Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 14: Luyện tập

Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 14: Luyện tập

I. MỤC TIÊU :

Củng cố các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.

 Hs phân tích đa thức thành nhân tử.

II. CHUẨN BỊ : Không.

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :

 Kiểm tra : * Bài tập 54 / SGK ( 3hs )

 Bài mới :

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 639Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 14: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn: 16 / 10
Tiết 14
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
Củng cố các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
Hs phân tích đa thức thành nhân tử.
II. CHUẨN BỊ :	Không.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
â Kiểm tra : * Bài tập 54 / SGK ( 3hs )
ã Bài mới : 
Giáo viên
Học sinh
* GV làm câu a, phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách hạng tử.
* câu b, c hs lên bảng làm.
* Bài tập 53 / SGK
b) x2 + x – 6 = x2 + 3x – 2x – 6 
 = (x2 + 3x) – (2x + 6) = x(x + 3) – 2(x+3)
 = (x+3)(x – 2) 
c) x2 + 5x + 6 = x2 – x + 6x – 6 
= (x2 – x) + (6x – 6) = x(x – 1) + 6(x – 1)
 = (x – 1)(x + 6) 
* GV hướng dẫn học sinh làm câu a.
* GV gọi 2 hs lên bảng làm câu b, c.
* Bài tập 56 / SGK
a) x3 – x = 0 x[x2 – ] = 0
 x(x – )(x + ) = 0 
 => x = 0 hoặc x = hoặc x = – 
 b) x = 4 hoặc x = – 
 c) x = 3 hoặc x = 2 hoặc x = –2 
* GV cho học làm câu a, b, c.
* GV sửa nhanh câu d.
 * Bài tập 57 / SGK
 a) x2 – 4x + 3 = x2 – x – 3x + 3
 = (x – 1)(x – 3)
 b) x2 + 5x + 4 = x2 + x + 4x + 4 
 = (x + 1)(x + 4)
 c) x2 – x – 6 = x2 – 3x + 2x – 6
 = (x – 3)(x + 2)
 d) x4 – 4 = x4 + 4x2 + 4 – 4x2 
 = (x2 + 2)2 – (2x)2
 = (x2 + 2 – 2x)(x2 + 2 + 2x)
ƒ Củng cố :
	„ Lời dặn : O Xem lại các bài tập đã giải.
	 O Làm tiếp các bài tập còn lại.
Tiết 15
Bài 10: CHIA ĐƠN THỨC CHO ĐƠN THỨC
I. MỤC TIÊU :
	@ Hs hiểu khái niệm đơn thức chia cho đơn thức.
	@ Hs nắm vững khi nào thì đơn thức A chia hết cho đơn thứcB.
	@ Hs thực hiện thành thạo phép chia đơn thức cho đơn thức.
II. CHUẨN BỊ: 	Ä HS : Xem trước bài học này ở nhà. 
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
	Œ Kiểm tra: 
	1) Phân tích đa thức sau thành nhân tử: a) x3 – 4x2 + 4x
	 b) x3 – 16x
	 Bài mới: 
Giáo viên
Học sinh
Trình bày bảng
* Giới thiệu phép chia hết như SGK.
* Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B ta làm ntn?
* Làm 1 vd minh hoạ.
* Nhắc lại phép chia hai luỹ thừa cùng cơ số ở lớp 7.
* Bài tập ?1 / SGK
* Bài tập ?2 / SGK
* Hs xem phần nhận xét trong SGK.
* Hs có xem SGK trả lời.
1) Quy tắc:
 Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B (Trường hợp A chia hết cho B) ta làm như sau :
 - Chia hệ số của đơn thức A cho hệ số của đơn thức B.
 - Chia từng biến trong A cho biến cùng loại trong B.
 - Nhân các kết quả vừa tìm được với nhau.
* GV gọi 2 hs lên bảng làm bài tập phần áp dụng.
 * Bài tập ?3 / SGK
 a) 15x3y5z : 5x2y3 = 
= 
= 3xy2z
b) P = 12x4y2 : (- 9xy2)
 = - x3
* Tại x = - 3 và y = 1,005 ta có: P = - . (- 3) = 4
2) Aùp dụng:
	ƒ Củng cố : 
* Bài tập 59, 61 / SGK 
„ Lời dặn : 
O Học thuộc lòng quy tắc chia đơn thức cho đơn thức vừa học.
	O Bài tập 60, 62 / SGK. 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dai_so_8_tiet_14_luyen_tap.doc