I. MỤC TIÊU:
_ Qua các VD , bước đầu HS có khái niệm về biểu thức hữu tỷ
_ Nhờ các phép tính cộng , trừ, nhân, chia các phân thức, Hsbiết cách biến đổi 1 biểu thức hữu tỷ thành phân thức
_ HS biết cách tìm điều kiện của biến để giá trị của 1 phân thức được xác định
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
_ HS : đọc trước bài.
_ GV : bảng phụ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Tuần : 16 _ Tiết : 34 _ Ngày soạn:.....Ngày dạy:.. § 9 : BIẾN ĐỔI CÁC BIỂU THỨC HỮU TỈ GIÁ TRỊ CỦA PHÂN THỨC I. MỤC TIÊU: _ Qua các VD , bước đầu HS có khái niệm về biểu thức hữu tỷ _ Nhờ các phép tính cộng , trừ, nhân, chia các phân thức, Hsbiết cách biến đổi 1 biểu thức hữu tỷ thành phân thức _ HS biết cách tìm điều kiện của biến để giá trị của 1 phân thức được xác định II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: _ HS : đọc trước bài. _ GV : bảng phụ. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ và nêu vấn đề _ Nêu quy tắc chia các phân thức đại số. _ Làm BT 43a, b + HS1 : Câu a + HS2 : Câu b _ HS trả lời theo yêu cầu của GV. + HS1 : a) + HS2 : b) Hoạt động 2 : Thế nào là biểu thức hữu tỉ ? _ GV cho HS đọc mục 1 biểu thức hữu tỉ và nêu câu hỏi : + Trong các biểu thức trên biểu thức nào là một phân thức ? + Trong các biểu thức trên biểu thức nào biểu thị một dãy các phép toán ? _ GV giới thiệu biểu thức hữu tỉ. _ GV : Hãy viết biểu thức hữu tỉ dưới dạng phép chia. HS có thể trao đổi nhóm và trả lời. 1. Biểu thức hữu tỉ : Một phân thức hoặc 1 biểu thức biểu thị 1 dãy phép toán : cộng, trừ, nhân, chia trên những phân thức được gọi là một biểu thức hữu tỉ. Ví dụ : SGK Chú ý : SGK Hoạt động 3 : Biểu thức hữu tỉ thành phân thức ? _ Ta có thể biến đổi hiểu thức thành một phân thức được không ? tại sao ? _ Cho HS thực hiện ?1 _ Gọi HS lên bảng trình bày. _ HS thảo luận nhóm và trả lời : là một phân thức. là một phân thức. Phép chia : () : () là một phân thức. ?1. 2. Biến đổi một biểu thức hữu tỉ thành một phân thức Ví dụ : = () : () = Hoạt động 4 : Giá trị của phân thức dược xác định khi nào ? _ Ở chương I ta đã biết cách tìm giá trị của một phân thức có mẫu là 1. Trong trường hợp tổng quát làm thế nào để tính giá trị của một phân thức ? _ Tìm giá trị của phân thức: tại x = 15; -2 ; 0. _ GV : xét ví dụ sau : Cho phân thức a/. Hãy rút gọn phân thức trên b/. So sánh giá trị của phân thức trên và phân thức rút gọn tại x = 2004; x = 3. GV : ta nói tại x = 3 giá trị của phân thức không xác định. _ GV : còn giá trị nào của x làm cho phân thức không xác định nữa không ? _ GV : Hãy nêu cách tìm ĐK của biến để gía trị của 1 phân thức được xác định. _ HS thực hiện ?2 ( cho HS thảo luận nhóm khoảng 4 phút ) _ HS trả lời tại chỗ. _ HS làm việc theo nhóm, địai diện nhóm lên trình bày. _ HS phát hiện tại x = 2004 thì giá trị của hai phân thức bằng nhau, tại x = 3 thì giá trị của phân thức bằng 1 còn giá trị của phân thức không xác định. HS thảo luận nhóm và trả lời. _ Khi làm toán có liên quan đến giá trị của phân thức, trước hết phải tìm điều kiện của biến để giá trị tương ứng ở mẫu thức khác 0 (tức là tìm điều kiện để giá trị của phân thức được xác định). ?2. a) Phân thức xác định khi x2 + x ¹ 0 Û x ¹ 0 và x ¹ -1 b) + x = 1000000 thoả mãn điều kiện của x nên giá trị của phân thức là : + x = -1 không thoả mãn điều kiện của x nên giá trị của phân thức không xác định. 3. Giá trị của phân thức : Ví dụ 1 : Giá trị của phân thức tại x = 15 là x = -2 là –1,5 + Không tìm được giá trị của tạo x = 0 vì phép tính 3 : 0 không thực hiện được. Ví dụ 2 : Cho phân thức : a/. Hãy rút gọn phân thức trên b/. So sánh giá trị của phân thức trên và phân thức rút gọn tại x = 2004; x = 3. Giải : b) + Tại x = 2004 thì giá trị của hai phân thức bằng nhau vì cùng bằng + Tại x = 3 thì giá trị của phân thức bằng 1 còn giá trị của phân thức không xác định. Hoạt động 5 : Củng cố _ Dặn dò _ Làm BT 46a SGK. _ Về nhà học bài và làm các BT còn lại trong SGK. 46a) = () : ()
Tài liệu đính kèm: