Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 41, Bài 1: Mở đầu về phương trình - Ngô Thanh Hữu

Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 41, Bài 1: Mở đầu về phương trình - Ngô Thanh Hữu

I. MỤC TIÊU:

_ Hiểu được khái niệm phương trình một ẩn và các thuật ngữ liên quan: vế trái, vế phải, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình.

_ Biết cách kết luận một giá trị của biến đã cho có phải là nghiệm của một phương trình đã cho hay không.

_ Hiểu được khái niệm hai phương trình tương đương.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

_ GV : chuẩn bị bảng phụ ghi chú ý SGK.

_ HS : đọc trước bài.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 298Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 41, Bài 1: Mở đầu về phương trình - Ngô Thanh Hữu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 19 _ Tiết : 41 _ Ngày soạn:....Ngày dạy:
CHƯƠNG III : PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
§ 1 : MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH
I. MỤC TIÊU:
_ Hiểu được khái niệm phương trình một ẩn và các thuật ngữ liên quan: vế trái, vế phải, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình.
_ Biết cách kết luận một giá trị của biến đã cho có phải là nghiệm của một phương trình đã cho hay không.
_ Hiểu được khái niệm hai phương trình tương đương.	
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
_ GV : chuẩn bị bảng phụ ghi chú ý SGK.
_ HS : đọc trước bài.	
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 : Nêu vấn đề và tím hiểu phương trình một ẩn
_ GV: Cho HS đọc bài toán cổ: "Vừa gà, bao nhiêu chó".
_ GV: "Ta đã biết cách giải bài toán trên bằng phương pháp giả thuyết tạm; liệu có cách giải khác nào nữa không và bài toán trên liệu có liên quan gì với bài toán sau: Tìm x, biết:
2x + 4(36 – x) = 100?
Học xong chương này ta sẽ có câu trả lời".
_ GV: ghi bảng §1
_ GV: đặt vấn đề: "Có nhận xét gì về các hệ thức sau:
2x + 5 = 3(x – 1) + 2;
x2 + 1 = x + 1;
2x5 = x3 + x;
_ GV: "Mỗi hệ thức trên có dạng A(x) = B(x) và ta gọi mỗi hệ thức trên là một phương trình với ẩn x?"
_ HS thực hiện ?1
_ Lưu ý HS các hệ thức: 
x + 1 = 0; x2 – x = 100
cũng được gọi là phương trình một ẩn.
_ GV: "Mỗi hệ thức 
2x + 1 = x;
2x + 5 = 3(x – 1) + 2;
x – 1 = 0;
x2 + x = 10.
Có phải là phương trình một ẩn không? Nếu phải hãy chỉ ra vế trái, vế phải của mỗi phương trình".
_ GV: "Hãy tìm giá trị của vế trái và vế phải của phương trình
	2x + 5 = 3(x – 1) + 2
tại x = 6; 5; -1".
_ GV: "Trong các giá trị của x nêu trên, giá trị nào khi thay vào thì vế trái, vế phải của phương trình đã cho có cùng giá trị".
_ GV: "Ta nói x = 6 là một nghiệm của phương trình 2x + 5 = 3(x – 1) + 2
x = 5; x = -1 không phải nghiệm của phương trình trên".
_ Cho HS thực hiện ?3.
_ GV: "giới thiệu chú ý "
_ GV: "Hãy dự đoán nghiệm của các phương trình sau:
a. x2 = 1
b. (x – 1)(x + 2)(x – 3) = 0
c. x2 = -1
Từ đó rút ra nhận xét gì?"
_ HS đọc bài toán cổ SGK.
_ HS trao đổi nhóm và trả lời:
"Vế trái là 1 biểu thức chứa biến x".
_ HS suy nghĩ cá nhân, trao đổi nhóm rồi trả lời.
?1. a) Phương trình ẩn y là :
2y + 6 = 8y + 7
b) Phương trình ẩn u là : 
3(u – 1) + 2 = 4u
_ HS đứng tại chỗ trả lời.
_ Tại x = 6 : 
VT = 2.6 + 5 = 17
VP = 3.5 + 2 = 17
Tại x = 5 : 
VT = 2.5 + 5 = 15
VP = 3.4 + 2 = 12
Tại x = -1 : 
VT = 2.1 + 5 = 7
VP = 3.0 + 2 = 2
?3. a) Khi x = -2 thì : 
VT = -7
VP = 5
Suy ra : x= -2 không thoả mãn py đã cho.
b) khi x = 2 
VT = 1
VP = 1
Suy ra x = 2 thỏa mãn pt.
a. x = ± 1 
b. x = 1 , x = -2 , x = 3
c. không có x ( hay pt vô nghiệm)
1. Phương trình một ẩn : 
Một phương trình với ẩn x luôn có dạng A(x) = B(x), trong đó:
A(x): Vế trái của phương trình.
B(x): vế phải của phương trình.
Ví dụ:
2x + 1 = x;
2x + 5 = 3(x – 1) + 2;
x – 1 = 0;
x2 + x = 10
là các phương trình một ẩn. 
- Cho phương trình:
	2x + 5 = 3(x – 1) + 2
Với x = 6 thì giá trị vế trái là:
	2.6 + 5 = 17
giá trị vế phải là:
	3(6 – 1) + 2 = 17
ta nói 6 là một nghiệm của phương trình:
	2x + 5 = 3(x – 1) + 2
* Chú ý (SGK)
Hoạt động 2 : Tìm hiểu tập nghiệm của pt
_ GV giới thiệu : tập nghiệm của pt là tập hợp tất cả các nghiệm của phương trình đó.
_ Cho HS làm ?4 SGK.
_ Khi bài toán yêu cầu giải pt tức là tìm tập nghiệm của pt đó.
?4. Tập nghiệm của phương trình
x = 2 là S = {2}
Tập nghiệm của phương trình
x2 = -1 là S = f
2. Giải phương trình:
a. Tập hợp tất cả các nghiệm của phương trình "ký hiệu là S" được gọi là tập nghiệm của phương trình đó.
Ví dụ: 
- Tập nghiệm của phương trình
x = 2 là S = {2}
- Tập nghiệm của phương trình
x2 = -1 là S = f
b. Giải một phương trình là tìm tất cả các nghiệm của phương trình đó.
Hoạt động 3 : Thế nào là phương trình tương đương ? 
_ GV: "Có nhận xét gì về tập nghiệm của các cặp phương trình sau:
1. x = -1 và x + 1 = 0
2. x = 2 và x – 2 = 0
3. x = 0 và 5x = 0
4. và 
_ GV: "Mỗi cặp phương trình nêu trên được gọi là 2 phương trình tương đương, theo các em thế nào là 2 phương trình tương đương?".
_ GV: Giới thiệu khái niệm hai phương trình tương đương
_ Có cùng tập nghiệm.
_ HS nêu như SGK.
3. Phương trình tương đương
Hai phương trình tương đương "ký hiệu Û" là 2 phương trình có cùng tập nghiệm.
Ví dụ:
x + 1 = 0 Û x – 1 = 0
x = 2 Û x – 2 = 0
x = 0 Û 5x = 0
 Û 
Hoạt động 4 : Củng cố _ Dặn dò.
_ Cho biết x = -1 có phải là nghiệm của pt : 
4x – 1 = 3x – 2 hay không ? 
_ Vềà nhà học bài và làm các BT 1, 2, 3, 4, 5 SGK.
_ Xem trước bài 2.
Khi x = -1 thì: 
 VT = -5
 VP = -5 
Vậy x= -1 là một nghiệm của phương trình.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dai_so_8_tiet_41_bai_1_mo_dau_ve_phuong_trinh_ng.doc