I. Mục tiêu:
- Hiểu được thế nào là phép chia hết, phép chia có dư
- Nắm vững cách chia đa thức một biến đã sắp xếp
II. Phương pháp:
- Nêu vấn đề.
- HS hoạt động theo nhóm
III. Chuẩn bị:
- GV: SGK,
- HS : SGK, bảng phụ, bút lông
IV. Các bước:
1. KTBC:
- HS sửa BT 65/29
- Thực hiện phép chia 962 : 26 (=37)
- Điền vào chỗ trống: 17 = .5 +
2. Bài mới:
Tiết 16: Bài 12: CHIA ĐA THỨC MỘT BIẾN ĐÃ SẮP XẾP Mục tiêu: Hiểu được thế nào là phép chia hết, phép chia có dư Nắm vững cách chia đa thức một biến đã sắp xếp Phương pháp: Nêu vấn đề. HS hoạt động theo nhóm Chuẩn bị: GV: SGK, HS : SGK, bảng phụ, bút lông Các bước: KTBC: HS sửa BT 65/29 Thực hiện phép chia 962 : 26 (=37) Điền vào chỗ trống: 17 = .5 + Bài mới: Ghi bảng Hoạt động của HS Hoạt động của GV I.Phép chia hết: VD: 2x4-13x3+15x2+11x-3 x2-4x-3 -2x4+8x3+6x2 2x2-5x+1 -5x3+21x2+11x-3 +5x3-20x2-15x x2- 4x –3 -x2+4x +3 0 -Chú ý -Ghi VD vào tập, cùng thực hiện theo GV TL1: = 2x2 TL2: (HS nhân) = 2x4-8x3-6x2 TL3: (HS trừ) HS chú ý: - (2x4-8x3-6x2) = -2x4+8x3+6x2 -Giới thiệu phép chia đa thức cho đa thức -Cho HS ghi VD vào tập H1: 2x4 : x2 = ? H2: Nhân 2x2 với đa thức chia? H3: Trừ 2 đa thức? -Chú ý khi trừ phải đổi dấu đa thức sau dấu trừ Vậy (2x4-13x3+15x2+11x-3) : (x2-4x-3) = 2x2-5x+1 (phép chia hết) -HS cùng thực hiện -Đọc kết quả -Hướng dẫn HS tuần tự cho đến hết II.Phép chia có dư: VD: 5x3 – 3x2 + 7 x2 + 1 -5x3 - 5x 5x – 3 - 3x2 –5x +7 +3x2 + 3 -5x +10 Phép chia trên là phép chia có dư Chú ý: SGK 5x3 – 3x2 + 7 = (x2 + 1)(5x – 3) – 5x + 10 -HS lên bảng làm từng bước TL1: -5x + 10 không chia cho x2 + 1 được TL2: Bậc của –5x + 10 nhỏ hơn bậc của x2 +1 -GV cho HS thực hiện phép chia thứ hai H1: Có gì khác với phép chia trước? H2:Nhận xét bậc của –5x + 10 so với bậc của x2 +1 ? -Giới thiệu phép chia có dư và công thức: A = B.Q + R (B ¹ 0) Củng cố: Cho HS thực hiện phép chia 5x3 + 3x2 + 2x + 7 cho x2 + 1 Khi nào thì A chia hết cho B? (Khi R = 0) Làm BT 67/31 Hướng dẫn HS học ở nhà: Xem lại các VD Làm BT 68, 69/31
Tài liệu đính kèm: