Giáo án Công nghệ Lớp 8 - Chương trình cơ bản - Năm học 2009-2010 - Trường THCS Trung Giang

Giáo án Công nghệ Lớp 8 - Chương trình cơ bản - Năm học 2009-2010 - Trường THCS Trung Giang

HS: Đọc phần mở bài và quan sát hình 1.1.

? Các hình a, b, c, d ở hình 1.1 có ý nghĩa gì ?.

GV: Gọi HS trả lời, nhận xét.

HS: Đưa ra kết luận.

GV: Thống nhất. - Phương tiện truyền đạt thông tin:

+ Tiếng nói.

+ Cử chỉ.

+ Chữ viết.

+ Hình vẽ.

=> Hình vẽ là một phương tiện quan trọng dùng trong giao tiếp.

Hoạt động 2: Tìm hiểu bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất. ( 15 )

GV: Tổ chức cho HS tìm hiểu vai trò của bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất.

HS: Tìm hiểu, trả lời câu hỏi của GV.

? Những sản phẩm được làm ra như thế nào ?.

GV: Cho HS quan sát hình 1.2 và đặt câu hỏi.

? Em hãy cho biết các hình 1.2 a, b, và c liên quan như thế nào đến bản vẽ kĩ thuật ?.

HS: Thảo luận, tìm hiểu, trả lời: bản vẽ kỹ thuật là ngôn ngữ dùng chung trong kỹ thuật. I. Bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất.

- Thiết kế -> chế tạo, lắp ráp, thi công -> sản phẩm.

- Bản vẽ kĩ thuật diễn tả hình dạng và kết cấu của sản phẩm. ( kích thước, yêu cầu kĩ thuật, vật liệu )

=> Bản vẽ kĩ thuật là một phương tiện thông tin dùng trong kĩ thuật.

 

doc 101 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 687Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Công nghệ Lớp 8 - Chương trình cơ bản - Năm học 2009-2010 - Trường THCS Trung Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 23/08/2009
Ngày giảng: 26/08/2009
Tiết 1. 
Phần i. vẽ kĩ thuật
Chương: I Bản vẽ các khối hình học
Vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong sản xuất và đời sống
A. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết được vai trò của bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất và đời sống.
- Có nhận thức đúng đối với việc học tập môn vẽ kĩ thuật.
b. phương pháp:
- Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề. 
c. Chuẩn bị:
- GV: Giáo án bài giảng, tranh vẽ.
- HS: Sách giáo khoa, vở ghi, tìm hiểu dung bài học ở nhà.
d. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định tổ chức. ( 1’ )
- Kiểm tra sĩ số.
II. Kiểm tra bài cũ.
III. Bài mới. 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu các cách truyền đạt thông tin. ( 5’ )
HS: Đọc phần mở bài và quan sát hình 1.1.
? Các hình a, b, c, d ở hình 1.1 có ý nghĩa gì ?.
GV: Gọi HS trả lời, nhận xét.
HS: Đưa ra kết luận.
GV: Thống nhất.
- Phương tiện truyền đạt thông tin:
+ Tiếng nói.
+ Cử chỉ.
+ Chữ viết.
+ Hình vẽ.
=> Hình vẽ là một phương tiện quan trọng dùng trong giao tiếp.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất. ( 15’ )
GV: Tổ chức cho HS tìm hiểu vai trò của bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất.
HS: Tìm hiểu, trả lời câu hỏi của GV.
? Những sản phẩm được làm ra như thế nào ?.
GV: Cho HS quan sát hình 1.2 và đặt câu hỏi.
? Em hãy cho biết các hình 1.2 a, b, và c liên quan như thế nào đến bản vẽ kĩ thuật ?.
HS: Thảo luận, tìm hiểu, trả lời: bản vẽ kỹ thuật là ngôn ngữ dùng chung trong kỹ thuật.
I. Bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất.
- Thiết kế -> chế tạo, lắp ráp, thi công -> sản phẩm.
- Bản vẽ kĩ thuật diễn tả hình dạng và kết cấu của sản phẩm. ( kích thước, yêu cầu kĩ thuật, vật liệu ) 
=> Bản vẽ kĩ thuật là một phương tiện thông tin dùng trong kĩ thuật.
Hoạt động 3: Tìm hiểu bản vẽ kĩ thuật đối với đời sống. ( 14’ )
GV: Cho học sinh quan sát hình 1.3.
HS: Quan sát, tìm hiểu hình 1.3.
? Em hãy cho biết ý nghĩa của các hình 1.3a và 1.3b ?.
HS: Thảo luận và đưa ra ý kiến: Biết được các phần tử có trong mạch điện.
GV: Nêu một số ví dụ minh họa trong cuộc sống.
II. Bản vẽ kĩ thuật đối với đời sống.
- Hình 1.3 ( SGK)
- Để người tiêu dùng sử dụng một cách có hiệu quả và an toàn.
=> Bản vẽ kĩ thuật là một phương tiện thông tin dùng trong đời sống.
Hoạt động 4: Tìm hiểu bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kĩ thuật. ( 5’ )
GV: Cho HS quan sát hình1.4 và đặt câu hỏi 
? Bản vẽ được dùng trong các lĩnh vực kĩ thuật nào ?.
HS: Quan sát, nghiên cứu, trả lời: cơ khí, nông nghiệp...
GV: Bản vẽ được vẽ bằng những phương tiện nào ?.
HS: Nghiên cứu, trả lời: vẽ bằng máy.
GV: Bổ sung, thống nhất.
III. Bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kĩ thuật.
- Các lĩnh vực kĩ thuật dùng bản vẽ kĩ thuật: Cơ khí, điện lực, nông nghiệp, xây dựng...
- Bản vẽ được dùng bằng tay, bằng dụng cụ vẽ hoặc bằng máy.
=> Học vẽ kĩ thuật để ứng dụng vào sản xuất và đời sống.
IV. Củng cố. ( 3’ )
- HS: Đọc ghi nhớ trang 7 sgk.
? Nêu một số ví dụ minh họa trong cuộc sống về vai trò của bản vẽ kĩ thuật ?.
V. Dặn dò. ( 2’ )
Giáo viên hướng dẫn học sinh:
	- Học thuộc bài.
	- Trả lời câu hỏi 1, 2, 3 trang 7 sgk.
	- Đọc và xem trước bài: Hình chiếu.
e. ĐáNH GIá ĐIềU CHỉNH Kế HOạCH giờ dạy:
	* Thời gian:................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
	* Kiến thức:...............................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
	* Tổ chức các hoạt động:...........................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 27/08/2009
Ngày giảng: 29/08/2009
Tiết: 2 
Hình chiếu
a. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Hiểu được thế nào là hình chiếu.
- Nhận biết được các hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kỹ thuật.
b. phương pháp:
- Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề. 
c. Chuẩn bị:
- GV: Giáo án bài giảng, tranh vẽ, mô hình các mặt phẳng chiếu.
- HS: Sách giáo khoa, vở ghi, tìm hiểu dung bài học ở nhà.
d. Tiến trình dạy học:
I. ổn định tổ chức. ( 1’ )
- Kiểm tra sĩ số.
II. Kiểm tra bài cũ. ( 5’ )
? Nêu vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong sản xuất và đời sống ?.
III. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm hình chiếu. ( 7’ )
GV: Giới thiệu bài học đưa tranh hình 2.1 SGK cho HS quan sát.
HS: Quan sát, tìm hiểu.
? Hình chiếu của vật thể là gì ?.
HS: Quan sát trả lời: hình nhận được trên mặt phẳng.
? Điểm A của vật thể có hình chiếu là điểm gì trên mặt phẳng ?.
HS: Trả lời: điểm A’.
GV: Giải thích và thống nhất các câu trả lời.
HS: Kết luận, ghi nhớ.
I. Khái niệm về hình chiếu:
- Hình 2.1 ( SGK )
- Hình nhận được trên mặt phẳng đó gọi là hình chiếu.
- Điểm A của vật thể có hình chiếu là điểm A’ trên mặt phẳng.
- Đường thẳng AA’ là tia chiếu.
- Mặt phẳng chứa hình chiếu gọi là mặt phẳng chiếu.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các phép chiếu. ( 10’ )
GV: Cho HS quan sát hình 2.2 SGK.
HS: Quan sát, tìm hiểu.
? Hãy quan sát hình 2.2 và nhận xét về đặc điểm của tia chiếu trong các hình a, b, c ?.
HS: Thảo luận, trả lời: các tia chiếu khác nhau, xuất phát từ một điểm, song song với nhau, song song và vuông góc với mặt phẳng chiếu.
GV: Tổng hợp ý kiến nhận xét, rút ra kết luận.
HS: Kết luận, ghi nhớ.
II. Các phép chiếu
- Tranh hình 2.2
- Phép chiếu xuyên tâm ( h. 2.2a ).
- Phép chiếu song song ( h. 2.2b ).
- Phép chiếu vuông góc ( h. 2.2 c ).
- Phép chiếu xuyên tâm và phép chiếu song song dùng để vẽ các hình biểu diễn ba chiều bổ sung cho hình chiếu vuông góc.
Hoạt động 3: Tìm hiểu các hình chiếu vuông góc. ( 13’ )
GV: Cho HS quan sát tranh vẽ các mặt phẳng chiếu.
HS: Quan sát tìm hiểu.
? Có bao nhiêu mặt phẳng chiếu ?.
? Nêu vị trí của các mặt phẳng hình chiếu đối với vật thể ?.
HS: Quan sát, trả lời: là mặt phẳng chiếu đứng, là mặt phẳng chiếu bằng, là mặt phẳng chiếu cạnh.
GV: Bổ sung, thống nhất.
HS: Ghi nhớ.
GV: Cho HS quan sát hình 2.4.
HS: Quan sát, tìm hiểu.
? Có bao nhiêu hình chiếu ?.
? Tên gọi các hình chiếu ?.
HS: Trả lời: có 3 hình chiếu, hình chiếu đứng, hình chiếu bằng, hình chiếu cạnh.
GV: Giải thích, thống nhất.
HS: Kết luận, ghi nhớ.
III. Các hình chiếu vuông góc.
1. Các mặt phẳng chiếu.
- Tranh hình 2.3 ( SGK ).
- Mặt chính diện gọi là mặt phẳng chiếu đứng.
- Mặt năm ngang gọi là mặt phẳng chiếu bằng.
- Mặt cạnh bên phải gọi là mặt phẳng chiếu cạnh.
2. Các hình chiếu.
- Hình chiếu đứng có hướng chiếu từ trước tới.
- Hình chiếu bằng có hướng chiếu từ trên xuống.
- Hình chiếu cạnh có hướng chiếu từ trái sang.
- Hình chiếu nào thì nằm trên mặt phẳng chiếu đó.
Hoạt động 4: Tìm hiểu vị trí của các hình chiếu. ( 5’ )
GV: Cho HS quan sát hình 2.5.
HS: Quan sát, tìm hiểu,
? Nêu vị trí của các hình chiếu được thể hiện trên bản vẽ ?.
HS: Nghiên cứu trả lời, nhận xét, kết luận.
GV: Bổ sung thống nhất.
HS: Đọc chú ý ở sgk.
GV: Giải thích và cho HS quan sát một bản vẽ hình chiếu vuông góc.
HS: Tìm hiểu, ghi nhớ.
IV. Vị trí các hình chiếu
- Tranh hình 2.5 ( SGK ).
- Vị trí các hình chiếu được nằm ở các vị trí quy định.
* Chú ý:
- Không vẽ các đường bao của mặt phẳng chiếu.
- Cạnh thấy của vật thể vẽ bằng nét liền đậm.
- Cạnh khuất của vật thể được vẽ bằng nét đứt.
IV. Củng cố. ( 2’ )
- HS: Đọc ghi nhớ và trả lời câu hỏi:
? Như thế nào là hình chiếu ? hình chiếu vuông góc có những hình chiếu nào ?.
V. Dặn dò: ( 2’ )
Giáo viện hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:
- Học thuộc bài.
- Trả lời câu hỏi 1, 2, 3 và bài tập trang 10 sgk..
- Đọc và xem trước bài: Bản vẽ các khối đa diện.
e. ĐáNH GIá ĐIềU CHỉNH Kế HOạCH giờ dạy:
	* Thời gian:................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
	* Kiến thức:...............................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
	* Tổ chức các hoạt động:...........................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 06/09/2009
Ngày giảng: 09/09/2009
Tiết: 3
Bản vẽ các khối đa diện
a. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Nhận dạng được các khối đa diện thường gặp như hình hộp, hình chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp cụt.
- Đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều.
b. phương pháp:
- Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề. 
c. Chuẩn bị:
- GV: Giáo án bài giảng, tranh vẽ, mô hình các khối đa diện.
- HS: Sách giáo khoa, vở ghi, tìm hiểu dung bài học ở nhà.
d. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định tổ chức. ( 1’ )
- Kiểm tra sĩ số.
II. Kiểm tra bài cũ. ( 5’ )
Câu hỏi: ? Thế nào là hình chiếu ? Phép chiếu vuông góc có bao nhiêu mặt phẳng chiếu ?.
	 ? Phép chiếu vuông góc có bao nhiêu hình chiếu ? Vị trí các hình chiếu trên bản vẽ như thế nào ?.
III. Bài mới. 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu khối đa diện. ( 5’ )
GV: Cho HS quan sát mô hình các khối đa diện.
? Các khối đa diện được bao bởi các hình gì ?.
HS: Nghiên cứu, trả lời: được bao bởi các hình đa giác phẳng.
GV: Bổ sung, kết luận
HS: Lấy một số VD trong thực tế.
I. Khối đa diện.
- Hình 4.1 ( SGK).
- Khối đa diện được bao bởi các hình đa giác phẳng.
- VD: Hộp phấn, bao diêm...
Hoạt động 2: Tìm hiểu hình hộp chữ nhật. ( 10’ )
GV: Cho HS quan sát hình 4.2 và mô hình hình hộp chữ nhật.
HS: Quan sát, tìm hiểu.
? Khối đa diện ở hình 4.2 bao bởi các  ... nộp báo cáo.
I. Cầu chì.
1. Công dụng.
- Bảo vệ an toàn cho thiết bị điện, mạch điện khi xảy ra sự cố ngắn mạch hoặc qúa tải.
2. Cấu tạo và phân loại.
a. Cấu tạo.
- Vỏ: làm bằng nhựa hay sứ.
- Các cực giữ dây chảy và dây dẫn điện: làm bằng đồng.
- Dây chảy: làm bằng chì.
b. Phân loại.
- Cầu chì hộp.
- Cầu chì nút.
- Cầu chì ống.
3. Nguyên lí làm việc.
- Khi dòng điện tăng lên quá giá trị dòng điện định mức, dây chảy cầu chì nóng chảy và bị đứt làm mạch điện bị hở, bảo vệ mạch điện, các thiết bị và đồ dùng điện.
- Mắc trên dây pha, trước công tắc, ổ điện
- Chọn dây chảy theo trị số Iđm.
4. Thực hành: cầu chì.
a. So sánh dây chì và dây đồng.
b. Trường hợp mạch điện làm việc bình thường.
- Sơ đồ mạch điện.
c. Thực hành bảo vệ ngắn mạch của cầu chì.
- Sơ đồ:
 6V ~ K 
- Khi khóa K mở.
- Khi khóa K đóng.
* Báo cáo thực hành.
Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu aptomát. ( 7’ )
GV: Cho HS quan sát aptomát.
HS: Quan sát, tìm hiểu, trả lời câu hỏi.
? Nêu tác dụng của aptomát ?.
HS: Xác định: tự động đóng cắt mạch điện.
GV: Hướng dẫn, giải thích nguyên lí hoạt động và sử dụng aptomát.
HS: ghi nhớ.
II. Aptomát ( Cầu dao tự động )
- Là thiết bị tự động đóng cắt mạch điện khi bị ngắn mạch hoặc quá tải.
- Là thiết bị phối hợp cả chức năng của cầu chì và cầu dao.
- Sử dụng: Núm điều khiển ON ( đóng ), OFF ( cắt ).
IV. Cũng cố. ( 3’ )
- HS: Nhắc lại công dụng, cấu tạo của các thiết bị bảo vệ của mạng điện trong nhà ?.
	V. Dặn dò. ( 2’ )
	Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:
	- Học bài và trả lời các câu hỏi trong sgk.
- Chuẩn bị bài: Sơ đồ điện.
e. ĐáNH GIá ĐIềU CHỉNH Kế HOạCH:
	* Thời gian:
	* Kiến thức:
	* Tổ chức các hoạt động: 
Ngày soạn: 29/03/2009
	Ngày giảng: 31/03/2009
 Tiết 49. sơ đồ điện
A. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Hiểu được khái niệm sơ đồ, sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp đặt mạch điện.
- Đọc được một số sơ đồ mạch điện cơ bản của mạng điện trong nhà.
-Có ý thức tìm hiểu nguyên lí làm việc của mạch điện dùng trong gia đình.
b. phương pháp:
- Nêu và giải quyết vấn đề.
c. Chuẩn bị:
	- GV: Giáo án bài giảng, một số sơ đồ mạch điện.
	- HS: Nghiên cứu bài học ở nhà.
d. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định tổ chức. ( 1’ )
- Kiểm tra sĩ số.
II. Kiểm tra bài cũ. ( 5’ )
Câu hỏi: ? Nêu công dụng và cấu tạo của các thiết bị đóng cắt mạng điện trong nhà ?.
III. Bài mới.
 Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm sơ đồ điện. ( 7’ )
GV: Cho HS quan sát mạch điên thực tế và sơ đồ điện.
HS: Quan sát, tìm hiểu.
? So sánh hai sơ đồ hình 55.1 ?
? Sơ đồ điện là gì ?.
HS: Trả lời, nhận xét, kết luận.
1. Sơ đồ điện là gì ?.
- Hình 55.1 a và b.
- Sơ đồ điện là hình biễu diễn quy ước của một mạch điện, mạng điện hoặc hệ thống điện.
Hoạt động 2: Tìm hiểu một số kí hiệu quy ước trong sơ đồ điện. ( 10’ )
GV: Tổ chức cho HS tìm hiểu các kí hiệu quy ước trong sơ đồ điện.
HS: Quan sát, tìm hiểu, ghi nhớ.
2. Một số kí hiệu quy ước trong sơ đồ điện.
- Là những hình vẽ được tiêu chuẩn hóa.
- Bảng 55.1 ( sgk )
Hoạt động 3: Tìm hiểu phân loại sơ đồ điện. ( 17’ )
GV: Giới thiệu cho HS một số sơ đồ điện.
HS: Quan sát, tìm hiểu, trả lời các câu hỏi của GV.
? Các sơ đồ có giống nhau hay không ?.
? Các sơ đồ giống nhau và khác nhau ở chổ nào ?.
HS: Trả lời, nhận xét, thống nhất.
? Vậy như thế nào là sơ đồ nguyên lí ?.
? Công dụng của sơ đồ nguyên lí ?.
? Vậy như thế nào là sơ đồ lắp đặt ?.
? Công dụng của sơ đồ lắp đặt ?
HS: Xác định: sơ đồ nguyên lí chỉ nói lên mối liên hệ về điện của các phần tử trong mạch điện...
GV: Bổ sung, thống nhất.
HS: Làm bài tập xác định sơ đồ mạch điện.
GV: Gọi HS trả lời.
HS: Trả lời, nhận xét, kết luận.
3. Phân loại sơ đồ điện.
a. Sơ đồ nguyên lí
- Chỉ nói lên mối liên hệ về điện của các phần tử trong mạch điện mà không thể hiện vi trí lắp đặt, cách lắp ráp sắp xếp của chúng trong thực tế.
- Dùng để nghiên cứu nguyên lí làm việc của mạch điện.
b. Sơ đồ lắp đặt.
- Thể hiện vị trí, cách sắp xếp các phần tử trong mạch điện.
- Dùng để dự trù vật liệu, lắp đặt, kiêm tra, sửa chữa mạch điện.
c. Bài tập.
- Sơ đồ 55.4a và 55c là sơ đồ nguyên lí.
- Sồ đồ 55.4b và 55d là sơ đồ lắp đặt.
* Cách nhận biết hai loại sơ đồ: sơ đồ lắp đặt có bảng điện, còn sơ đồ nguyên lí không có.
IV. Cũng cố. ( 3’ )
- HS: Vẽ một số kí hiệu quy ước về sơ đồ điện và nêu khái niệm về sơ đồ điện ?. 
V. Dặn dò. ( 2’ )
	Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:
	- Nắm vững các kiến thức bài học.
	- Hoàn thành các bài tập vào vở.
- Chuẩn bị bài: Thực hành: Vẽ sơ đồ nguyên lí – sơ đồ lắp đặt mạch điện.
e. ĐáNH GIá ĐIềU CHỉNH Kế HOạCH:
	* Thời gian:
	* Kiến thức:
	* Tổ chức các hoạt động: 
Ngày soạn: 05/04/2009
	Ngày giảng: 06/04/2009
 Tiết 50. Thực hành:
vẽ sơ đồ nguyên lý – sơ đồ lắp đặt mạch điện
A. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Hiểu được cách vẽ sơ đồ nguyên lý và lắp đặt mạch điện.	
- Vẽ được sơ đồ nguyên lý và sơ đồ lắp đặt mạch điện.
	- Làm việc nghiêm túc, kiên trì và khoa học.
	b. phương pháp:
	- Phương pháp luyện tập thực hành.
	c. chuẩn bị:
- GV: Giáo án bài giảng, một số sơ đồ điện.
- HS: Chuẩn bị trước báo cáo thực hành theo mẫu, giấy A4, bút chì và thước kẻ.
d. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định tổ chức. ( 1’ )
- Kiểm tra sĩ số.
II. Bài cũ.
III. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Hướng dẫn ban đầu. ( 10’ )
GV: Tổ chức cho HS tìm hiểu cách vẽ sơ đồ nguyên lý.
HS: Quan sát, thực hiện theo yêu cầu và hướng dẫn của GV.
GV: Tiến hành hướng dẫn cho HS cách vẽ sơ đồ nguyên lý thông qua các thao tác mẫu.
HS: Quan sát, ghi nhớ.
GV: Cho HS xem một số sơ đồ mạch điện nguyên lý.
HS: Quan sát, tìm hiểu.
GV: Hướng dẫn cho HS cách vẽ sơ đồ lắp đặt.
HS: Quan sát, tìm hiểu, trả lời theo yêu cầu của GV.
GV: Tiến hành hướng dẫn cho HS các bước vẽ sơ đồ lắp đặt thông qua các thao tác mẫu.
HS: Quan sát, ghi nhớ.
GV: Cho HS xem một số sơ đồ mạch điện lắp đặt.
HS: Quan sát, tìm hiểu.
I. Vẽ sơ đồ nguyên lý và sơ đồ lắp đặt.
1. Vẽ sơ đồ nguyên lý.
a) Phân tích mạch điện.
- Điền các kí hiệu còn thiếu, tìm và sửa lại chổ sai
 trong các sơ đồ.
b) Sơ đồ nguyên lý.
- Bước 1: Phân tích các phần tử của mạng điện.
- Bước 2: Phân tích mối liên hệ điện của các phần tử trong mạch điện.
- Bước 3: Vẽ sơ đồ nguyên lý mạch điện.
2. Vẽ sơ đồ lắp đặt.
a) Phân tích sơ đồ nguyên lý mạch điện.
- Có bao nhiêu phần tử trong mạch điện.
- Vị trí các phần tử đó trong mạch điện.
- Mối quan hệ điện giữa các phần tử đó.
b) Vẽ sơ đồ lắp đặt.
- Vẽ mạch nguồn.
- Xác định vị trí lắp đặt của các thiết bị, đồ dùng điện.
- Vẽ đường dây dẫn theo sơ đồ nguyên lý.
- Kiểm tra theo sơ đồ nguyên lý.
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập. ( 30’ )
GV: Tổ chức cho HS luyện tập.
HS: Thực hiện lần lượt từng nội dung và yêu cầu của GV.
GV: Theo dõi, uốn nắn.
HS: Ngừng làm bài và báo cáo kết quả.
GV: Hướng dẫn HS nhận xét, đánh giá.
HS: Căn cứ vào hướng dẫn của GV nhận xét đánh giá bài của mình.
GV: Nhận xét chung.
HS: Nộp báo cáo, thực hành.
II. Luyện tập, thực hành.
1. Vẽ sơ đồ mạch điện nguyên lý.
- Mạch điện gồm 1 cầu chì, 1 công tắc hai cực điều khiển 1 đèn sợi đốt.
- Mạch điện gồm 2 cầu chì, 2 công tắc hai cực điều khiển 2 đèn sợi đốt.
- Mạch điện gồm 1 cầu chì, 2 công tắc ba cực điều khiển một đèn sợi đốt.
2. Vẽ sơ đồ lắp đặt.
- Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện từ các sơ đồ nguyên lý đã vẽ ở trên.
IV. Cũng cố. ( 2’ )
- GV: Nhận xét về tinh thần, thái độ và kết quả thực hành của học sinh. 
V. Dặn dò. ( 2’ )
	Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:
	- Nắm vững các kiến thức bài học.
	- Hoàn thành các bài tập vào vở.
- Chuẩn bị bài: Thiết kế mạch điện – Thực hành thiết kế mạch điện.
e. ĐáNH GIá ĐIềU CHỉNH Kế HOạCH:
	* Thời gian:
	* Kiến thức:
	* Tổ chức các hoạt động: 
Ngày soạn: 12/04/2009
	Ngày giảng: 13/04/2009
 Tiết 51.
Thiết kế mạch điện – Thực hành thiết kế mạch điện.
A. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Hiểu được các bước thiết kế mạch điện.	
- Thiết kế được mạch điện chiếu sáng đơn giản.
	- Làm việc nghiêm túc, khoa học và yêu thích công việc.
	b. phương pháp:
	- Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề, luyện tập thực hành.
	c. chuẩn bị:
- GV: Giáo án bài giảng, một số mạch điện.
- HS: Chuẩn bị trước báo cáo thực hành theo mẫu, giấy A4, bút chì và thước kẻ.
d. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định tổ chức. ( 1’ )
- Kiểm tra sĩ số.
II. Bài cũ. ( 5’ )
Câu hỏi: Nêu khái niệm và công dụng các loại sơ đồ điện ?.
III. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu thiết kế mạch điện là gì ?. ( 7’ )
GV: Tổ chức cho HS tìm hiểu về thiết kế mạch điện.
HS: Quan sát, tìm hiểu, trả lời theo yêu cầu của GV.
GV: Tiến hành hướng dẫn cho HS các nội dung thiết kế mạch điện.
HS: Quan sát, tìm hiểu trả lời theo hướng dẫn và yêu cầu của GV.
1. Thiết kế mạch điện là gì ?.
- Thiết kế mạch điện là những công việc cần làm trước khi lắp đặt mạch điện.
+ Xác định nhu cầu sử dụng mạch điện.
+ Xác định các phương án và lựa chọn các phương án phù hợp.
+ Xác định các phần tử cần thiết để lắp đặt mạch điện.
+ Lắp và kiểm tra vạn hành mạch điện.
Hoạt động 2: Hướng dẫn thiết kế mạch điện. ( 28’ )
GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu các bước thiết kế mạch điện.
HS: Thực hiện theo hướng dẫn và yêu cầu của GV.
? Lựa chon sơ đồ thích hợp ?.
? Lựa chọn thiết bị, vật liệu.
HS: Tìm hiểu, trả lời, kết luận.
GV: Bổ sung, thống nhất.
HS: Ghi nhớ.
GV: Tổ chức cho HS luyện tập theo nhóm.
HS: Lựa chọn phương án và tiến hành thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV: Theo dõi, uốn nắn.
HS: Ngừng làm bài và báo cáo kết quả.
GV: Hướng dẫn HS nhận xét, đánh giá.
HS: Căn cứ vào hướng dẫn của GV nhận xét đánh giá bài của mình.
GV: Nhận xét chung.
HS: Nộp báo cáo, thực hành.
2. Trình tự thiết kế mạch điện.
- Bước 1. Xác định mạch điện dùng để làm gì ?.
- Bước 2. Đưa ra các phương án thiết kế và lựa chọn phương án thích hợp.
+ Chọn sơ đồ 3.
+ Đặc điểm của mạch điện.
- Bước 3. Chọn thiết bị và đồ dùng điện thích hợp cho mạch điện.
- Bước 4. Lắp và kiểm tra, vận hành.
* Luyện tập thực hành.
- Chọn một trong hai phương san sau.
+ Mạch điện chiếu sáng gồm: 1 cầu chì, 2 công tắc hai cực điều khiển 2 bóng đèn sợi đốt.
+ Mạch điện chiếu sáng gồm: 1 cầu chì, 1 công tắc ba cực điều khiển 2 đèn sợi đốt.
- Báo cáo.
+ Vẽ sơ đồ nguyên lí.
+ Tính toán vật liệu, thiết bị.
+ Lắp và kiểm tr, vận hành.
- Nhận xét.
IV. Cũng cố. ( 2’ )
- GV: Nhận xét về tinh thần, thái độ và kết quả thực hiện của học sinh. 
V. Dặn dò. ( 2’ )
	Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:
	- Nắm vững các kiến thức bài học.
	- Tự thiết kế một mạch điện chiếu sáng.
- Chuẩn bị bài: ôn tập.
e. ĐáNH GIá ĐIềU CHỉNH Kế HOạCH:
	* Thời gian:
	* Kiến thức:
	* Tổ chức các hoạt động: 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA CONG NGHE8.doc