Giáo án môn Công nghệ 6 năm 2006

Giáo án môn Công nghệ 6 năm 2006

I.Mục tiêu:

 Sau khi học xong bài, hs :

 -Biết khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình, mục tiêu, nội dung chương trình và SGK công nghệ 6, những yêu cầu đổi mới phương pháp học tập.

 -Hứng thú học tập môn học.

II. Chuẩn bị :

 Sgk.

III. Tổ chức giờ học:

1.Bài cũ:

 Gv giới thiệu nội dung chương trình môn công nghệ 6.

 

doc 8 trang Người đăng nguyenhoa.10 Lượt xem 1220Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Công nghệ 6 năm 2006", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Ngày 1 tháng 9 năm 2006
	Tiết 1: Bài 1 : Bài mở đầu
I.Mục tiêu:
 Sau khi học xong bài, hs :
 -Biết khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình, mục tiêu, nội dung chương trình và SGK công nghệ 6, những yêu cầu đổi mới phương pháp học tập.
 -Hứng thú học tập môn học.
II. Chuẩn bị :
 Sgk.
III. Tổ chức giờ học:
1.Bài cũ:
 Gv giới thiệu nội dung chương trình môn công nghệ 6.
 2. Bài mới:
? Hãy nêu vai trò của gđ ?
? Trong gđ mỗi người là một thành viên, vậy trách nhiệm của mỗi thành viên trong gđ là gì ?
? Kinh tế gđ là gì ?
? Hãy nêu mục tiêu, nội dung chương trình, phương pháp học tập ?
a. Tìm hiểu vai trò của gia đình và kinh tế gđ.
-Gđ là nền tảng của XH, trong gđ mọi nhu cầu thiết yếu của con người về vật chất và tinh thần cần được đáp ứng trong điều kiện cho phép và không ngừng được cải thiện để nâng cao chất lượng cuộc sống.
-Hiện nay các em là thành viên trong gia đình và sau này sẽ là chủ nhân của gđ. Vì vậy các em cần học tập để biết và làm những công việc gđ, chuẩn bị cho cuộc sống tương lai.
-Kinh tế gđ không chỉ tạo ra nguồn thu nhập (bằng tiền, bằng hiện vật ) mà còn là việc sử dụng nguồn thu nhập để chi tiêu cho các nhu cầu về vật và tinh thần của gđ một cách hợp lí, có hiệu quả làm công tác nội trợ trong gđ cũng là 1 công việc thuộc kinh tế gđ.
b. Tìm hiểu nội dung và mục tiêu tổng quát của chương trình SGK và phương pháp học tập môn học.
-Mục tiêu : SGK.
-Nội dung chương trình: Một số kiến thức, kĩ năng của trong chương về ăn,mặc,ở, thu chi trong gđ.
3.Củng cố:
 ? Nêu vai trò của gđ và khái niệm về gđ ?
Gv củng cố.
Đánh giá giờ học.
4.Hướng dẫn về nhà:
Làm bài tập tương ứng trong SGK.
Xem trước bài 2.
 Ngày 3 tháng 9 năm 2006
	 Chương II: May mặc trong gia đình
Tiết 2: Bài 1: Các loại vải thường dùng trong may mặc (tiết 1)
 I.Mục tiêu:
 Sau khi học xong bài hs:
 Biết được nguồn gốc, tính chất của cá loại vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học, vải sợi pha.
 II.Chuẩn bị:
Hộp mẫu các loại vải.
Tranh: Quy trình sản xuất vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học.
 III.Tổ chức dạy học:
 1.Bài cũ:
 2.Bài mới:
Hs quan sát hình 1.1 phóng to.
? Nêu tên cây trồng vật nuôi cung cấp sợi dùng để dệt vải ?
? Nêu nguồn gốc vải sợi bông và vải sợi tơ tằm ?
? Nguồn gốc của vải sợi thiên nhiên ?
Gv thử vò vải đốt vải, nhúng vào nước.
? Tính chất của vải sợi thiên nhiên?
Hs quan sát hình 1.2 SGK.
? Hãy nêu nguồn gốc của vảI sợi hoá học ?
? Vải sợi hoá học chia làm mấy loại ?
Thử nghiệm đốt và vò vải.
? Nêu tính chất của vải sợi nhân tạo và vải sợi tổng hợp ?
? Vì sao vải sợi hoá học được dùng nhiều trong may mặc ?
A.Nguồn gốc, tính chất của các loại vải.
a.Vải sợi thiên nhiên:
*Nguồn gốc:
-Vải sợi bông: từ cầy bông.
-Vải tơ tằm: từ con tằm.
-Vải sợi thiên nhiên được dệt từ các dạng sợi có sẵn trong thiên nhiên, có nguồn gốc từ thực vật như sợi bông, lanh đay và động vật: sợi tơ tằm từ kén tằm, sợi len từ lông cừu hoặc lông dê.
*Tính chất: 
-Vải sợi bông, vải sợi tơ tằm có độ hút ẩm cao nên mặc thoáng mát nhưng dễ bị nhàu.
- Giặc lâu khô, khi đốt sợi vải tro bóp dễ tan vụn.
b.Vải hoá học:
*Nguồn gốc:
-Vải sợi hoá học từ chất xen lu lô của gỗ, tre, nứa và từ 1 số chất hoá học lấy từ than đá, dầu mỏ
-Nguyên liệu không có dạng sợi mà phải qua quá trình tạo sợi.
*Có hai loại:
Vải sợi nhân tạo được dệt bằng sợi nhân tạo.
Vải sợi tổng hợp được dệt bằng sợi tổng hợp.
*Tính chất:
-Vải sợi nhân tạo có độ hút ẩm cao nên mặc thoáng mát như vải sợi bông nhưng ít bị nhàu hơn và bị cứng lại ở trong nước.
-Vải sợi tổng hợp có độ hút ẩm thấp nên mặc bị bí vì ít thấm mồ hôi.
-Vải sợi hoá học đa dạng, bền đẹp, giặt mau khô và không bị nhàu.
 3. Củng cố:
 ? Nêu nguồn gốc, tính chất vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học ?
 Gv củng cố lại.
 Đánh giá giờ học.
 4. Hướng dẫn về nhà:
 Làm câu hỏi tương ứng trong SGK.
 Xem trước phần tiếp theo.
 Ngày 3 tháng 9 năm 2006
Tiết 3: Bài 1: Các loại vải thường dùng trong may mặc (tiết 2)
Mục tiêu:
 Qua bài học, các em phân biệt được một số loại vải thường ngày .
Chuẩn bị đồ dùng:
 Một số thành phần có ghi thành phần sợi pha.
Tổ chức dạy học:
 1. Bài cũ:
 ? Nêu nguồn gốc và tính chất của vải sợi bông và vải sợi hoá học ?
 2. Bài mới:
Cho Hs quan sát một số mẫu vải có ghi thành phần sợi pha.
?Hãy nêu nguồn gốc của vải sợi pha ?
Gv cho Hs nhắc lại tính chất của vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học ?
? Hãy nêu tính chất của vải sợi pha ?
Cho Hs làm theo nhóm và phát biểu.
Gv rút ra kết luận chung.
? Thử vò vải và phân biệt các loại vải hiện có ? ( Vải thiên nhiên, vải hoá học, vải sợi pha )
c. Vải sợi pha
Nguồn gốc:
Kết hợp hai hay nhiều loại sợi khác nhau tạo thành sợi dệt để dệt vải.
Tính chất:
Vải sợi pha bền, đẹp, ít nhàu, mặc thoáng mát, thích hợp với khí hậu nhiều miền đặc biệt là khí hậu nhiệt đới.
II. Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải.
Điền tính chất của một số loại vải.
Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải
3. Đọc thành phần sợi vải trên các băng vải nhỏ đính trên áo, quần
Củng cố:
 ? Nêu nguồn gốc, tính chất vải sợi pha ?
 Gv củng cố và cho Hs đọc ghi nhớ.
 Gv đánh giá giờ học.
Hướng dẫn về nhà:
Làm các bài tập tương ứng.
Xem trước bài tiếp theo.
 Ngày 7 tháng 9 năm 2006
Tiết 4: Bài 2: Lựa chọn trang phục ( tiết 1 )
Mục tiêu:
 - Qua bài học giúp Hs biết được khái niệm trang phục và các loại trang phục, chức năng của trang phục và cách lựa chọn trang phục.
Vận dụng được các kiến thức đã họcvào lựa chọn trang phục phù hợp với bản thân và hoàn cảnh gia đình, đảm bảo yêu cầu thẩm mĩ.
Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
 Tranh trong SGK phóng to.
Tổ chức dạy học:
 1. Bài cũ:
 ? Làm thế nào để phân biệt được vải sợi thiên nhiên và vải sợi hoá học ?
 2. Bài mới:
? Hãy nêu khái niệm về trang phục?
Hs quan sát hình 1.4.
? Hãy nêu tên và công dụng của tong loại trang phục trong hình ?
? Hãy kể tên các bộ môn thể thao khác nhau và trang phục đặc trưng của tong bộ môn đó ?
? Hãy mô tả trang phục nghành y, lao động, nấu ăn,  ?
Gv: Vậy tuỳ đặc điểm hoạt động của tong nghành nghề mà trang phục lao động được may bằng chất liệu vải, màu sắc, kiểu may khác nhau.
? Có những loại trang phục nào ?
? Hãy nêu VD về choc năng bảo vệ cơ thể của trang phục?
? Vậy trang phục có chức năng gì ?
? Thế nào là mặc đẹp ?
Trang phục và chức năng của trang phục
Trang phục là gì ?
Trang phục là bao gồm các loại quần , áo và một số vật dụng đi kèm như : mũ, giày, tất, khăn quàng, Trong đó quần áo là những vật dụng quan trọng.
Các loại trang phục
-Trang phục của trẻ em: màu sắc tươi sáng, rực rỡ.
-Trang phục thể thao: khoẻ khoắn, gọn gàng.
-Trang phục lao động: tối màu, gọn gàng.
Có các loại trang phục sau:
-Theo thời tiết: Trang phục mùa lạnh, trang phục mùa nóng.
-Theo công dụng: trang phục mặc lót, trang phục mặc thường ngày, trang phục lễ hội, đồng phục.
-Theo lứa tuổi: trẻ em, người đứng tuổi.
-Theo giới tính: Nam, nữ.
Chức năng của trang phục
-ấm áp, không bị ảnh hưởng của khí hậu, của chất độc đến cơ thể.
-Bảo vệ cơ thể tránh tác hại của môi trường.
-Làm đẹp cho con người trong mọi hoạt động.
Mặc quần áo phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi, nghề nghiệp của bản thân, phù hợp với công việc và hoàn cảnh đồng thời phải biết ứng sử khéo léo thông minh.
3.Củng cố:
? Trang phục là gì ? Chức năng của trang phục ?
Gv củng cố, đánh giá giờ học.
4.Hướng dẫn về nhà:
Làm các bài tập tương ứng.
Chuẩn bị bài tiêp theo.
 Ngày 7 tháng 9 năm 2006.
	 Tiết 5: Bài: Lựa chọn trang phục ( tiêt 2)
Mục tiêu:
Sau khi học xong, Hs biết được cách lựa chọn trang phục.
Vận dụng được các kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục phù hợp với bản thân.
Chuẩn bị đồ dùng:
 Tranh ảnh về các loại trang phục.
Tổ chức dạy học:
 1. Bài cũ:
 ? Mặc đẹp có hoàn toàn phụ thuộc vào kiểu mốt và giá tiền trang phục không? Vì sao ?
 2. Bài mới:
Hs đọc nội dung bảng 2 về hình ảnh, màu sắc, hoa văn, chất liệu vải,.. tạo nên cảm giác khác nhau đối với vóc dáng người mặc.
? Em có nhận gì về VD hình 1.5 SGK ?
Gv: Như vậy, màu sắc, hoa văn, chất liệu của vải có thể làm cho người mặc có thể gầy đi hoặc béo ra.
Hs nghiên cứu bảng 3 SGK.
Hs quan sát h1.6.
? Hãy nhận xét về hình ảnh của kiểu may đến vóc dáng người mặc?
? Tương tự hãy nhận xét h1.7 SGK ?
? Vì sao cần chọn vải may mặc và hàng may sẵn phù hợp với lứa tuổi ?
? Hãy nêu vật dụng đi kèm với quần áo ?
? Vì sao phải chọn các vật dụng phù hợp với nhiều loại quần áo ? 
Lựa chọn trang phục
1.Chọn vải, kiểu may phù hợp với vóc dáng cơ thể.
a. Chọn vải
-Người 1: Mặc quần áo màu tối ( màu xanh nước biển) có kẻ sọc tạo cảm giác gầy đi, cao lên.
-Người 2: Mặc quần áo màu tối ( tím đen, hoa chấm trắng có dạng sọc dọc tạo cảm giác gầy đi và cao lên )
-Người 3: Mặc áo màu trắng tạo cảm giác béo ra thấp xuống)
-Người 4: Mặc quần áo màu sáng ( trắng) áo có hoa sọc ngang tạo cảm giác béo ra thấp xuống.
b. Lựa chọn kiểu may
Người 1 và người 2 mặc quần áo may các đường nét chính dọc theo thân áo, kiểu may vừa sát với cơ thể tạo cảm giác gầy đi, cao lên.
Người 3 và 4 mặc quần áo đường may ngang thân áo, kiểu có cầu vai, kiểu thung tạo cảm giác béo ra thấp xuống.
2. chọn kiểu vải may phù hợp với lứa tuổi
Vì mỗi lứa tuổi, nhu cầu, điều kiện sinh hoạt, vui chơi và đặc điểm tính cách khác nhau nên lựa chọn vải mặc và hàng may sẵn khác nhau. Cụ thể:
Trẻ sơ sinh
Thanh thiếu niên
Người đứng tuổi
3. Sự đồng bộ của trang phục
Sự đồng bộ của trang phục sẽ làm cho người mặc thêm duyên dáng, lịch sự, tiết kiệm tiền mua sắm.
 3. Củng cố:
 Hs đọc ghi nhớ.
 Gv củng cố, đánh giá tinh thần học tập của Hs.
4.Hướng dẫn về nhà:
Làm bài tập tương ứng.
Xem trước bài 3.
Ngày 12 tháng 9 năm 2006
 	Tiết 6: Bài 3: Thực hành lựa chọn trang phục
Mục tiêu: 
Hs nắm vững những kiến thức đã học về lựa chọn trang phục.
Lựa chọn được vải, kiểu may phù hợp với bản thân đạt yêu cầu thẩm mĩ và chọn được một số vật dụng đi kèm với quần áo.
Chuẩn bị:
Tranh ảnh.
Tổ chức dạy học:
Bài cũ:
 ? Vì sao cần phải lựa chọn vải may mặc và hàng may sẵn phù hợp với lứa tuổi ?
Thực hành:
Gv chia nhóm và yêu cầu Hs trả lời các câu hỏi.
? Hãy chọn vải phù hợp với dáng vóc cơ thể
? Nêu ảnh hưởng của màu sắc, hoa văn, kiểu may đến dáng người mặc?
Hs thảo luận theo nhóm.
Đại diện các nhóm trả lời.
Tổ chức thực hành:
Lựa chọn vải, kiểu may 1 bộ trang phục mặc đi chơi mùa nóng .
Hs thảo luận theo nhóm.
Từng Hs ghi vào vở đặc điểm bản thân, kiểu áo định may, chọn vải có chất liệu màu sắc hoa văn phù hợp với vóc dáng, kiểu may.
Chọn một số vật dụng đi kèm.
Đại diện mỗi nhóm lên trình bày 1 kiểu chọn trang phục tốt nhất.
Củng cố:
Gv đánh giá tinh thần, ý thức thực hành của các Hs.
Gv cho điểm các nhóm.
 4. Hướng dẫn về nhà:
Xem trước bào 4.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an cong nghe 6.doc