Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 43, Bài 3: Phương trình dạng ax + b = 0

Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 43, Bài 3: Phương trình dạng ax + b = 0

I. Mục Tiêu:

 Củng cố kỹ năng biến đổi các PT bằng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân

 HS nắm vững PP giải các PT , việc áp dụng qui tắc chuyển vế, qui tắc nhân và phép thu gọn có thể đưa chúng về dạng PT bậc nhất

II. Phương pháp - Chuẩn Bị:

 GV: Bảng phụ, phấn màu

 HS: Bảng nhóm, bút viết bảng

III. Tiến Hành Tiết:

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 495Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 43, Bài 3: Phương trình dạng ax + b = 0", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 43:
 § 3 PHƯƠNGT TRÌNH DẠNG 
ax + b = 0 
---- oOo ----
I. Mục Tiêu: 
- Củng cố kỹ năng biến đổi các PT bằng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân 
- HS nắm vững PP giải các PT , việc áp dụng qui tắc chuyển vế, qui tắc nhân và phép thu gọn có thể đưa chúng về dạng PT bậc nhất 
II. Phương pháp - Chuẩn Bị: 
- GV: Bảng phụ, phấn màu 
- HS: Bảng nhóm, bút viết bảng 
III. Tiến Hành Tiết:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Ghi bảng
HĐ1: KTBC 
Đưa đề lên bảng phụ 
GV theo dõi HĐ HS có sữa sai nhận xét và cho điểm 
GV để giải PT bậc nhất 1 ẩn ta vận dụng qui tắc chuyển vế, nhân đưa về dạng ax + b = 0 
HĐ2: 
1) Cách giải 
GV giới thiệu cách giải VD 1 
Yêu cầu HS đặt câu hỏi cho từng bước giải PT 
* Chốt lại để giải PT bậc nhất 1 ẩn ta vận dụng các kiến thức bỏ ngoặc, cộng, trừ, nhân chia ... để đưa về dạng ax = b 
Đưa ?1 lên bảng 
GV theo dõi sữa chỗ sai và chốt lại trên bảng các bước giải 
Yêu cầu HS lập lại 
* Ta vận dụng các bước giải PT để làm BT áp dụng ở mục 2
HĐ3: Áp dụng 
Đưa bài giải VD3 lên bảng 
Yêu cầu HS đặt câu hỏi cho từng bước giải 
GV theo dõi hoạt động HS 
* Chốt lại: Ở các VD trên ta đều thực hiện các bước giải PT theo từng bước để tìm nghiệm. Tuy nhiên có thể bỏ qua vài bước phụ để đơn giản cách giải PT tìm nghiệm 
Yêu cầu HS làm ?2 
Trong quá trình giải 
GV yêu cầu HS giải cụ thể 
GV theo dõi chữa bài 
Chốt lại: chú ý SGK 
GV đưa lần lượt 
VD4, 5: lên bảng 
Yều cầu HS thực hiện giải PT bằng PP tùy ý để tìm nghiệm 
Yêu cầu HS đặt câu hỏi thắc mắc cho từng phần 
GV: Chốt lại : Qua các VD của bài giải PT, ta đều áp dụng kiến thức biến đổi để tìm nghiệm. tuy nhiên không phải PT nào cũng vậy, tùy dạng bài để lựa chọn cách giải thích hợp. Sau khi giải bước cuối cùng ta cần nêu ra được KL về tìm nghiệm của PT 
HĐ4: BT củng cố 
Giải các BT sau : 
3x – 2 = 2x – 3 
5 – (x – 6) = 4(3 – 2x) 
GV theo dõi hoạt động HS 
Nhận xét bài làm 
* Chốt lại: Để giải các PT tìm nghiệm ta thực hiện các bước 
1) Qui đồng mẫu 2 vế thức hiện phép tính bỏ ngoặc nếu có 
2) Chuyển vế các số chứa ẩn về 1 vế các hạng tử về 1 vế 
3) Tìm nghiệm và KL nghiệm của PT 
HĐ5: HD học ở nhà 
- Xem lại các bước PT 
- Làm các BT 10, 11, 12, 13/12; 13
- Xem trước BT ở SGK /13
HS lên bảng giải 
HS cả lớp trình bày vào vở 
Phát biểu SGK 
HS lên bảng 
HS: 
Hỏi: Vận dụng kiến thức nào biến đổi 
Û 2x – 3 + 5x = 4x + 12 
(Vận dụng tính chất bỏ ngoặc) 
Hỏi: Làm thế nào được 
Û 2x + 5x - 4x = 12 + 3
(Chuyển vế) 
Các bước thực hiện ở VD2 như thế nào 
HS phát biểu từng bứơc giải 
HS ghi các bước giải 
Hỏi: Làm như thế nào đề được 
(Qui đồng hai vế) 
Tại sao có 
(Nhân 2 vế cho 6) 
Làm thế nào có được 
10x = 40
(Thực hiện các phép tính rồi chuyển vế) 
Tại sao x = 4 
(Nhận 2 vế cho )
HS hoạt động nhóm 
HS đại diện lên bảng trình bày 
HS nêu cách giải 
B1: Qui đồng và khử mẫu 
B2: Chuyển vế 
B3: Nhân 2 vế -1
Yêu cầu HS lên bảng giải 
Hỏi : Tại sao có 
(x – 1)() = 2 
(AD kiến thức rút nhân tử chung) 
VD5: 
a) Tại sao 0x = -2 mà PT vô nghiệm ? (Vì không có giá trị nào của x để 0x = -2) 
b) Tại sao có 0x = 0 
PT có vô số nghiệm ? (Vì mọi giá trị của x)
HS đọc đề bài 
HS lên bảng giải 
Cả lớp làm vào vở 
HS nhận xét hỏi BT 
a) Vận dụng kiến thức nào được 
x = -3 +2 (chuyển vế) 
b) vận dụng kiến thức nào để đựơc x = (Bỏ ngoặc chuyển vế nhân 2 vế cho cùng 1 số) 
c) vận dụng kiến thức nào để đựơc 2(5x – 2) = 3(5 – 3x) (Qui đồng khử mẫu) 
Bài 1: 
Phát biểu qui tắc biến đổi PT 
Giải PT
2x + x + 20 = 0 Û x = 
PT có 1 nghiệm x = 
Cách giải 
VD1: 
2x – 3 + 5x = 4x + 12 
Û 2x + 5x - 4x = 12 + 3
Û 3x = 15 	Û x = 5 
VD2: 
+ x = 1 + 
Û
Û 
Û 
Û 25x = 25 	Û x = 1
BT có tập nghiệm S = 
Bảng phụ 
?1 Hãy nêu các bước chủ yếu để giải PT 
B1: Thực hiện phép tính để bỏ ngoặc hoặc qui đồng mẫu số 
B2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang 1 vế kia 
B3: Giải PT nhận được 
Bảng phụ 
VD3: 
Û 
Û 
Û 
Û 
Û 10x = 33 + 4 +3 
Û 10x = 40	Û x = 4
PT có nghiệm S = 
Giải 
x - = 
Û 12 – 2 (5x + 2) = 3(7 - 3x)
Û 12 - 10x + 4 = 21 – 9x Û x = -7 
BT có nghiệm x = -7 
VD4: Giải PT 
+-= 2
Û (x – 1)() = 2 
Û (x – 1)() = 2
Û x - 1 = 3 Û x = 4
PT có nghiệm x = 4 
VD5: Giải PT 
a) x + 1 = x – 1 Û 0x = -2
PT vô nghiệm hoặc S = Ỉ
b) x + 1 = x + 1 Û 0 x = 0
PT có vô số nghiệm với mọi x 
3x – 2 = 2x – 3 Û x = -1 
PT có nghiệm x = -1 
5 – (x – 6) = 4(3 – 2x) 
Û 5 – x + 6 = 12 – 8 x 	 Û x = 
PT có nghiệm x = 
Û 2(5x – 2) = 3(5 – 3x)
Û 10x – 4 = 15 – 9x
Û 19x = 19 Û x = 1 
PT có nghiệm x = 1 
RÚT KINH NGHIỆM:	
- Qua bài này cho ta thấy các em còn yếu việc tính tóan qui đồng và bỏ ngoặc 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dai_so_8_tiet_43_bai_3_phuong_trinh_dang_ax_b_0.doc