I. Mục Tiêu:
- Kiến thức : HS nắm được điều kiện đủ để đa thức chia hết cho đơn thức.Nắm vững qui tắc chia đa thức cho đơn thức
- Kĩ năng : Thực hiện thành thạo cách chia đa thức cho đơn thức.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận ; có ý thức vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài tập một cách ngắn gọn nhất.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Bảng phụ ghi ?1 ; quy tắc ; ?2
HS Chuẩn bị các kiến thức theo yêu cầu của tiết trước .
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
Nguời soạn: Ninh Đình Tuấn Ngày soạn: 29/10/2007 Tiết: 16 Đ11. Chia đa thức cho đơn thức Mục Tiêu: - Kiến thức : HS nắm được điều kiện đủ để đa thức chia hết cho đơn thức.Nắm vững qui tắc chia đa thức cho đơn thức - Kĩ năng : Thực hiện thành thạo cách chia đa thức cho đơn thức. - Thái độ : Rèn tính cẩn thận ; có ý thức vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài tập một cách ngắn gọn nhất. Chuẩn bị của GV và HS: GV: Bảng phụ ghi ?1 ; quy tắc ; ?2 HS Chuẩn bị các kiến thức theo yêu cầu của tiết trước . Tổ chức hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra (6 phút) GV nêu câu hỏi kiểm tra. ? Phát biểu quy tắc chia đơn thức A cho đơn thức B áp dụng: Thực hiện phép tính: 4x3y2 : 2x2y – 21x2y3z4 : 7xyz2 GV gọi HS lên bảng thực hiện. GV cho HS nhận xét đánh giá qua điểm số. Một HS lên bảng làm - Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi mỗi biến của B đều là biến của A với số mũ không lớn hơn số mũ của nó trong A. Hoạt động 2: Qui tắc (13 phút) GV yêu cầu HS thực hiện ?1 Cho đơn thức 3xy2 Từ đó HS phát biểu quy tắc chia đa thức cho đơn thức.(trường hợp các hạng tử của đa thức A chia hết cho đơn thức B) -Hướng dẫn HS làm ví dụ SGK. Lưu ý : Trong thực hành ta có thể nhẩm, bỏ bớt một số phép tính trung gian ví dụ (30x4y3-25x2y3–3x4y4): 5x2y3 = 6x2 – 5 - x2y 1. Qui tắc. HS thực hiện ?1 - Đa thức có các hạng tử đều chia hết cho 3xy2 là : 15x3y4 + 45x2y2 – 10x2y3 - Chia các hạng tử của đa thức trên cho 3xy2.Cộng các kết quả tìm đượcvới nhau. (15x3y4 + 45x2y2 – 10x2y3):3xy2 = (15x3y4:3xy2) + (45x2y2:3xy2) + (- 10x2y3:3xy2) = 5x2y2 + 15x - xy -HS phát biểu quy tắc chia đa thức cho đơn thức. - HS lên bảng trình bày ví dụ SGK. Ví dụ : thực hiện phép tính : (30x4y3-25x2y3–3x4y4): 5x2y3 = (30x4y3: 5x2y3) + (- 25x2y3: 5x2y3) + (- 3x4y4: 5x2y3) = 6x2 – 5 - x2y Hoạt động 3 : áp dụng: (7 phút) GV cho HS thực hiện ?2 GV gọi HS lên bảng thực hiện câu b theo hai cách đã được nêu ở câu a. Từ cách làm này GV có thể nhắc HS HS thực hiện ?2 a. Đúng b. (20x4y – 25x2y2 – 3x2y) : 5x2y = 5x2y( 4x2 – 5y - ) : 5x2y = 4x2 – 5y - Hoạt động 4 : Luyện tập (10 phút) Bài 64 tr 28 SGK Làm tính chia Bài 65 tr 29 SGK Làm tính chia [3(x - y)4 + 2(x - y)3 - 5(x - y)2] : (y - x)2 GV : em có nhận xét gì về các luỹ thừa trong phép tính? Nên biến đổi thế nào? GV viết: [3(x - y)4 + 2(x - y)3 - 5(x - y)2] : (x - y)2 đặt x- y = t Ta có [3t4 + 2t3 - 5t2] : t2 Sau đó cho HS lên bảng làm tiếp a)= - x3 + - 2x b)= - 2x2 + 4xy - 6y2 c)= xy + 2y2 - 4 Các luỹ thừa có cơ số (x - y) và (y - x) là đối nhau Nên biến đổi số chia (x - y)2 = (y - x)2 HS lên bảng làm tiếp = 3t2 + 2t - 5 = 3(x - y)2 + 2(x - y) - 5 IV. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút) - Qui tắc chia đa thức cho đơn thức - Làm bài tập: 63 ; 66 (Tr 28, 29 - Sgk)
Tài liệu đính kèm: