Tiết 14
LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Rèn luyện kĩ năng giải bài tập phân tích đa thức thành nhân tử.
2. Kĩ năng: - Học sinh giải thành thạo loại bài tập phân tích đa thức thành nhân tử.
3. Thái độ: - Rèn luyện tính cần cù, chịu khó.
B. Chuẩn bị:
Gv: - Sgk, phấn màu
Hs: - Ôn lại các phương pháp phân tích, làm các bài tập về nhà.
C. Phương pháp:
- Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
Soạn: 10/10/09
Giảng: 15/10/09
Tiết 14
LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Rèn luyện kĩ năng giải bài tập phân tích đa thức thành nhân tử.
2. Kĩ năng: - Học sinh giải thành thạo loại bài tập phân tích đa thức thành nhân tử.
3. Thái độ: - Rèn luyện tính cần cù, chịu khó.
B. Chuẩn bị:
Gv: - Sgk, phấn màu
Hs: - Ôn lại các phương pháp phân tích, làm các bài tập về nhà.
C. Phương pháp:
- Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
D. Tiến trình:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy nhắc lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử
- Gọi 3 đại diện 3 nhóm lên bảng sửa bài tập 53 trang 24 sgk
Đáp số:
a, x2–3x+2 = (x–2)(x–1)
b, x2+x–6 = x2+3x–2x–6 = (x–2)(x+3)
c, x2+2x+6 = (x+3)(x+2)
3. Bài mới:
Hoạt động của Gv và Hs
Ghi bảng
Hoạt động 1:
- Gọi đại diện 3 nhóm lên sửa bài tập 54 trang 25 sgk
- Gv quan sát, gợi ý cho Hs.
- Yêu cầu Hs các nhóm nhận xét bài làm trên bảng.
Bài 54 trang 25
a, x3+2x2y+xy2–9x
= x(x2+2xy+y2–9)
= x{(x+y)2–32}
= x(x+y+3)(x+y–3)
b, 2x–2y–x2+2xy–y2
= (2x–2y)–(x2–2xy+y2)
= 2(x–y)–(x–y)2
= (x–y){2–(x–y)}
= (x–y)(2–x+y)
c, x4–2x2
= x2(x2–2)
= x2(x– )(x+)
- Gọi đại diện 3 nhóm học sinh lên bảng sửa bài tập 55 trang 25
-
Gv: Để tìm x, ta đã được biết đến phương pháp nào?
- Hs: Phân tích 1 vế thành nhân tử (vế còn lại là số 0)
Bài 55 trang 25
a, Tìm x
x3–x = 0
x(x2–) = 0
ÛÛ
b, (2x – 1)2–(x+3)2=0
[2x – 1–(x+3)][2x–1+x+3]=0
(x–4)(3x+2)=0
ÛÛ
c. x2(x–3)+12–4x=0
Ûx2(x–3)–4(x–3)=0
Û(x–3)(x2–4)=0
Û(x–3)(x–4)(x+4)=0
ÛÛ
- Gv hướng dẫn cho Hs các nhóm làm bài 56_Sgk
- Gợi ý để Hs nhận xét được dạng của hàng đẳng thức.
- Yêu cầu 2 Hs lên bảng chữa bài
Bài 56 trang 25
a./ x2+x +=[x+]2
=(49+)2=502=2500
b./ x2–y2–2y–1
= x2–(y2+2y+1)
= x2–(y+1)2
= (x–y–1)(x+y+1)
= (93–6–1)(93+6+1)
= 86.100=8600
4. Củng cố::
- Gv nhắc lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
- Nhắc lại phương pháp giải bài toán tìm x, tính giá trị của biểu thức dựa vào việc phân tích đa thức thành nhân tử.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Làm lại các bài tập
- Bài tập 57, 58 trang 25 SGK
- Chuẩn bị bài”Chia đơn thức cho đơn thức
E. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: