giải các phương trình trên người ta thường đưa nó về dạng cơ bản nào? ? Sử dụng các quy tắc nào để đưa? - GV giới thiệu chú ý. - Yêu cầu HS tự đọc VD4; VD5: VD6. SGK. ? Trả lời miệng BT10 SGK/12. - GV chốt lại. - HS tự nghiên cứu VD3. - 1 HS lên bảng, dưới lớp cùng thực hiện. - HĐ cá nhân. - HĐ cá nhân. - HS đọc chú ý. - Mỗi dãy làm 1ý. 2. áp dụng: VD 3: (SGK/ 12) ?2 x - 12x – 10x – 4 = 21 – 9x 12x – 10x +9x = 21 + 4 11x = 25 x = *Chú ý: (SGK/ 12) Bài tập 10 ( SGK/ 2 ) Chuyển - x sang vế trái và - 6 sang vế phải mà không đổi dấu. Kết quả đúng: x = 3. Chuyển - 3 sang vế phải mà không đổi dấu. Kết quả đúng: t = 5. IV. Tổng kết và hướng dẫn về nhà. ( 4 phút ) Tổng kết: - GV hệ thống lại cách giải dạng phương trình đưa được về dạng ax + b = 0. Hướng dẫn về nhà: - BTVN : 11, 12, 12, 14 SGK/12-13. - Tiết sau luyện tập.
Tài liệu đính kèm: