Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 1, Nhân đơn thức với đa thức - Ninh Đình Tuấn

Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 1, Nhân đơn thức với đa thức - Ninh Đình Tuấn

I. Mục Tiêu:

 - HS nắm vững quy tắc nhân đơn thức với đa thức.

 - HS biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau.

II. Chuẩn bị của GV và HS:

 Giáo viên và học sinh chuẩn bị ôn tập lại quy tắc nhân một tổng với một số và một tổng với một tổng.

III. Tổ chức hoạt động dạy học:

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 698Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 1, Nhân đơn thức với đa thức - Ninh Đình Tuấn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nguời soạn: Ninh Đình Tuấn
Ngày soạn: 3/09/2007 
	Chương I - Phép nhân và phép chia các đa thức
 	Tiết:1 Đ1. Nhân đơn thức với đa thức
Mục Tiêu:
	- HS nắm vững quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
	- HS biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau.
Chuẩn bị của GV và HS:
 Giáo viên và học sinh chuẩn bị ôn tập lại quy tắc nhân một tổng với một số và một tổng với một tổng.
Tổ chức hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1:
Kiểm tra bài cũ:
Hãy nêu quy tắc nhân một số với một tổng?
GV gọi HS lên bảng trả lời và viết quy tắc đó lên bảng.
GV cho HS nhận xét đánh giá.
 HS trả lời và viết quy tắc:
A(B + C) = AB + AC
Hoạt động 2:
Quy tắc:
?1
GV cho HS thực hiện bằng cách gọi HS lên bảng thực hiện viết một đơn thức và một đa thức.
HS cả lớp cùng thực hiện.
GV gọi HS khác lên bảng thực hiện nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức và cộng các tích vừa tìm được. HS thực hiện kết quả trong vở nháp.
GV cho HS nhận xét đánh giá có sửa chữa bổ sung nếu sai.
- Ta nói đa thức 6x3 - 12x2 + 3x là tích của đơn thức 3x và đa thức 2x2 - 4x + 1
- Vậy muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta làm như thế nào?
GV giới thiệu đây là quy tắc nhân một đơn thức với một đa thức.
GV yêu cầu HS đọc quy tắc theo SGK
?1
1. Quy tắc
HS thực hiện
HS1: Đơn thức: 3x
Đa thức: 2x2 - 4x + 1 
HS 2: 3x.( 2x2 - 4x + 1) = 
3x. 2x2 + 3x.(- 4x) + 3x.1
6x3 - 12x2 + 3x
HS nhận xét đánh giá.
HS trả lời.
Quy tắc: SGK ( HS đọc theo SGK)
Hoạt động 3
áp dụng
GV cho HS nghiên cứu ví dụ theo SGK
?2
- Trong ví dụ ta có phép nhân như thế nào?
Tương tự GV cho HS cả lớp thực hiện 
GV cho HS cả lớp thực hiện sau đó gọi HS lên bảng trình bày. 
GV cho HS nhận xét đánh gia.
?3
Vậy muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta làm như thế nào?
GV cho HS thực hiện nhóm:
GV gọi đại diện HS của một nhóm lên bảng trình bày các nhóm khác nhận xét đánh giá. 
Chú ý: HS có thể tính diện tích mảnh vườn bằng cách thay giá trị của x, y vào biểu thức trên hoặc tính riêng đáy lớn đáy nhỏ, chiều cao rồi tính diện tích.
?2
HS trong VD là phép nhân đơn thức với đa thức.
HS thực hiện SGK
= 
?3
HS nhận xét đánh giá và nhắc lại quy tắc.
 HS thực hiện theo nhóm.
Đại diện nhóm lên bảng thực hiện.
S = 
Nếu x = 3m, y = 2m ta có:
S = 8.3.2 + 3.2 + 22 = 58m2
HS nhận xét theo nhóm
Hoạt động 4
Cũng cố
GV cho HS làm tại lớp các bài tập : 1 , 2a , 3a (trang 5 – SGK )
GV gọi HS lần lượt lên bảng thực hiện cả lớp cùng làm.
Sau mỗi bài tập có nhận xét đánh giá và sửa chữa nếu sai.
HS thực hiện:
Bài 1: a) 
 b) 
 c) 
Bài2a: Kết quả tại x = -6 , y = 8 biểu thức có giá trị là 
Bài3a : x = 2
Hướng dẫn học ở nhà:
	Ôn lại quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
	Làm bài tập 2b, 3b, 4, 5,6 (Trang 5 - 6 SGK)
	Chuẩn bị Đ2. nhân đa thức với đa thức

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dai_so_8_tiet_1_nhan_don_thuc_voi_da_thuc_ninh_d.doc