.Mục tiêu
a. Về kiến thức
Củng cố kiến thức về các qui tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa
thức.
b. Về kỹ năng:
HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức, đa thức.
c. Về thái độ
Giáo dục ý thức tự giác học tập, lòng say mê yêu thích bộ môn .
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a. Chuẩn bị của giáo viên
Giáo án
b. Chuẩn bị của học sinh
Ôn tập qui tắc nhân một số với một tổng, nhân 2 đơn thức.
3. Tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ (10)
* Đề bài:
+ Phát biểu qui tắc nhân đa thức với đa thức.
+ Chữa bài tập số 8 Tr 8 SGK
* Đáp án :
Ngày soạn : 26 / 8 /09 Ngày giảng :31 / 8 /09 Tiết 3 Luyện tập 1.Mục tiêu a. Về kiến thức Củng cố kiến thức về các qui tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức. b. Về kỹ năng : HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức, đa thức. c. Về thái độ Giáo dục ý thức tự giác học tập, lòng say mê yêu thích bộ môn . 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a. Chuẩn bị của giáo viên Giáo án b. Chuẩn bị của học sinh Ôn tập qui tắc nhân một số với một tổng, nhân 2 đơn thức. 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ (10’) * Đề bài : + Phát biểu qui tắc nhân đa thức với đa thức. + Chữa bài tập số 8 Tr 8 SGK * Đáp án : + Phát biểu qui tắc tr7 SGK. (2đ) + – Chữa bài tập số 8 SGK : Làm tính nhân. a) (x2y2 – xy + 2y) (x – 2y) = x2y2 (x – 2y) – xy (x – 2y) + 2y (x – 2y) = x3y2 – 2x2y3 – x2y + xy2 + 2xy – 4y2 (4đ) b) (x2 – xy + y2) (x + y) = x2 (x + y) – xy (x + y) + y2 (x + y) = x3 + x2y – x2y – xy2 + xy2 + y3 = x3 + y3 (4đ) b. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài tập 10 tr8 SGK. (10’) Yc 1 hs đọc nd bài toán Yêu cầu câu a trình bày theo 2 cách. Bài tập 11 tr8 SGK.(10’) Yc 1 hs đọc to nd bài toán Bổ sung. (3x – 5) (2x + 11) – (2x + 3) (3x + 7) GV : Muốn chứng minh giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến ta làm như thế nào ? Bài tập 12 tr8 SGK.(5’) Yc 1 hs đọc to nd bài toán GV yêu cầu HS trình bày miệng quá trình rút gọn biểu thức. GV ghi lại : (x2 – 5) (x + 3) + (x + 4) (x – x2) = x3 + 3x2 – 5x – 15 + x2 – x3 + 4x – 4x2 = – x – 15 Sau đó HS lần lượt lên bảng điền giá trị của biểu thức. Hoạt động nhóm. Bài tập 13 tr9 SGK.(5’) Yc 1 hs đọc to nd bài 13/9SGK GV đi kiểm tra các nhóm và nhắc nhở việc làm bài. GV kiểm tra bài làm của vài ba nhóm. Bài tập 10 tr8 SGK. HS cả lớp làm bài vào vở. Ba HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một bài. HS1 : a) (x2 – 2x + 3) (x – 5) = x3 – 5x2 – x2 + 10x + x – 15 = x3 – 6x2 + x – 15 HS2 : Trình bày cách 2 câu a. HS3 : b) (x2 – 2xy + y2 ) (x – y) = x3 – x2y – 2x2y + 2xy2 + xy2 – y3 = x3 – 3x2y + 3xy2 – y3 Bài tập 11 tr8 SGK. Ta rút gọn biểu thức , sau khi rút gọn, biểu thức không còn chứa biến ta nói rằng : giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến. HS cả lớp làm bài vào vở. Hai HS lên bảng làm bài. HS1 : a) (x – 5) (2x + 3) – 2x (x – 3) + x + 7 = 2x2 + 3x – 10x – 15 – 2x2 + 6x + x + 7 = – 8 Vậy giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến. HS2 : b) (3x – 5) (2x + 11) – (2x + 3) (3x + 7) = (6x2 + 33x – 10x – 55) – (6x2 + 14x + 9x + 21) = 6x2 + 33x – 10x – 55 – 6x2 – 14x – 9x – 21 = – 76 Vậy giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến. Bài tập 12 tr8 SGK. Giá trị của x Giá trị của biểu thức (x2 – 5) (x + 3) + (x + 4) (x – x2) = – x – 15 x = 0 x = – 15 x = 15 x = 0,15 – 15 0 – 30 – 15,15 HS cả lớp nhận xét. HS hoạt động theo nhóm. Bài 13/9 SGK a) (12x – 5) (4x – 1) + (3x – 7) (1 – 16x) = 81 48x2 – 12x – 20x + 5 + 3x – 48x2 – 7 + 112x = 81 83x – 2 = 81 83x = 83 x = 83 : 83 x = 1 c. Củng cố (2’): - Để nhân đa thức với đa thức ta làm ntn? d . Hướng dẫn về nhà(3’) – Làm bài tập 15 tr9 SGK. 8 ; 10 tr4 SBT. – Đọc trước bài : Hằng đẳng thức đáng nhớ.
Tài liệu đính kèm: