Bài kiểm tra 1 tiết môn Lịch sử Lớp 6 - Trường THCS Nguyễn Du

Bài kiểm tra 1 tiết môn Lịch sử Lớp 6 - Trường THCS Nguyễn Du

I/ Trắc Nghiệm: (4 điểm)

Câu 1: (0,5 đ) Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng.

 Dựa vào đâu để con người biết và dựng lại lịch sử:

a) Tư liệu truyền miệng

b) Tư liệu hiện vật .

c) Tư liệu chữ viết.

d) Cả ba điều đúng.

Câu 2: (0,25 đ) Điền vào chỗ trống cho hợp lý .

 Trống đồng thuộc nguồn tư liệu

Câu 3: (0,25 đ) Điền vào chỗ trống cho hợp lý .

 Truyện Au Cơ – Lạc Long Quân thuộc nguồn tư liệu .

Câu 4: (0,5 đ) Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng.

 Câu nói: “ Lịch sử là thầy dạy của cuộc sống” nhằn nói lên :

a) Học lịch sử giúp ta biết được cội nguồn dân tộc.

b) Học lịch sử giúp ta biết quí trọng, biết ơn những người đã làm nên cuộc sống ngày nay .

c) Học lịch sử giúp ta biết làm tốt nhiệm vụ của mình để góp phần đưa đất nước , xã hội ngày càng tiến lên.

d) Cả ba câu trên điều đúng.

 

doc 2 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 222Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra 1 tiết môn Lịch sử Lớp 6 - Trường THCS Nguyễn Du", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Nguyễn Du
Lớp :6.............
Họ và tên:.................................
KIỂM TRA MỘT TIẾT 
Môn: Sử Lớp:6 
Điểm
Lời phê của Giáo viên
I/ Trắc Nghiệm: (4 điểm)
Câu 1: (0,5 đ) Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng.
 Dựa vào đâu để con người biết và dựng lại lịch sử:
Tư liệu truyền miệng
Tư liệu hiện vật .
Tư liệu chữ viết.
Cả ba điều đúng.
Câu 2: (0,25 đ) Điền vào chỗ trống cho hợp lý .
 Trống đồng thuộc nguồn tư liệu 
Câu 3: (0,25 đ) Điền vào chỗ trống cho hợp lý .
 Truyện Aâu Cơ – Lạc Long Quân thuộc nguồn tư liệu .
Câu 4: (0,5 đ) Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng.
 Câu nói: “ Lịch sử là thầy dạy của cuộc sống” nhằn nói lên :
Học lịch sử giúp ta biết được cội nguồn dân tộc.
Học lịch sử giúp ta biết quí trọng, biết ơn những người đã làm nên cuộc sống ngày nay .
Học lịch sử giúp ta biết làm tốt nhiệm vụ của mình để góp phần đưa đất nước , xã hội ngày càng tiến lên.
Cả ba câu trên điều đúng.
Câu 5: (0,5 đ) Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng.
 Quá trình tiền hoá của loài người diễn ra như sau:
Vượn -> Tinh tinh -> Người tinh khôn
Vượn cổ -> Người tối cổ -> Người tinh khôn.
Người tối cổ -> Người cổ -> Người tinh khôn.
Người tối cổ -> Người tinh khôn
Câu 6: (1,5 đ) Dưới đây là những đặc điểm về Người tối cổ và Người tinh khôn. Em hãy đọc, suy nghĩ điền vào chỗ trống cho thích hợp
Khi đi ngã nhiều về phía trước, tay dài quá đồi gối, ngón tay còn vụng.
Ngưòi đứng thẳng, trán cao, mặt phẳng, bàn tay nhỏ, khéo léo, hộp sọ và thể tích não phát triển, cơ thể gọn và linh hoạt.
Biết chế tạo công cụ lao động, biết sử dụng và lấy lửa bằng cách cọ xát đá.
 d) Biết trồng trọt, chăn nuội, làm đồ trang sức . 
Sống theo bầy, ngủ trong hang động, dưới mái đá hoặc những túp liều làm bằng cành cây.
 f) Sống theo thị tộc, biết làm nhà, chòi để ở
Câu 7: (0,5) Thời cổ đại có những quốc gia lớn nào đã hình thành ở phương Đông và phương Tây?
Phương Đông
Phương Tây
-..
-..
-..
-..
-..
-..
-..
-..
 II/ Tự Luận: (6 điểm)
Câu 1: (2 đ) Những điểm mới trong đời sống vật chất của ngưòi nguyên thuỷ trên đất nước ta :
Câu 2: (4 đ) Nghề nông trồng lúa nước ra đời ở đâu, trong điều kiện nào, có tầm quan trong như thế nào ?
Câu 3: Dành cho lớp chọn 
 Việc phát minh ra thuất luyện kim có ý nghĩa như thế nào ?

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_1_tiet_mon_lich_su_lop_6_truong_thcs_nguyen_du.doc