Giáo án môn Đại số 8 - Chương trình cơ bản - Năm học 2009-2010

Giáo án môn Đại số 8 - Chương trình cơ bản - Năm học 2009-2010

GV cho HS thực hiện ?1-SGK

+ GV yêu cầu mỗi HS viết 1 đơn thức và 1 đa thức , sau đó thực hiện các yêu cầu của bài ?1

+ GV cho 1 em lên bảng trình bày, cả lớp làm bài .

+ HS 1 em làm bài trên bảng ,cả lớp làm bài độc lập

+ HS cả lớp nhận xét bài của bạn trên bảng

GV : Qua bài ?1 hãy phát biểu qui tắc nhân 1 đơn thức với 1 đa thức .

HS phát biểu qui tắc .

GV cho HS đọc lại qui tắc (3 em)

GV cho HS đọc ví dụ trong sgk , sau đó thực hiện bài ?2 -sgk (cả lớp làm bài ) sau đó 1 em lên bảng thực hiện

GV cho HS làm tiếp bài ?3 (làm theo nhóm bàn )

GV cho HS đọc đề bài thảo luận theo nhóm bàn để làm bài

 -Trước hết hãy viết biểu thức tính diện tích mảnh vườn theo x và y .

HS hoạt động theo nhóm .sau đó đại diện cho nhóm lên bảng trình bày kết quả . HS khác nhận xét và đánh giá kết quả của bạn .

 -Sau đó tính diện tích mảnh vườn với x= 3 mét và y = 2 mét. Để tính diện tích mảnh vườn có thể thay giá trị x, y vào biểu thức diện tích hoặc tính riêng đáy lớn , đáy nhỏ , chiều cao rồi tính diện tích .

GV cho HS nhắc lại qui tắc nhân 1 đơn thức với 1 đa thức?

HS đứng tại chỗ nhắc lại qui tắc

 

doc 135 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 440Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Đại số 8 - Chương trình cơ bản - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn:14. 8.2009
Ngày dạy:17. 8. 2009 
Chương I: Phép nhân và phép Chia các đa thức
Tiết 1 : Nhân đơn thức với đa thức
 I . Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nắm được qui tắc nhân đơn thức với đa thức .
 2. Kĩ năng: HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức 
 3. Thái độ: Cẩn thạn, chính xác trong thực hiện phép nhân 
II. Chuẩn bị của GV và HS :
 + GV: Phấn mầu và 1 số bài tập 
 + HS: ôn lại kiến thức : Nhân một số với một tổng , nhân hai đơn thức
III.Tiến trình dạy hoc : 
Hoạt động của GV
Nội dung
 Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và đặt vấn đề
GV gọi 1 em lên bảng nêu lại qui tắc nhân 1 số với 1 tổng hoặc 1 hiệu? viết công thức ?
GV nhận xét cho điểm và giới thiệu chương trình môn đại số lớp 8, giới thiệu vào bài mới
HS nêu qui tắc và viết công thức : Nếu a, b, c là 3 số bất kì , ta có :
a( b+ c) = ab + ac , a( b - c) = ab - ac
HS cả lớp nhận xét
Hoạt động 2: Qui tắc nhân đơn thức với đa thức
GV cho HS thực hiện ?1-SGK
+ GV yêu cầu mỗi HS viết 1 đơn thức và 1 đa thức , sau đó thực hiện các yêu cầu của bài ?1 
+ GV cho 1 em lên bảng trình bày, cả lớp làm bài .
+ HS 1 em làm bài trên bảng ,cả lớp làm bài độc lập 
+ HS cả lớp nhận xét bài của bạn trên bảng 
GV : Qua bài ?1 hãy phát biểu qui tắc nhân 1 đơn thức với 1 đa thức .
HS phát biểu qui tắc . 
GV cho HS đọc lại qui tắc (3 em) 
GV cho HS đọc ví dụ trong sgk , sau đó thực hiện bài ?2 -sgk (cả lớp làm bài ) sau đó 1 em lên bảng thực hiện 
GV cho HS làm tiếp bài ?3 (làm theo nhóm bàn ) 
GV cho HS đọc đề bài thảo luận theo nhóm bàn để làm bài
 -Trước hết hãy viết biểu thức tính diện tích mảnh vườn theo x và y . 
HS hoạt động theo nhóm .sau đó đại diện cho nhóm lên bảng trình bày kết quả . HS khác nhận xét và đánh giá kết quả của bạn .
 -Sau đó tính diện tích mảnh vườn với x= 3 mét và y = 2 mét. Để tính diện tích mảnh vườn có thể thay giá trị x, y vào biểu thức diện tích hoặc tính riêng đáy lớn , đáy nhỏ , chiều cao rồi tính diện tích .
GV cho HS nhắc lại qui tắc nhân 1 đơn thức với 1 đa thức?
HS đứng tại chỗ nhắc lại qui tắc
1. Qui tắc: SGK
2. áp dụng
?2: 
 =18x4y4 – 3x3y3+x2y4
?3: Diện tích hình thang là:
S = 
 = (8x+ 3+ y)y 
 S = 8xy+ 3y+ y2 
Thay x=3m, y=2m ta có:
S = 8.3.2 + 3.2 + 22 = 58( m2)
Hoạt động 3: Luyện tập – củng cố
GV cho HS làm bài tập 1- SGK 
Gọi 3 em đồng thời lên bảng tính 
-HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn .
-GV cho HS làm tiếp bài tập 3 -SGK 
GV : muốn tìm được x trước hết ta phải làm thế nào ? 
GV có thể hướng dẫn : Trước hết thực hiện nhân đơn thức với đa thức sau đó thu gọn đa thức rồi tứ đó tìm x .
GV gọi 2 em lên bảng thực hiện , cả lớp làm vào vở.
HS lên bảng trình bày :
Kết quả : a, x = 2 , 
 b, x= 5
+ cho học sinh làm bài theo các nhóm học tập bài tập 4 sgk
đại diện các nhóm trình bài
Bài tập 1:(SGK)
a.
b, (3xy - x2 + y) x2y 
 = 2x3y2 -x4y + x2y2
c, (4x3- 5xy + 2x) 
 = - 2x4y + x2y2 - x2y .
Bài 3: (SGK)
 a. 3x.(12x- 4) - 9x.(4x – 3) = 30
 36x2 – 12x -36x2 +27x =30
 15x = 30
 x = 2
Câu b tương tự
 Bài tập về nhà: 
+ Học qui tắc nhân đơn thức với đa thức. Làm bài tập 1, 2, 4, 5 (SBT), 
 bài: 2, 5(SGK)
+ chuẩn bị trước bài nhân đa thức với đa thức
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Ngày soạn: 15. 8.2009
Ngày dạy: 20. 8. 2009
Tiết 2 : Nhân đa thức với đa thức
Mục tiêu:
Kiến thức: HS nắm vững qui tắc nhân đa thức với đa thức .
 2. Kĩ năng: HS biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau 
 3. Thái độ: Cẩn thạn, chính xác trong thực hiện phép nhân 
Chuẩn bị của GV và HS 
GV: Bảng phụ , phiếu học tập
HS: Làm bài tập về nhân dơn thức với đa thức
Tiến trình dạy hoc : 
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
 Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV gọi 2 em lên bảng nêu qui tắc nhân đơn thức với đa thức và làm bài tập 2 và bài 5 - SGK 
GV cho HS cả lớp nhận xét bài làm của HS trên bảng .
GVchốt kiến thức trong phần kiểm tra.
Bài 2 : 
a, x(x- y) + y (x + y) = x2+ y2 
 tại x =- 6 và y= 8 biểu thức có giá trị (-6)2+ 82 = 100
b, x(x2- y) - x2(x+y) + y(x2 - x) = -2xy 
 tại x = và y = - 100 biểu thức có giá trị là - 2. .(-100) = 100
Bài 5: a, x(x- y) +y(x- y) = x2- y2 
 b, xn-1(x+ y)- y(xn-1+ yn-1) = xn- yn
Hoạt động 2: Qui tắc nhân hai đa thức
+GV cho HS đọc phần ví dụ trong SGK để rút ra qui tắc nhân đa thức với đa thức.
+ GV hỏi và yêu cầu các nhóm trả lời:
Hãy nêu cách thực hiện phép nhân như ví dụ trong sgk đã thực hiện và áp dụng làm bài ?1 (sgk) . Từ đó rút ra qui tắc nhân đa thức với đa thức .
+ GV cho HS đọc lại qui tắc như trong sgk ( phần đóng khung )
+ GV hướng dẫn hs làm theo cách thứ 2 như trong sgk .GV chú ý cho HS khi làm theo cách 2 chỉ nên dùng khi 2 đa thức chỉ chứa 1 biến và đã được sắp xếp 
+ GV cho hs đọc phần nhận xét - SGK
GV cho HS lên bảng trình bày bài ?2 - SGK , cả lớp làm vào vở .
HS thực hiện ?3, cả lớp làm bài, gọi 1 HS trả lời miệng, sau đó gọi 1 HS lên trình bày bài giải
HS nhận xét bài làm của bạn .
GV cho HS làm tiếp bài ?3 . Gọi 1 em lên bảng trình bày , HS cả lớp làm vào vở .
GV cho HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn .
+ GV dùng bảng phụ chốt quy tắc.
+ GV cho HS nhắc lại qui tắc nhân đa thức với đa thức .
+ GV có thể lưu ý HS làm theo 2 cách , chú ý cách thứ 2 chỉ nên thực hiện khi 2 đa thức chỉ có 1 biến và khi đa thức đã được sắp xếp theo thứ tự .
1.Qui tắc:
 Ví dụ: (SGK)
?1:
Qui tắc: (SGK- trang7)
Cách 2: nhân hai đa thức một biến đã sắp xếp
 6x2 - 5x +1
 x - 2
 -12x2 +10x 
 + 6x3 - 5x2 +x 
 6x3 - 17x2 +11x
2. áp dụng:
?2: (x + 3).( x2 +3x – 5)
 = x3 + 6x2 + 4x – 15
?3: S =(2x + y)(2x – y)
 = 4x2 – y2
Thay x=2,5 m và y = 1m ta có:
 S = 4.2,52 – 12= 24 (m2)
 Hoạt động 3: Luyện tập – củng cố
+ GV cho HS làm bài tập 7 – SGK. Gọi 2 em lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào vở.
GV cho HS nhận xét bài làm của bạn .
? Từ câu b, hãy suy ra kết quả của phép nhân (x3 - 2x2 + x - 1)( x - 5)
HS có thể đứng tại chỗ trả lời .
+ GV phát phiếu học tập cho các nhóm làm bài tập 9sgk dại diẹn các nhóm trình bài và nhận xét đánh giá cho điểm
Bài 7:
a, (x2 - 2x + 1)(x - 1) 
 = x3 - 3x2 + 3x - 1 
b, (x3 - 2x2 + x - 1)(5 - x)
 = -x4 + 7x3 - 11x2 +6x -5
Kết quả của phép nhân 
(x3 - 2x2 + x - 1)( x - 5)là
 x4 - 7x3 + 11x2 -6x +5
+ Bài 9: 
-1008
-1
-133/64
Bài tập về nhà: 
 + Học thuộc quy tắc 
 + HS học bài và làm bài tập 8; 10 - 15 (SGK)
 + Chuẩn bị cho bài luyện tập
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Ngày soạn: 15. 8. 2009
Ngày dạy: 21.9. 2009
Tiết 3: luyện tập
I .Mục tiêu :
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về các qui tắc nhân đơn thức với đa thức , nhân đa thức với đa thức 
2. Kĩ năng: HS có kĩ năng thực hiện thành thạo phép nhân đơn , đa thức .
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, linh hoạt trong biến đổi 
II . Chuẩn bị của GV và HS :
 +GV :Bảng phụ để ghi 1 số bài tập , phiếu học tập.
 +HS : Bút dạ, bảng nhóm 
Tiến trình bài dạy
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
? Phát biểu qui tắc nhân đơn thức với đa thức và làm bài tập 2(a,b)- SBT
? Phát biểu qui tắc nhân đa thức với đa thức và làm bài tập 8 – sgk 
GV cho hs cả lớp làm bài 6 sbt , làm trong phiếu học tập theo nhóm (GV có thể dùng bảng phụ ghi đề bài ).
GV nhận xét và cho điểm .
GV nhắc lại cách nhân đơn thức với đa thức , nhân đa thức với đa thức để HS nắm chắc .
HS1: trả lời
HS1: trả lời
HS cả lớp củng thực hiện
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài tập 10 - SGK
GV gọi 2 em lên bảng mỗi em làm 1 câu , HS cả lớp làm bài vào vở 
HS lên bảng trả lời và làm bài tập
GV cho HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn 
Bài tập 11 – SGK
GV có thể hướng dẫn cho HS làm , nếu HS tự làm được thì gọi 1 em lên bảng trình baỳ
GV : Để chứng minh giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến , ta cần biến đổi biểu thức sao cho trong biểu thức không còn có biến chứa trong biểu thức ( sau khi rút gọn biểu thức được kết quả là hằng số )
 Bài 14 - SGK
GV hỏi : Hãy viết dạng tổng quát của 3 số tự nhiên liên tiếp chẵn ?( 2a; 2a+2;2a+4)
Biết tích của 2 số sau lớn hơn tích của 2 số đầu là 192, ta viết như thế nào ? 
HS trả lời : Gọi ba số chẵn liên tiếp là 2a; 2a + 2 ; 2a + 4 , với a N ,ta có ;
(2a + 2)( 2a + 4) - 2a( 2a + 2) =192
Sau đó gọi 1 em lên bảng trình bày .
GV nhận xét và nêu lại cách làm . và cho HS ghi vào vở.
 GV cho HS nhắc lại cách nhân đơn thức với đa thức , nhân đa thức với đa thức .
GV cho HS làm tiếp một số bài tập trong SBT.
Bài 8 - SBT: Chứng minh 
a, (x- 1)(x2 +x + 1) = x3 – 1
b, (x3 + x2y + xy2 + y3) (x -y) = x4 - y4
GV gọi 2 em lên bảng trình bày , hs cả lớp làm vào vở .
HS 2 em lên bảng trình bày ,mỗi em làm 1 câu:
+ GV cho HS nhận xét bài làm của bạn .
+ Gv dùng bảng phụ chốt lại cách nhân đa thức với đa thức các cm đẳng thức và cách cm biểu thức không phụ thuộc vào các biến
Bài tập 10 - SGK
 a, (x2 - 2x + 3) 
 = 
 b, (x2 -2xy +y2)(x - y)
 = x3 - 3x2y + 3xy2 - y3 
Bài 11 :
Ta có :(x -5)(2x+3) - 2x(x - 3) + x + 7
= 2x2 + 3x - 10x - 15 - 2x2 + 6x + x + 7
= - 8 
Vậy giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của x .
Bài 14(SGK)
Gọi ba số chẵn liên tiếp là
 2a; 2a + 2 ; 2a + 4 , với a N ,ta có ;
(2a + 2)( 2a + 4) - 2a( 2a + 2) =192
a + 1 = 24
 a = 23
Vậy ba số đó là 46 ; 48 ; 50.
Bài 8 - SBT
a, Biến đổi vế trái 
VT=(x- 1)(x2 +x +1) = x3 +x2 + x- x2- x- 1
 = x3 – 1=VP
Vậy vế phải bằng vế trái 
b, Biến đổi vế trái 
VT =(x3 + x2y + xy2 + y3) (x -y) 
 =x4 +x3 y + x2y2+xy3 - x3 y - x2y2- xy3- y4
 = x4 - y4 =VP
Hoạt động 3: Củng cố – Hướng dẫn
? Các dạng bài tập đã làm 
+ Học lại kĩ qui tắc nhân đơn thức với đa thưc , nhân đa thức với đa thức .
+ Làm bài tập SGK; bài tập 7; 9; 10 –SBT
+ Đọc trước bài những hằng đẳng thức đáng nhớ.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy
Ngày soạn: 18. 8. 2009
Ngày dạy: 24. 8. 2009
Tiết 4: Những hằng đẳng thức đáng nhớ (Tiết 1)
I .Mục tiêu :
 1. Kiến thức: HS cần nắm được các hằng đẳng thức : Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương .
2. Kĩ năng: HS biết áp dụng các hằng đẳng thức trên để tính nhẩm , tính hợp lí . 
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, linh hoạt trong áp dụng các hằng đẳng thức
II . Chuẩn bị của GV và HS :
 +GV :Bảng phụ để vẽ hình 1 - SGK và ghi công thức , phát biểu bằng lời các hằng đẳng thức đáng nhớ .
 +HS : Bút dạ 
III. Tiến trình bài dạy 
Hoạt động 1:.Kiểm tra bài cũ
GV gọi 2 em lên bảng :
HS1: làm bài tập 15 (SGK) Bài 15 :
a, = 
b, 
HS2: Nêu qui tắc nhân đa thức với đa thức và thực hiện phép tính sau: 
a, (a + b)(a + b) ?
b, (a + b)(a - b) ?
HS2 :
a, (a + b)(a + b) = a2 + 2ab +b2
b, (a + b)(a - b) = a2 - b2
GV cho HS cả lớp làm vào phiếu học tập theo nhóm của mình (4 nhóm) 
GV cho các nhóm đổi bài chấm và nhận xét bài làm của bạn trên bảng 
GV nhận xét và cho điểm. GV dẫn dắt từ bài kiểm tra để vào bài mới 
 Bài mới
Hoạt động của GV ... tập 35 SBT
Bài này thực hiện lần lượt: 
 *viết thành BPT
 *chỉ ra một nghiệm của nó
Gọi hai HS lên bảng làm bài
Ta đã biết nhận ra một số có phải là nghiệm của BPT, biết viêt tập nghiệm của BPT bằng kí hiệu tập hợp, biết biểu diễn tập nghiệm đó trên trục số và viết thành BPT từ một một mệnh toán học 
Ta sẽ áp dụng những điều đó để giải bài tập 39 SBT
GV cho HS đọc đề bài và thảo luận làm bài theo nhóm bàn
Khi viết nghiệm của PT hay BPT ta thường viết ẩn ở VT và các GT của ẩn ở VP
GV cho HS đọc đề bài tập 18 SGK
GV cùng HS phân tích đề và làm bài:
Đây là một bài toán thực tế nên các em chú ý tới tính thực tế của nó khi làm bài
*Xe khởi hành lúc 7 h và phải đến B trước 9 h vậy thời gian đi của xe trong bao lâu? t = ?
( t = S : v)
Vận tốc v của xe đã có chưa?
Vậy ta coi vận tốc của xe là x(x >0), hãy biểu diễn thời gian t qua vận tốc x?
 t = 50 : x
Theo trên thì t cần phải thảo mãn đk gì?
 t < 2
Bây giờ hãy hoàn thành bài giải trên
Theo em t có thể nhận giá trị nhỏ hơn 1 không khi xe đang đi trong khu đô thị? Tại sao?
1Bài 34-SBT trang 44
Hãy đưa ra hai số nguyên là nghiêm của BPT sau
a. - 4x + 5 >10 
b. 2x + 10 < 100
Giải
a. Ta chọn x = -2; x = -3
Vì -2. (-4) + 5 = 13 > 10
 -3 . (-4) + 5 = 18 > 10
2.Bài 35 SBT:viết thành BPT và chỉ ra một nghiệm của nó từ các mệnh đề sau:
a.Tổng của một số nào đó và 7 lớn hơn 5?
b.Hiệu của 9 và một số nào đó nhỏ hơn -20
Giải
a. x + 7 > 5 
 x=3 là một nghiệm
b. x – 9 < -20 
 x = -20 là một nghiệm của của BPT
Bài tập 39 SBTViết tập nghiệm của BPT sau bằng kí hiệu tập hợp và biểu diễn tập nghiệm đó trên trục số
a. 2 > x
b. -3 < x
Giải
a. 2 > x x < 2
Ta có tập nghiệm của BPT là:
2
b. -3 -3
Ta có tập nghiệm của BPT là:
-3
 ( 
Gọi vận tốc của xe là x ( đk x>0) ta có 
Thời gian đi của xe là 50 : x
 Theo bài ra ta có t < 2
 hay 50: x < 2
3. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học theo SGK. Chú ý cách biểu tập nghiệm và kí hiệu tập nghiệm,.
- Ôn lại quan hệ giữa thứ tự và các phép toán
- Qui tắc chuyển vế, chuẩn bị cho bài BPT bậc nhất một ẩn
Ngày 12 tháng 4 năm 2009
Tiết 64. phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối
I. Mục tiêu. 
- Học sinh biết bỏ dấu giá trị tuyệt đối ở biểu thức dạng | ax| và dạng |a + x| 
- Học sinh biết giải một số bất phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối dạng 
 |ax| = cx + d 
 và dạng | a + x| = cx + d.
- HS có thái độ: Tự tin, yêu thích môn học. 
II. Chuẩn bị. 
*Bảng phụ ghi bài tập và bài giải mẫu, thước thẳng có chia khoảng
*HS: Ôn tập lại định nghĩa giá trị tuyệt đối của số a . Dụng cụ học tập. Bảng phụ nhóm, bút dạ .
III. TIẾN TRèNH BÀI DẠY
Kiểm tra bài cũ:
*Phát biểu định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số a ? .
Giá trị tuyệt đối của một số a được định nghĩa : 
*áp dụng tính: | 12 | = ? ; | 0 | = ? ; = ?
GV đặt vấn đề: Muốn giải phương trình có chứa dấu giá trị tuyệt đối ta làm như thế nào? Vấn đề này sẽ được giải quyết trong bài học hôm nay.
2.Bài mới
Hoạt động của Thầy và trò
Ghi bảng
Em hãy nhắc lại về giá trị tuyệt đối của một số a?
Cho biểu thức | x - 3 |. Hãy bỏ dấu giá trị tuyệt đối của biểu thức khi :
 a, x ³ 3 
 b, x < 3?
 *Nếu x ³ 3 ị x - 3 ³ 0 
ị | x - 3 | = x - 3
* Nếu x < 3 ị x - 3 < 0
ị | x - 3 | = -(x - 3) = 3 - x
Như vậy ta có thể bỏ dấu giá trị tuyệt đối tuỳ theo giá trị của biểu thức ở trong dấu giá trị tuyệt đối là âm hay không âm .
Tương tự xét ví dụ 1- SGK - Trang50 
 Gọi hai em HS lên bảng trình bày 
 Dưới lớp làm vào vở
Áp dụng là ?1( SGK - Trang50 )
Thảo luận theo nhóm 
Đại diện các nhóm lên trình bày lời giải
 Cả lớp nhận xét
Giải phương trình sau :
 | 3x | = x + 4
Để bỏ dấu giá trị tuyệt đối trong phương trình ta cần xét hai trường hợp :
- Biểu thức trong dấu giá trị tuyệt đối không âm 
- Biểu thức trong dấu giá trị tuyệt đối âm
Hướng dẫn HS cách giải
Giải phương trình | x - 3 | = 9 - 2x
Cần xét những trường hợp nào ?
Hai trường hợp : 
x - 3 ³ 0 và x - 3 < 0
Hãy giải phương trình này trong từng trường hợp ?
x = 4 có nhận được không ?
Có thoả mãn ĐK x ³ 3 
x = 6 có nhận được không ?
Hãy kết luận về tập nghiệm của phương trình? 
S = { 4 }
 Giải các phương trình sau :
| x + 5 | = 3x + 1
| -5x | = 2x + 21
Yêu cầu lớp thảo luận theo nhóm bàn để làm bài tập, sau đó gọi hai HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét đánh giá
1. Nhắc lại về giá trị tuyệt đối 
*. Giá trị tuyệt đối của một số a 
kí hiệu: | a | 
* Ví dụ 1: (SGK – Trang 50 )
Giải:
a, x ³ 3 ta có x - 3 ³ 0 
 nên |x - 3 | = x - 3
 Vậy A = | x - 3 | + x - 2 
 = x - 3 + x - 2 
 = 2x - 5
b, Khi x > 0 ta có -2x < 0 
 nên | -2x | = -(-2x) = 2x
Vậy B = 4x + 5 + | -2x | 
 = 4x + 5 + 2x = 6x + 5
 (SGK – Trang 50 )
Giải:
 a, Khi x Ê 0 thì -3x ³ 0 nên | -3x | = -3x
Vậy C = | -3x | + 7x - 4 = -3x + 7x – 4
 = 4x - 4
b, Khi x < 6 thì x - 6 < 0 
 nên | x - 6 | = 6 - x
Vậy D = 5 - 4x + | x - 6| 
 = 5 - 4x + 6 - x 
 = 11 - 5x
2. Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối 
* Ví dụ 2 : (SGK - Trang 50)
Giải:
Ta có | 3x | = 3x khi 3x ³ 0 x ³ 0
 | 3x | = -3x khi 3x < 0 x < 0
Để giải phương trình | 3x | = x + 4 (1) ta giải hai phương trình sau :
a, 3x = x + 4 (với điều kiện x ³ 0)
3x = x + 4 3x - x = 4
 2x = 4 
 x = 2
x = 2 thoả mãn điều kiện x ³ 0 nên x = 2 là nghiệm của phương trình ( 1 ) 
b, -3x = x + 4 với điều kiện x < 0
 -3x = x + 4 
 -3x - x = 4 
 -4x = 4
 x = -1
x = -1 thoả mãn điều kiện x < 0 
nên x = -1 là nghiệm của PT ( 1 ) 
Vậy tập nghiệm của phương trình (1) là
 S = {-1; 2}
* Ví dụ 3 : (SGK - Trang 50)
Giải:
Ta có : x - 3 ³ 0 ị x ³ 3 
 nên | x - 3 | = x - 3
x - 3 < 0 ị x < 0 nên | x - 3 | = 3 - x
Để giải phương trình | x - 3 | = 9 - 2x (2) ta giải hai phương trình sau :
a, x- 3 = 9 - 2x với điều kiện x ³ 3
Û x + 2x = 9 + 3
 Û 3x = 12 Û x = 4 
x = 4 thoả mãn điều kiện x ³ 3 
nên x = 4 là nghiệm của phương trình (2) 
b, 3 - x = 9 - 2x với điều kiện x < 3
 Û -x + 2x = 9 - 3 
 Û x = 6 
x = 6 không thoả mãn điều kiện x < 3 nên x = 6 không là nghiệm của phương trình ( 1 ) 
Vậy tập nghiệm của phương trình (2) là
 S = { 4 }
 ( SGK - Trang 51 )
Giải:
a, | x + 5 | = 3x + 1 (1)
ã x + 5 ³ 0 Û x ³ -5 nên | x + 5 | = x + 5 
Từ (1) x + 5 = 3x + 1 
 Û x - 3x = 1 - 5 Û -2x = -4
 Û x = 2 ( Thoả mãn ĐK)
ã x + 5 < 0 Û x < -5 nên | x + 5 | = -x - 5 
 Từ (1)-x - 5 = 3x +1 
 Û -x -3x = 1 +5 
 Û -4x = 6
 Û x = -1,5(Không thoả mãn)
Vậy tập nghiệm của PT (1) là S = { 2 } 
b, | -5x | = 2x + 21 (2)
ã Nếu -5x ³ 0 ị x Ê 0 nên | -5x | = -5x
Từ (2) -5x = 2x + 21
 Û -5x - 2x = 21
 Û -7x = 21
 Û x = -3 ( Thoả mãn ĐK )
ã Nếu -5x 0 nên | -5x | = 5x
 Từ (2) 5x = 2x + 21 
 Û 5x - 2x = 21
 Û 3x = 21 
 Û x = 7 ( Thoả mãn ĐK)
Vậy tập nghiệm của phương trình (2) là 
 S = {-3; 7} 
 Từ (2)7 - x = 2x + 3 
 Û -x - 2x = 3 - 7 
 Û -3x = -4 
 Û x = ( Thoả mãn ĐK)
Vậy tập nghiệm của PT (2) là S =
3. Luyện tập củng cố.
Gv: Yêu cầu 2 em HS lên bảng thực hiện 2 ý của bài tập 36c và 37a trang 51.
*.Bài tập 36c ( SGK - Trang 51 )
 | 4x | = 2x + 12 (1)
ã Nếu 4x ³ 0 Û x ³ 0 nên | 4x | = 4x 
 Từ (1) 4x = 2x + 12 
 Û 4x - 2x = 12 
 Û 2x = 12 Û x = 6 ( Thoả mãn ĐK : x ³ 0 )
ã Nếu 4x < 0 Û x < 0 nên | 4x | = -4x 
 Từ (1) -4x = 2x + 12 
 Û -4x - 2x = 12 
 Û -6x = 12 Û x = -6 ( Thoả mãn ĐK : x < 0 )
 Vậy tập nghiệm của phương trình (2) là 
 S = {- 2 ; 6} 
* Bài tập 37a ( SGK - Trang 51 )
| x - 7 | = 2x + 3 (2)
ã Nếu x - 7 ³ 0 Û x ³ 7 nên | x - 7 | = x – 7 
 Từ (2) x - 7 = 2x + 3 
 Û x - 2x = 3 + 7
 Û -x = 10 Û x = -10 (Không thoả mãn ĐK: x ³ 7)
ã Nếu x - 7 < 0 Û x < 7 nên | x - 7 | = 7 – x
4. Hướng dẫn về nhà
- Học bài theo vở ghi + Sgk.
- Làm các bài tập 35, 36 ,37 Trang 51.
- Xem trước phần “Ôn tập chương IV”.
Ngày soạn 4 tháng 5 năm 2009
Tiết 66:
 ôn tập chương IV
A. Mục tiêu:
- Có kĩ năng giải bất phương trình bậc nhất và phương trình dạng và dạng 
- Có kiến thức hệ thống hơn về bất đẳng thức, bất phương trình theo yêu cầu của chương.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác, khoa học trong quá trình giải bất phương trình .
B. Chuẩn bị: 
- Giáo viên: bảng phụ 1 ghi tập nghiệm và biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình và bảng phụ 2 ghi nội dung sau:
Nối các câu ở cột A với các câu ở cột B để có khẳng định đúng:
Cột A
Cột B
1. Nếu a b 
2. Nếu a b và c < 0
3. Nếu a.c 0
4. Nếu a + c < b + c
5. Nếu ac bc và c < 0
6. ac bc và c < 0
a) thì a.c b.c
b) thì a < b
c) thì a b
d) thì a + c b + c
e) thì a > b
f) thì a b
- Học sinh: ôn tập các câu hỏi phần ôn tập chương IV trang 52-SGK.
C. Tiến trình bài giảng: 
1. Kiểm tra bài cũ: kết hợp trong giảng bài mới
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
- Giáo viên treo bảng phụ 2 lên bảng yêu cầu học sinh làm bài.
- Cả lớp thảo luận theo nhóm.
- Đại diện 1 học sinh lên bảng làm.
- Học sinh khác nhận xét.
? Nhắc lại các tính chất liên hệ giữa thứ tự với phép cộng, phép nhân.
- 1 học sinh trả lời.
- Giáo viên đưa ra bảng phụ 1
- Học sinh chú ý theo dõi và nêu cách biểu diễn nghiệm.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 4 phần a, c
- Cả lớp làm bài, 2 học sinh trình bày trên bảng
- Học sinh khác nhận xét, bổ sung.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 41
? Nêu cách làm bài.
- 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời.
- 2 học sinh lên bảng trình bày phần c,d
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên đánh giá.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 45
- Cả lớp làm bài vào vở.
- 1 học sinh lên bảng làm bài
- Học sinh khác nhận xét, bổ sung (nếu cần)
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 44
- Cả lớp thảo luận theo nhóm để làm bài.
A. Lí thuyết 
. Nếu a b thì a + c b + c
. Nếu a b và c > 0 thì ac bc
. Nếu a b và c < 0 thì ac bc
B. Bài tập 
Bài tập 4 (tr53-SGK) 
Giải các bất phương trình sau:
a) x - 1 < 3
 x < 3 + 1
 x < 4
Vậy nghiệm của bất phương trình là x < 4
c) 0,2x < 0,5
 0,2x : 0,2 < 0,6 : 0,2
 x < 3
Vậy nghiệm của BPT là x < 3
Bài tập 41 (trang53-SGK) 
c) 
 5(4x - 5) > 3(7 - x)
 20x - 25 > 21 - 3x
 23x > 46
 x > 2
Vậy nghiệm của bất phương trình là x > 2
d) 
 -3(2x + 3) 4(x - 4)
 -6x - 9 4x - 4
 10x -5
 x 
Vậy nghiệm của BPT là x 
Bài tập 45 (trang 54-SGK) 
c) 
ta có 
* Khi x 5 ta có PT: x - 5 = 3x
 2x = -5 (loại)
* Khi x < 5 ta có PT: 5 - x = 3x
 4x = 5 
 (thoả mãn đk x < 5)
Vậy nghiệm của PT là 
Bài tập 44 (trang 54-SGK) 
Gọi số lần trả lời đúng là x (x N)
Ta có BPT
 5x - (10 - x) 40
 6x 50 x 
Số lần trả lời đúng là 7, 8, 9 hoặc 10
4. Hướng dẫn học ở nhà:
- Ôn lại theo phần lí thyết phần ôn tập chương.
- Làm bài tập 38, 39, 40b,d; 41a,b; 42; 43 trang53-SGK.
- Làm bài tập 76, 82, 83 trang 49-SBT) chuẩn bị cho kiểm tra hết chương 

Tài liệu đính kèm:

  • docdai 8_2.doc