Giáo án môn Công nghệ 8 - Chương trình cả năm

Giáo án môn Công nghệ 8 - Chương trình cả năm

BÀI: ÔN TẬP PHẦN VẼ KĨ THUẬT

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hệ thống hóa và hiểu được một số kiến thức cơ bản về vẽ kỹ thuật và cơ khí

2. Năng lực:

- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin .

- Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật.

3. Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng.

 

docx 181 trang Người đăng Mai Thùy Ngày đăng 20/06/2023 Lượt xem 192Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Công nghệ 8 - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Phần 1: VẼ KỸ THUẬT
Chương 1: BẢN VẼ CÁC KHỐI HÌNH HỌC
Bài 1: VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KỸ THUẬT
TRONG SẢN SUẤT VÀ ĐỜI SỐNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết được khái niệm về bản vẽ kĩ thuật.
- Biết được vai trò của bản vẽ KT đối với sản xuất và đời sống
2. Năng lực
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin .
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. 
3. Phẩm chất
- Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. GV: 
+ Tranh vẽ H 1.1 --> 1.3 SGK
+ Tranh ảnh hoặc mô hình các sản phẩm cơ khí, tranh vẽ các công trình kiến trúc, sơ đồ điện,
2. HS: Đọc trước bài 1
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b) Nội dung: Thông qua kênh hình bằng TVHD.GV chọn tranh ảnh, hoặc 1 đoạn phim phù hợp.
c) Sản phẩm: HS suy nghĩ trả lời
d) Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiệm vụ :
+ Học sinh quan sát tranh và cho biết ý nghĩa của những bức tranh đó ?
Xung quanh chúng ta có biết bao nhiêu là sản phẩm do bàn tay khối óc của con người sáng tạo ra, từ chiếc đinh vít đến chiếc ô tô hay con tàu vũ trụ, từ ngôi nhà đến các công trình kiến trúc, xây dựng....
- Vậy những sản phẩm đó được làm ra như thế nào? Trong cuộc sống con người diễn đạt tư tưởng , tình cảm và truyền đạt thông tin cho nhau bằng những cách nào? Đó là nội dung của bài học hôm nay: “ Vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong sản xuất và đời sống”.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Khái niệm về bản thuật
a) Mục tiêu: HS hiểu được khái niệm về bản thuật
b) Nội dung: HS sử dụng sgk và kiến thức cá nhân để thực hiện
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV: Dựa vào sơ đồ gợi ý cho HS tìm hiểu :
+ BV kĩ thuật là gì?
+ BVKT trình bày những gì?
+ Có mấy loại bản vẽ?
+ BVCK dùng để làm gì?
+ BVXD dùng để làm gì?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ Hs tiếp nhận, suy nghĩ và thực hiện nhiệm vụ.
+ GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ HS trình bày kết quả
+ GV gọi HS khác đứng dậy nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, ghi lên bảng.
I. Khái niệm
- Là tài liệu kĩ thuật chủ yếu của sản phẩm.
- Trình bày các thông tin kĩ thuật của sản phẩm dưới dạng các hình vẽ và các kí hiệu theo các qui tắc thống nhất và thường vẽ theo tỉ lệ.
- BVKT gồm có 2 loại chính.
+ BVCK: dùng trong thiết kế, chế tạo, lắp ráp, sửa chữa . . . các máy móc thiết bị.
+ BVXD: dùng trong thiết kế, chế tạo, lắp ráp, sửa chữa . . . các công trình xây dựng.
Hoạt động 2: Bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất
a) Mục tiêu: HS hiểu về bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất
b) Nội dung: HS tham khảo sgk, thực hiện hoạt động nhóm, cá nhân
c) Sản phẩm: Phiếu học tập
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Yêu cầu HS quan sát H 1.1 SGK: 
+ Em hãy cho biết trong cuộc sống hàng ngày ngưới ta dùng phương tiện gì để trao đổi thông tin với nhau?
+ Em hãy cho biết hình d có ý nghĩa gì?
GV kết luận: hình vẽ là phương tiện thông tin dùng trong giao tiếp
- Để chế tạo hoặc thi công 1 sản phấm thì người thiết kế cần phải làm gì? 
- Các nội dung đó được thể hiện ở đâu?
- Người công nhân khi chế tạo sản phẩm và thi công công trình cần căn cứ vào đâu?
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi H 1.2 SGK?
+ Bản vẽ được hình thành trong giai đoạn nào?
+ Trong sản suất bản vẽ dùng để làm gì?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ Hs tiếp nhận, suy nghĩ và thực hiện nhiệm vụ.
+ GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ HS trình bày kết quả
+ GV gọi HS khác đứng dậy nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, ghi lên bảng.
II.Bản vẽ KT đối với sản xuất
- Trong cuộc sống để trao đổi thông tin ta dùng: Tiếng nói, cử chỉ, chữ viết, hình vẽ...
- Hình d: cấm hút thuốc lá.
- Diễn tả chính xác hình dạng, kết cấu của Sp, nêu đầy đủ kích thước, yêu cầu KĨ THUẬT,
- Các nội dung được thể hiện trên bản vẽ KT
- Khi chế tạo sản phẩm và thi công công trình cần căn cứ vào bản vẽ KT.
Quan sát H1.2 ta thấy:
- Bản vẽ được hình thành trong giai đoạn thiết kế sản phẩm.
- Trong sản xuất, bản vẽ dùng để kắp ráp, sửa chữa và kiểm tra sản phẩm.
*Kết luận:
Bản vẽ diễn tả chính xác hình dạng kết cấu của sản phẩm hoăc công trình. Do vậy bản vẽ KT là ngôn ngữ dùng chung trong KT.
Hoạt động 3: Bản vẽ KT đối với đời sống
a) Mục tiêu: HS nắm được kiến thức về bản vẽ KT đối với đời sống
b) Nội dung: HS tham khảo sgk, thực hiện hoạt động nhóm, cá nhân
c) Sản phẩm: Phiếu học tập
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Yêu cầu HS quan sát H1.3 SGK, tranh ảnh các đồ dùng điện,
+Muốn sử dụng có hiệu quả và an toàn các đồ dùng điện, thiết bị điện chúng ta cần phải làm gì?
+Muốn mắc mạch điện thực như hình a căn cứ vào đâu?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
+ Hs tiếp nhận, suy nghĩ và thực hiện nhiệm vụ.
+ GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ HS trình bày kết quả
+ GV gọi HS khác đứng dậy nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, ghi lên bảng.
III. Bản vẽ KT đối với đời sống
- Muốn sử dụng có hiệu quả và an toàn đồ dùng điện, thiết bị điện ta cần tuân theo chỉ dẫn bằng lời hoặc bằng hình vẽ (bản vẽ, sơ đồ kèm theo sản phẩm).
- Muốn mặc mạch điện thực như hình a căn cứ vào sơ đồ mạch điện.
*Kết luận:
Bản vẽ KT là tài liệu cần thiết kèm theo sản phẩm dùng trong trao đổi, sử dụng,
Hoạt động 4: Bản vẽ KT dùng trong các lĩnh vực KT
a) Mục tiêu: HS nắm được kiến thức về bản vẽ KT trong lĩnh vực kinh tế.
b) Nội dung: HS tham khảo sgk, thực hiện hoạt động cá nhân
c) Sản phẩm: Phiếu học tập
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
-Yêu cầu HS quan sát H 1.4 SGK: bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kĩ thuật nào? Kể ra?
- Trong các lĩnh vực đó, bản vẽ được dùng để làm gì? 
- Bản vẽ được vẽ bằng dụng cụ gì?
- Học vẽ kĩ thuật để làm gì?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
+ Hs tiếp nhận, suy nghĩ và thực hiện nhiệm vụ.
+ GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ HS trình bày kết quả
+ GV gọi HS khác đứng dậy nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, ghi lên bảng.
IV. Bản vẽ KT dùng trong các lĩnh vực KT
- Bản vẽ dùng trong lĩnh vực cơ khí, giao thông, nông nghiệp, xây dựng
- Cụ thể:
+ Cơ khí: thiết kế máy công cụ, nhà xuởng.
+ Giao thông: thiết kế phương tiện GT, đường GT, cầu cống,
+ NN: thiết kế máy nông nghiệp, công trình thủy lợi, cơ sở chế biến,
- Bản vẽ được vẽ bằng tay , bằng dụng cụ vẽ hoặc bằng máy tính điện tử.
- Học bản vẽ kỹ thuật để ứng dụng vào sản xuất, đời sống và tạo điều kiện học tốt các môn khoa học kĩ thuật khác.
*Kết luận: các lĩnh vực KT đều gắn liền với bản vẽ kĩ thuật, mỗi lĩnh vực kĩ thuật đều có bản vẽ riêng của mình.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
b) Nội dung: HS vận dụng kiến thức thực hiện bài tập GV giao phó.
c) Sản phẩm: Kết quả của hs
d) Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập 
Câu 1: Vì sao nói bản vẽ kĩ thuật là ngôn ngữ dùng chung trong kĩ thuật?
Câu 2: Vì sao chúng ta cần phải học môn vẽ kĩ thuật?
Câu 3: Bản vẽ kỹ thuật có vai trò như thế nào đối với sản xuất và đời sống?
- HS tiếp nhận, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã được học để làm bài tập
b) Nội dung: Hs vận dụng kiến thức thực hiện bài tập GV giao phó.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS về nhà thực hiện nhiệm vụ:
+ Hãy chia sẻ với cha mẹ và mọi người trong gia đình những hiểu biết của em về bản vẽ kỹ thuật.
+ Tìm hiểu tài liệu hướng dẫn sử dụng một số thiết bị trong gia đình ( Tên thiết bị, các hình vẽ và ý nghĩa của chúng).
- HS về nhà thực hiện yêu cầu và báo cáo kết quả thực hiện với GV trong tiết học sau.
- GV nhận xét, đánh giá quá trình thực hiện của HS. 
*Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: ././.
Ngày dạy: ././.
BÀI: HÌNH CHIẾU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hiểu được thế nào là hình chiếu?
2. Năng lực
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin .
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. 
3. Phẩm chất
- Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. GV: 
+ Tranh vẽ H 2.1 --> 2.5 SGK
+ Vật mẫu: bao diêm, bao thuốc lá,
+ Bìa cứng gấp thành 3 mặt phẳng chiếu.
2. HS: Đọc trước bài 2 và mỗi nhóm chuẩn bị bìa cứng gấp thành mô hình ba mặt phẳng chiếu.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b) Nội dung: hs vận dụng kiến thức để thực hiện.
c) Sản phẩm: Suy nghĩ của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiệm vụ cho học sinh trả lời câu hỏi:
+ Trong cuộc sống, người kĩ sư thể hiện được các đối tượng kĩ thuật lên trên bản vẽ bằng cách nào?
- Học sinh thực hiện nhiệm vụ được giao
- Học sinh trả lời kết quả làm việc của mình.
- GV hướng dẫn cả lớp cùng bình luận, đánh giá => Dẫn hs vào bài mới.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Khái niệm hình chiếu
a) Mục tiêu: HS hiểu và nắm được khái niệm hình chiếu
b) Nội dung: HS vận dụng sgk và kiến thức để hoạt động cá nhân
c) Sản phẩm: Câu trả lời của hs.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Cho học sinh quan sát hình 2.1 SGK-GV: Giới thiệu các khái niệm của hình chiếu thông qua ví dụ hình 2.1? 
+ Hình 2.1 mô tả cái gì?
+ Hãy lấy ví dụ về hình chiếu của các vật thể.
+ Chỉ ra đâu là vật thể , nguồn sáng, hình chiếuvà mặt phẳng chiếu?
+ hình chiếu là gì ?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ Hs tiếp nhận, suy nghĩ và thực hiện nhiệm vụ.
+ GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ HS trình bày kết quả
+ GV gọi HS khác đứng dậy nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn ki ... hân loại).
- Nắm chắc được các sơ đồ mạch điện cơ bản
2. Năng lực:
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin .
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. 
3. Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên :
- Nghiên cứu SGK bài 55, một số sơ đồ mạch điện cơ bản
- Bảng kí hiệu quy ước.
2. Chuẩn bị của học sinh : Xem trước bài học trong SGK .
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b) Nội dung: HS lắng nghe GV trình bày.
c) Sản phẩm: GV trình bày
d) Tổ chức thực hiện:
- Sơ đồ mạch điện là hình biểu diễn qui ước một mạch điện, mạng điện hoặc hệ thống điện.
- Để hiểu được khái niệm, sơ đồ nguyên lý và sơ đồ lắp đặt mạch điện (Quy ước, phân loại).
- Nắm chắc được các sơ đồ mạch điện cơ bản,ta tìm hiểu qua bài học hôm..
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Động cơ điện một pha
a) Mục tiêu: 
- khái niệm, sơ đồ nguyên lý và sơ đồ lắp đặt mạch điện (Quy ước, phân loại).
- các sơ đồ mạch điện cơ bản
b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức để thực hiện hoạt động nhóm
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
+ Em hiểu thế nào là sơ đồ mạch điện?
+ Yêu cầu học sinh quan sát hình 53.1 SGK, chỉ ra những phần tử của mạch điện chiếu sáng
+ Cho học sinh nghiên cứu hình 55.1 SGK, sau đó yêu cầu các nhóm học sinh phân loại và vẽ kí hiệu theo các nhóm.
+ Sơ đồ mạch điện được phân làm mấy loại?
+ Thế nào được gọi là sơ đồ nguyên lý?
+ Em hiểu thế nào là sơ đồ lắp ráp, lắp đặt.?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ HS tiếp nhận, tiến hành hoạt động
+ GV quan sát, hướng dẫn HS
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ HS trình bày kết quả
+ GV nhận xét.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
+ GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
1.Sơ đồ điện là gì?
- Sơ đồ điện là hình biểu diễn quy ước của một mạch điện, mạng điện hoặc hệ thống điện.
2. Một số kí hiệu quy ước trong sơ đồ mạch điện.
- Là những hình vẽ tiêu chuẩn, biểu diễn dây dẫn và cách nối đồ dùng điện, thiết bị điện.
3.Phân loại sơ đồ điện.
- Sơ đồ mạch điện được phân làm 2 loại. Sơ đồ nguyên lý và sơ đồ lắp đặt.
a. Sơ đồ nguyên lý.
- Sơ đồ nguyên lý là sơ đồ chỉ nói lên mối liên hệ điện và không có vị trí sắp xếp, cách lắp ráp giữa các thành phần của mạng điện và thiết bị điện.
b) Sơ đồ lắp đặt.
- Là biểu thị vị trí sắp xếp, cách lắp đặt giữa các thành phần của mạng điện và thiết bị điện.
- Thường dùng trong lắp ráp, sửa chữa, dự trù vật liệu và thiết bị 
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
b) Nội dung: hs vận dụng kiến thức đã học để làm bài luyện tập.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Câu 1: Tập thiết kế sơ đồ mạch điện đơn giản.
Câu 2: Nguyên lý hoạt động của sơ đồ mạch điện.
- HS tiếp nhận, suy nghĩ và hoàn thiện bài tập
- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
*Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
THỰC HÀNH: VẼ SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ MẠCH ĐIỆN.
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS hiểu được cách vẽ sơ đồ nguyên lý, sơ đồ lắp đặt (từ sơ đồ nguyên lý) mạch điện
2. Năng lực
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin .
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. 
3. Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. GV: 
- Tranh mạch điện chiếu sáng đơn giản, mô hình mạch điện chiếu sáng gồm 1 cầu chì, 1 công tăc, 1 bóng đèn được bố trí cho HS quan sát được kỹ thuật đi dây.
- Giấy vẽ A2/tờ/nhóm.
2. HS: Nghiên cứu trước các bài thực hành trong SGK và chuẩn bị sẵn báo cáo thực hành
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b) Nội dung: HS quan sát, lắng nghe GV trình bày.
c) Sản phẩm: GV trình bày
d) Tổ chức thực hiện:
Đặt vấn đề: Vẽ sơ đồ nguyên lý mạch điện, sơ đồ lắp đặt mạng điện, Thiết kế mạch điện là những bước rất quan trọng trong thực tế, ở mọi lĩnh vực: đời sống sinh hoạt, xây dựng, giao thông, sản xuất Vậy thực hiện như thế nào? Chúng ta cùng làm bài thực hành: “Vẽ sơ đồ nguyên lý mạch điện, sơ đồ lắp đặt mạng điện, Thiết kế mạch điện”.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
a) Mục tiêu: HS hiểu được cách vẽ sơ đồ nguyên lý, sơ đồ lắp đặt (từ sơ đồ nguyên lý) mạch điện.
b) Nội dung: HS tiến hành thực hành dưới sự hướng dẫn của GV
c) Sản phẩm: Kết quả thực hành
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Hoạt động 1:
- Nêu mục tiêu bài thực hành, chia nhóm HS 2-4 em/ nhóm, mỗi nhóm cử nhóm trưởng
Hoạt động 2:
- GV: Hướng dẫn học sinh làm việc theo nhóm phân tích mạch điện rheo các bước sau: 
+ Quan sát nguồn điện là nguồn 1 chiều hay xoay chiều -> cách vẽ nguồn điện
+ Kí hiệu dây pha, dây trung tính
? Mạch điện có bao nhiêu phần tử? Các phần tử trong sơ đồ mạch điện có mối liên hệ về điện có đúng không?
+ Các kí hiệu điện trong sơ đồ đã chính xác chưa?
? Hãy điền các kí hiệu dây A,O vào H56.1. Tìm những chỗ sai trong sơ đồ mạch điện ?
Hoạt động 3:
GV: Hướng dẫn HS thực hiện theo nhóm vẽ sơ đồ nguyên lý các mạch điện H56.2: 
+ Xác định là dòng điện xoay chiều hay 1 chiều?
+ Nếu là dòng điện xoay chiều thì dây A, O
+ Thông thường nguồn xoay chiều thường được vẽ song song nằm ngang, trên là dây pha dưới là dây trung tính. Khi vẽ cần kí hiệu ngay để tránh nhầm lẫn khi vẽ các thiết bị.
+ Từ việc phân tích các số lượng và vị trí các (thiết bị) phần tử trong mạch điện và quan hệ giữa chúng.
+ Xác định điểm nối, điểm chéo của dây dẫn
+ Kiểm tra lại sơ đồ nguyên lý mạch điện so với mạch điện thực.
Hoạt động 4: 
+ GV theo dõi, hướng dẫn từng nhóm
Hoạt động 1:Chuẩn bị 
(SGK)
Hoạt động 2: Phân tích mạch điện
+ H56.1a: Vị trí của V và A phải đổi chỗ cho nhau vì: A dùng đo dòng điện trong mạch phải mắc nối tiếp. V dùng đo hiệu điện thế đèn nên được mắc song song.
+ H56.1d: Cầu chì nối với dây pha kí hiệu A, dây còn lại trung tính kí hiệu O
Hoạt động 3: Vẽ sơ đồ nguyên lý mạch điện.
+ Bước 1. Phân tích phần tử mạch điện.
+ Bước 2: Phân tích mối liên hệ điện của các phần tử trong mạch điện.
+ Bước 3: Vẽ sơ đồ nguyên lý mạch điện.
Hoạt động 4: Thực hành
+ Hs thực hành theo nhóm dưới sự hướng dẫn của gv và hoàn thành báo cáo thực hành
* Đánh giá , nhận xét:
- Giáo viên cho HS tự đánh giá tiết thực hành của nhóm mình sau đó cho HS kiểm tra chéo kết quả thực hành của nhóm bạn.
- Giáo viên nhận xét kết quả và thái độ thực hành của mỗi nhóm.
*Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
THIẾT KẾ MẠCH ĐIỆN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
- HS hiểu được cách vẽ sơ đồ nguyên lý, sơ đồ lắp đặt (từ sơ đồ nguyên lý) mạch điện.
2. Năng lực:
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin .
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. 
3. Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên :
- Nghiên cứu SGK bài 58, một số sơ đồ mạch điện cơ bản
- Bảng kí hiệu quy ước.
2. Chuẩn bị của học sinh : Xem trước bài học trong SGK .
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b) Nội dung: HS lắng nghe GV trình bày.
c) Sản phẩm: GV trình bày
d) Tổ chức thực hiện:
- Đặt vấn đề: Vẽ sơ đồ nguyên lý mạch điện, sơ đồ lắp đặt mạng điện, Thiết kế mạch điện là những bước rất quan trọng trong thực tế, ở mọi lĩnh vực: đời sống sinh hoạt, xây dựng, giao thông, sản xuất Vậy thực hiện như thế nào? Chúng ta cùng làm bài thực hành: “Vẽ sơ đồ nguyên lý mạch điện, sơ đồ lắp đặt mạng điện, Thiết kế mạch điện”.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Thiết kế mạch điện là gì?
a) Mục tiêu: Hiểu thế nào là thiết kế mạch điện
b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức để thực hiện hoạt động nhóm
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS về thiết kế mạch điện
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
+ Nghiên cứu sgk và cho biết thế nào là thiết kế mạch điện?
+ Thiết kế mạch điện gồm mấy bước chính? Nội dung của từng bước?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ HS tiếp nhận, tiến hành hoạt động
+ GV quan sát, hướng dẫn HS
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ HS trình bày kết quả
+ GV nhận xét.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
+ GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
1. Thiết kế mạch điện là gì?
- TKMĐ là công việc cần làm trước khi lắp đặt, gồm:
+ Xác định nhu cầu sd mạch điện.
+ Đưa ra những phương án mạch điện.
+ Xác định những phần tử cần thiết kế.
+ Lắp thử và kiểm tả mạch điện.
Hoạt động 2: Trình tự thiết kế mạch điện
a) Mục tiêu: Hiểu được các bước trình tự thiết kế mạch điện.
b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức để thực hiện hoạt động nhóm
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS về trình tự thiết kế mạch điện.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
+ Căn cứ để lựa chọn thiết bị và đồ dùng cho mạch điện đã được lựa chọn trong các phương án.
+ Đặc điểm loại đồ dùng điện chiếu sáng cần dùng: bóng đèn loại nào?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ HS tiếp nhận, tiến hành hoạt động
+ GV quan sát, hướng dẫn HS
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ HS trình bày kết quả
+ GV nhận xét.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
+ GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
2. Trình tự thiết kế mạch điện
Trình tự TKMĐ theo các bước sau:
- B1: Xác định mạch điện dùng để làm gì?
- B2: Đưa ra các phương án thiết kế và lựa chọn phương án thích hợp.
- B3: Chọn thiết bị và đồ dùng thích hợp cho mạch điện.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
b) Nội dung: hs vận dụng kiến thức đã học để làm bài luyện tập.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi SGK 
- HS tiếp nhận, suy nghĩ và hoàn thiện bài tập
- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
*Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_ca_nam_mon_cong_nghe_8.docx