I. MỤC TIÊU:
_ Hiểu được khái niệm phương trình một ẩn và các thuật ngữ liên quan: vế trái, vế phải, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình.
_ Biết cách kết luận một giá trị của biến đã cho có phải là nghiệm của một phương trình đã cho hay không.
_ Hiểu được khái niệm hai phương trình tương đương.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
_ GV : chuẩn bị bảng phụ ghi chú ý SGK.
_ HS : đọc trước bài.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Tuần : 19 _ Tiết : 41 _ Ngày soạn:....Ngày dạy: CHƯƠNG III : PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN § 1 : MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH I. MỤC TIÊU: _ Hiểu được khái niệm phương trình một ẩn và các thuật ngữ liên quan: vế trái, vế phải, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình. _ Biết cách kết luận một giá trị của biến đã cho có phải là nghiệm của một phương trình đã cho hay không. _ Hiểu được khái niệm hai phương trình tương đương. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: _ GV : chuẩn bị bảng phụ ghi chú ý SGK. _ HS : đọc trước bài. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 : Nêu vấn đề và tím hiểu phương trình một ẩn _ GV: Cho HS đọc bài toán cổ: "Vừa gà, bao nhiêu chó". _ GV: "Ta đã biết cách giải bài toán trên bằng phương pháp giả thuyết tạm; liệu có cách giải khác nào nữa không và bài toán trên liệu có liên quan gì với bài toán sau: Tìm x, biết: 2x + 4(36 – x) = 100? Học xong chương này ta sẽ có câu trả lời". _ GV: ghi bảng §1 _ GV: đặt vấn đề: "Có nhận xét gì về các hệ thức sau: 2x + 5 = 3(x – 1) + 2; x2 + 1 = x + 1; 2x5 = x3 + x; _ GV: "Mỗi hệ thức trên có dạng A(x) = B(x) và ta gọi mỗi hệ thức trên là một phương trình với ẩn x?" _ HS thực hiện ?1 _ Lưu ý HS các hệ thức: x + 1 = 0; x2 – x = 100 cũng được gọi là phương trình một ẩn. _ GV: "Mỗi hệ thức 2x + 1 = x; 2x + 5 = 3(x – 1) + 2; x – 1 = 0; x2 + x = 10. Có phải là phương trình một ẩn không? Nếu phải hãy chỉ ra vế trái, vế phải của mỗi phương trình". _ GV: "Hãy tìm giá trị của vế trái và vế phải của phương trình 2x + 5 = 3(x – 1) + 2 tại x = 6; 5; -1". _ GV: "Trong các giá trị của x nêu trên, giá trị nào khi thay vào thì vế trái, vế phải của phương trình đã cho có cùng giá trị". _ GV: "Ta nói x = 6 là một nghiệm của phương trình 2x + 5 = 3(x – 1) + 2 x = 5; x = -1 không phải nghiệm của phương trình trên". _ Cho HS thực hiện ?3. _ GV: "giới thiệu chú ý " _ GV: "Hãy dự đoán nghiệm của các phương trình sau: a. x2 = 1 b. (x – 1)(x + 2)(x – 3) = 0 c. x2 = -1 Từ đó rút ra nhận xét gì?" _ HS đọc bài toán cổ SGK. _ HS trao đổi nhóm và trả lời: "Vế trái là 1 biểu thức chứa biến x". _ HS suy nghĩ cá nhân, trao đổi nhóm rồi trả lời. ?1. a) Phương trình ẩn y là : 2y + 6 = 8y + 7 b) Phương trình ẩn u là : 3(u – 1) + 2 = 4u _ HS đứng tại chỗ trả lời. _ Tại x = 6 : VT = 2.6 + 5 = 17 VP = 3.5 + 2 = 17 Tại x = 5 : VT = 2.5 + 5 = 15 VP = 3.4 + 2 = 12 Tại x = -1 : VT = 2.1 + 5 = 7 VP = 3.0 + 2 = 2 ?3. a) Khi x = -2 thì : VT = -7 VP = 5 Suy ra : x= -2 không thoả mãn py đã cho. b) khi x = 2 VT = 1 VP = 1 Suy ra x = 2 thỏa mãn pt. a. x = ± 1 b. x = 1 , x = -2 , x = 3 c. không có x ( hay pt vô nghiệm) 1. Phương trình một ẩn : Một phương trình với ẩn x luôn có dạng A(x) = B(x), trong đó: A(x): Vế trái của phương trình. B(x): vế phải của phương trình. Ví dụ: 2x + 1 = x; 2x + 5 = 3(x – 1) + 2; x – 1 = 0; x2 + x = 10 là các phương trình một ẩn. - Cho phương trình: 2x + 5 = 3(x – 1) + 2 Với x = 6 thì giá trị vế trái là: 2.6 + 5 = 17 giá trị vế phải là: 3(6 – 1) + 2 = 17 ta nói 6 là một nghiệm của phương trình: 2x + 5 = 3(x – 1) + 2 * Chú ý (SGK) Hoạt động 2 : Tìm hiểu tập nghiệm của pt _ GV giới thiệu : tập nghiệm của pt là tập hợp tất cả các nghiệm của phương trình đó. _ Cho HS làm ?4 SGK. _ Khi bài toán yêu cầu giải pt tức là tìm tập nghiệm của pt đó. ?4. Tập nghiệm của phương trình x = 2 là S = {2} Tập nghiệm của phương trình x2 = -1 là S = f 2. Giải phương trình: a. Tập hợp tất cả các nghiệm của phương trình "ký hiệu là S" được gọi là tập nghiệm của phương trình đó. Ví dụ: - Tập nghiệm của phương trình x = 2 là S = {2} - Tập nghiệm của phương trình x2 = -1 là S = f b. Giải một phương trình là tìm tất cả các nghiệm của phương trình đó. Hoạt động 3 : Thế nào là phương trình tương đương ? _ GV: "Có nhận xét gì về tập nghiệm của các cặp phương trình sau: 1. x = -1 và x + 1 = 0 2. x = 2 và x – 2 = 0 3. x = 0 và 5x = 0 4. và _ GV: "Mỗi cặp phương trình nêu trên được gọi là 2 phương trình tương đương, theo các em thế nào là 2 phương trình tương đương?". _ GV: Giới thiệu khái niệm hai phương trình tương đương _ Có cùng tập nghiệm. _ HS nêu như SGK. 3. Phương trình tương đương Hai phương trình tương đương "ký hiệu Û" là 2 phương trình có cùng tập nghiệm. Ví dụ: x + 1 = 0 Û x – 1 = 0 x = 2 Û x – 2 = 0 x = 0 Û 5x = 0 Û Hoạt động 4 : Củng cố _ Dặn dò. _ Cho biết x = -1 có phải là nghiệm của pt : 4x – 1 = 3x – 2 hay không ? _ Vềà nhà học bài và làm các BT 1, 2, 3, 4, 5 SGK. _ Xem trước bài 2. Khi x = -1 thì: VT = -5 VP = -5 Vậy x= -1 là một nghiệm của phương trình.
Tài liệu đính kèm: