I. MỤC TIÊU:
_ Biết vận dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân để biến đổi một số phương trình về dạng ax + b = 0 hoặc ax = -b.
_ Rèn luyện kỹ năng trình bày bài.
_ Nắm chắc phương pháp giải các phương trình.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
_ GV : Bảng phụ ghi các bước chủ yếu khi giải phương trình đưa về dạng ax + b = 0
_ HS : Xem trước bài ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Tuần : 20 _ Tiết : 43 _ Ngày soạn:....Ngày dạy: Bài 3. phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 I. MỤC TIÊU: _ Biết vận dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân để biến đổi một số phương trình về dạng ax + b = 0 hoặc ax = -b. _ Rèn luyện kỹ năng trình bày bài. _ Nắm chắc phương pháp giải các phương trình. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: _ GV : Bảng phụ ghi các bước chủ yếu khi giải phương trình đưa về dạng ax + b = 0 _ HS : Xem trước bài ở nhà. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Trợ giúp của GV Hoạt động của HS Trình bày bảng Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ_ Nêu vấn đề _ Thế nào là phương trình bậc nhất một ẩn ? Nêu hai quy tắc biến đổi phương trình ? _ Giải phương trình sau: + HS1 : x – 5 = 3 – x + HS2 : 2x + x + 12 = 0 _ GV nhận xét và cho điểm. _ Nếu pt đề bài cho không phải là phương trình bậc nhất một ẩn ta phải làm như thế nào ? _ HS trả lời theo yêu cầu của GV. + HS1 : x – 5 = 3 – x ĩ x + x = 3 + 5 ĩ 2x = 8 ĩ x = 4 + HS2 : 2x + x + 12 = 0 ĩ 3x = -12 ĩ x = -4 _ HS lắng nghe. Hoạt động 2 : Cách giải _ Cho HS làm ví dụ 1 Giải phương trình: 3x – (7 – x) = 9(x + 4) + Để giải phương trình này ta phải làm gì đầu tiên ? + Để đưa phương trình về dạng ax + b = 0 ta phải làm sao ? + Hãy thu gọn và giải pt đó. _ Sau đó hướng dẫn HS làm ví dụ 2. Giải phương trình: + Để giải phương trình này ta phải làm gì đầu tiên ? + Để mất mẫu ta phải là sao ? + Hãy làm tương tự như vd1. _ Qua 2 vd trên, ta thấy: Muốn giải 1 pt ta thực hiện các bước chủ yếu nào? + Thực hiện phép tính bỏ dấu ngoặc. + Dùng 2 quy tắc chuyển vế. + HS lên bảng làm. + Quy đồng mẫu. + Khử mẫu. + HS lên bảng làm. _ HS nêu như SGK. 1. Cách giải : * Ví dụ 1 : Giải phương trình: 3x – (7 – x) = 9(x + 4) Giải 3x – (7 – x) = 9(x + 4) 3x – 7 + x = 9x + 36 3x + x – 9x = 36 + 7 – 5x = 45 x = 45 : (-5) = -9 * Ví dụ 2 : Giải phương trình: Giải Quy đồng mẫu 2 vế ta được: 3(4x – 1) + 6x = 12 – 2(3 – x) 12x – 3 + 6x = 12 – 6 + 2x 12x + 6x – 2x = 12 – 6 + 3 16x = 9 x = Hoạt động 3 : Vận dụng _ Cho HS xem ví dụ 3 trong SGK. _ Cho HS làm ?2 SGK. _ Cho HS giải các phương trình sau: a/ x+1 = x -1; b/ 2(x +3) = 2(x - 4)+ 14 _ GV : lưu ý sửa những sai lầm của HS hay mắc phải, chẳng hạn: 0x = 5 Û x = Û x = 0 và giải thích từ nghiệm đúng cho HS hiểu. _ GV giới thiệu chú ý như SGK. ?2. _ HS lên bảng trình bày. a/ x+1 = x -1 Û x –x = -1-1 Û 0x = -2 Phương trình vô nghiệm: S = Ỉ b/ 2(x + 3) = 2(x - 4)+14 Û 2x + 6 = 2x + 6 Û 2x -2x = 6 – 6 Û 0x = 0 Phương trình nghiệm đúng với mọi số thực x hay tập nghiệm S = R _ HS ghi chú ý vào vở. 2) Aùp dụng : * Ví dụ 3 Giải phương trình Giải Vậy phương trình có tập nghiệm S = í4ý Chú ý (SGK) Hoạt động 4 : Củng cố _ Dặn dò _ Giải pt sau : 5 – (x – 6) = 4(3 – 2x) _ Về nhà học bài và làm các BT 10, 11, 12, 13 SGK. _ HS lên bảng làm. 5 – (x – 6) = 4(3 – 2x) ĩ 5 – x + 6 = 12 – 8x ĩ -x + 8x = 12 – 11 ĩ 7x = 1 ĩ x =
Tài liệu đính kèm: