I. MỤC TIÊU:
_ Nắm chắc khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn.
_ Hiểu và vận dụng thành thạo hai quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân vừa học để giải phương trình bậc nhất một ẩn.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
_ GV : Bảng phụ ghi 2 quy tắc và định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn.
_ HS : Xem trước bài ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Tuần : 19 _ Tiết : 42 _ Ngày soạn:....Ngày dạy: §2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI I. MỤC TIÊU: _ Nắm chắc khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn. _ Hiểu và vận dụng thành thạo hai quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân vừa học để giải phương trình bậc nhất một ẩn. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: _ GV : Bảng phụ ghi 2 quy tắc và định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn. _ HS : Xem trước bài ở nhà. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Trợ giúp của GV Hoạt động của HS Trình bày bảng Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ_ Nêu vấn đề _ Phương trình một ẩn là phương trình có dạng như thế nào ? Cho ví dụ và cho biết vế trái và vế phải của pt. _ Làm BT sau : Xét xem x = -1 có phải là nghiệm của phương trình x + 1 = 2(x – 3) hay không ? _ Chúng ta đã tìm hiểu về phương trình một ẩn. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu một phương trình có tên “ phương trình bậc nhất một ẩn”. _ HS trả lời theo yêu cầu của GV. VT = -1 + 1 = 0 VP = 2(-1 – 3) = -8 Suy ra x = - 1 không phải là nghiệm của pt đã cho. _ HS chú ý lắng nghe. Hoạt động 2 : Phương trình bậc nhất một ẩn là phương trình có dạng như thế nào ? _ GV: "Hãy nhận xét dạng của của các phương trình sau: a. 2x – 1 = 0; b. ; c. d. ." _ GV: "Mỗi phương trình trên là một phương trình bậc nhất một ẩn; theo các em thế nào là một phương trình bậc nhất một ẩn". _ GV: Nêu định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn. _ GV: "Trong các phương trình: a. b. x2 – x + 5 = 0; c. d. phương trình nào là phương trình bậc nhất một ẩn. Tại sao? _ HS trao đổi nhóm và trả lời. HS khác bổ sung: "Có dạng ax + b = 0; a, b là các số; a ¹ 0". _ HS ghi định nghĩa vào vở. _ Phương trình bậc nhất một ẩn là : a, d. vì nó có dạng ax + b = 0 1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn. Phương trình dạng ax + b = 0, với a và b là hai số đã cho và a 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn. Ví dụ: a. 2x – 1 = 0; b. ; c. d. là phương trình bậc nhất một ẩn. Các phương trình a. x2 – x + 5 = 0 b. không phải là phương trình bậc nhất một ẩn. Hoạt động 3 : Tìm hiểu quy tắc chuyển vế và nhân với một số _ GV: "Hãy thử giải các phương trình sau: a. x – 4 = 0 b. c. d. 0,1x = 1,5 _ GV: "Các em đã dùng tính chất gì để tìm x?". _ GV: Giới thiệu cùng một lúc 2 quy tắc biến đổi phương trình. _ GV: "Hãy thử phát biểu quy tắc nhân dưới dạng khác". _ GV yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời ngay (không cần trình bày). x = 4 x = - ¾ x = -2 x = 15 _ HS trao đổi nhóm trả lời: "đối với phương trình a/, b/ ta dùng quy tắc chuyển về. _ Đối với phương trình c/, d/ ta nhân hai vế với cùng một số khác 0". _ HS nêu như SGK. 2) Hai quy tắc biến đổi phương trình : a) Quy tắc chuyển vế : Trong một phương trình, ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó. VD: x – 5 = 0 x = 5 b) Quy tắc nhân với một số : Trong một phương trình, ta có thể nhân hai vế với cùng một số khác 0. Trong một phương trình, ta có thể chia hai vế cho cùng một số khác 0. VD: = 1 = 1.3 x = 3 Hoạt động 4 : Cách giải _ Từ một phương trình ta dùng quy tắc chuyển vế hay quy tắc nhân với một số thì ta luôn được một phương trình mới tương đương với phương trình đã cho. _ GV hướng dẫn HS làm ví dụ 1 , ví dụ 2 . _ Cho HS làm ?3. _ HS chú ý. _ HS làm theo sự hướng dẫn của GV. ?3. -0,5x + 2,4 = 0 ĩ x = 4,8 3) Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn : Ví dụ 1 : Giải phương trình 2x – 8 = 0 giải 2x – 8 = 0 2x = 8 (chuyển - 8 sang vế phải và đổi dấu) x = 4 (chia hai vế cho 2) Ví dụ 2 : Giải phương trình 2 – = 0 Giải 2 – = 0 – = –2 x = (–2) : x = Hoạt động 5 : Củng cố _ Dặn dò _ Thế nào là phương trình bậc nhất một ẩn ? nêu hai quy tắc biến đổi phương trình. _ Làm BT 6 SGK. _ Về nhà học bài và làm các BT 7, 8, 9 SGK. _ HS trả lời theo yêu cầu của GV. 6) => Với S = 20 ta có: không phải là các phương trình bậc nhất.
Tài liệu đính kèm: