I. MỤC TIÊU:
_ Học sinh hiểu được thế nào là phép chia hết, phép chia có dư.
_ Học sinh nắm vững cách chia đa thức một biến đã sắp xếp.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
_ GV : Phiếu học tập, bảng phụ ghi chú ý SGK.
_ HS : Nắm lại khái niệm phép chia đa thức cho đơn thức
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
Tuần : 09 _ Tiết : 17 _ Ngày soạn:....Ngày dạy: §12. CHIA ĐA THỨC MỘT BIẾN ĐÃ SẮP XẾP I. MỤC TIÊU: _ Học sinh hiểu được thế nào là phép chia hết, phép chia có dư. _ Học sinh nắm vững cách chia đa thức một biến đã sắp xếp. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: _ GV : Phiếu học tập, bảng phụ ghi chú ý SGK. _ HS : Nắm lại khái niệm phép chia đa thức cho đơn thức III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC: Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và nêu vấn đề -Nêu quy tắc chia đa thức cho đơn thức. -Gọi 2 HS lên bảng làm theo hai cách khác nhau. Làm tính chia : (3x2y2 + 6x2y3 – 12xy) : 3xy -Khi chia đa thức cho đa thức thì ta phải làm như thế nào ? -HS trả lời theo yêu cầu của GV. -HS1 : (3x2y2 + 6x2y3 – 12xy) : 3xy = 3x2y2 : 3xy + 6x2y3 : 3xy – 12xy : 3xy = xy + 2xy2 – 4 -HS2 : (3x2y2 + 6x2y3 – 12xy) : 3xy = [3xy.(xy + 2xy2 – 4)] : 3xy = xy + 2xy2 – 4 Hoạt động 2 : Phép chia hết thì như thế nào ? -Chia đa thức (2x4 – 13x3 + 15x2 + 11x – 3) cho đa thức (x2 – 4x – 3) -GV hướng dẫn HS làm như sau : + Ta đặt phép chia 2x4–13x3+15x2+11x–3 x2–4x–3 + Chia hạng tử bậc cao nhất của đa thức bị chia cho hạng tử cao nhất của đa thức chia. + Nhân 2x2 với đa thức chia , kết quả viết dưới đa thức bị chia, các hạng tử cùng bậc viết theo cột. + Lấy đa thức bị chia trừ tích nhận được. + GV giới thiệu : – 5x3 + 21x2 + 11x – 3 là dư thứ nhất. + Thực hiện tương tự cho đến khi số dư bằng 0. -Phép chia có số dư bằng 0 thì như thế nào ? -Cho HS kiểm tra kết quả của phép chia thông qua ? -HS chú ý lắng nghe từng bước của GV hướng dẫn. -Đây là phép chia hết. ?. Kiểm tra kết quả bằng cách : (2x2 – 5x + 1) (x2 – 4x – 3) HS tự làm 1. Phép chia hết : VD : Chia đa thức (2x4 – 13x3 + 15x2 + 11x – 3) cho đa thức (x2 – 4x – 3) Giải 2x4 – 13x3 + 15x2 + 11x – 3 x2 – 4x – 3 – 2x4 – 8x3 – 6x2 2x2 – 5x + 1 – 5x3 + 21x2 + 11x – 3 – – 5x3 + 20x2 + 15x – x2 – 4x – 3 – – x2 – 4x – 3 0 Vậy : (2x4 _13x3+15x2 +11x _3) :(x2 – 4x – 3) = 2x2 – 5x + 1 (phép chia hết) Hoạt động 3 :Thế nào là phép chia có dư ? -Cho học sinh thực hiện phép chia đa thức 5x3 – 3x2 + 7 cho đa thức x2 + 1 -GV: Có gì khác với phép chia trước? -Nhấn mạnh trường hợp đa thức dư có bậc bé hơn đa thức chia thì không thể tiếp tục chia được trong trường hợp này – 5x + 10 có bậc bé hơn bậc của đa thức chia (bằng 2) nên ta không thể chia được và được gọi là dư của phép chia và ta có: 5x3 – 3x2 + 7 = (x2+1)(5x–3) –5x + 10 Chú ý: Nếu đa thức A chia cho đa thức B ( B khác 0) được đa thức thương Q và dư R và lập hệ thức liên hệ giữa A và B, Q, R. Bậc của R so với bậc B thế nào? -Trường hợp nào thì đa thức A chia hết cho đa thức B? -Học sinh thực hiện. -Hiệu thứ hai – 5x+10 không thực hiện tiếp được. -Học sinh trả lời: A = B . Q + R . (B 0) -Học sinh trả lời. 2.Phép chia có dư : VD : Chia đa thức (5x3 – 3x2 + 7) cho đa thức (x2 + 1) Giải 5x3 – 3x2 + 7 x2 + 1 – 5x – 3 5x3 + 5x – 3x2 – 5x + 7 – – 3x2 – 3 – 5x + 10 * Chú ý: với hai đa thức A, B cùng biến. (B 0) thì tồn tại đa thức Q và R sao choA = BQ + R R có bậc nhỏ hơn bậc của B và được gọi là dư. Khi R = 0 phép chia A cho B là phép chia hết. Hoạt động 4 : Củng cố _ Dặn dò -Làm BT 68 SGK. -Về nhà học bài và làm các BT 67,69 SGK. 68) a) (x2 + 2xy + y2) : (x + y) = x + y b) (125x3 + 1) : (5x + 1) = 25x2 – 5x + 1 c) (x2 – 2xy + y2) : (y – x) = y – x
Tài liệu đính kèm: