BÀI 1 - TIẾT 1
THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT
SƠ LƯỢC VỀ MĨ THUẬT THỜI TRẦN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
- Học sinh hiểu được một số kiến thức về mĩ thuật thời Trần.
- Học sinh nắm được những nét cơ bản của mĩ thuật thời Trần.
- Nhận thức đúng đắn về truyền thống nghệ thuật dân tộc, biết trân trọng và yêu quý vốn cổ của cha ông để lại.
II. CHUẨN BỊ.
A. TÀI LIỆU THAM KHẢO.
- Nguyễn Quốc Toản: Phương pháp giảng dạy mĩ thuật.
- Chu Quang Trứ, Phạm Thị Chỉnh, Nguyễn Thái Lai: Lược sử mĩ thuật và mĩ thuật học.
- Lê Thanh Đức: Nét đình làng, NXB Văn Hoá năm 2001.
- Mĩ thuật thời Trần, NXB Văn Hoá, năm 1977.
- Các bài nghiên cứu giới thiệu về mĩ thuật thời Trần đăng trên báo chí và tạp chí mĩ thuật hoặc các bài nghiên cứu về mĩ thuật thời Trần của viện bảo tàng mĩ thuật.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Giáo viên.
- Một số công trình kiến trúc, tác phẩm mĩ thuật thời Trần.
- Một số tranh ảnh sưu tầm thuộc mĩ thuật thời trần đã in trong sách, báo, tạp chí. .
2. Học sinh.
- Sưu tầm tranh ảnh, bài viết trên báo chí có liên quan đến mĩ thuật thời Trần.
- Đọc trước bài giới thiệu trong sách giáo khoa.
Ngày soạn:............................. Ngày giảng:............................ Giảng lớp:.............................. Bài 1 - tiết 1 Thường thức mĩ thuật sơ lược về mĩ thuật thời trần i. mục tiêu bài học. - Học sinh hiểu được một số kiến thức về mĩ thuật thời Trần. - Học sinh nắm được những nét cơ bản của mĩ thuật thời Trần.. - Nhận thức đúng đắn về truyền thống nghệ thuật dân tộc, biết trân trọng và yêu quý vốn cổ của cha ông để lại. ii. Chuẩn bị. a. tài liệu tham khảo. - Nguyễn Quốc Toản: Phương pháp giảng dạy mĩ thuật. - Chu Quang Trứ, Phạm Thị Chỉnh, Nguyễn Thái Lai: Lược sử mĩ thuật và mĩ thuật học. - Lê Thanh Đức: Nét đình làng, NXB Văn Hoá năm 2001. - Mĩ thuật thời Trần, NXB Văn Hoá, năm 1977. - Các bài nghiên cứu giới thiệu về mĩ thuật thời Trần đăng trên báo chí và tạp chí mĩ thuật hoặc các bài nghiên cứu về mĩ thuật thời Trần của viện bảo tàng mĩ thuật. b. Đồ dùng dạy học. 1. Giáo viên. - Một số công trình kiến trúc, tác phẩm mĩ thuật thời Trần. - Một số tranh ảnh sưu tầm thuộc mĩ thuật thời trần đã in trong sách, báo, tạp chí........ . 2. Học sinh. - Sưu tầm tranh ảnh, bài viết trên báo chí có liên quan đến mĩ thuật thời Trần. - Đọc trước bài giới thiệu trong sách giáo khoa. c. phương pháp dạy - học. - Phương pháp trực quan. - Phương pháp tích hợp. - Phương pháp gợi mở. - Phương pháp đánh giá. - Phương pháp hợp tác nhóm nhỏ (thảo luận nhóm). iii. tiến trình dạy học - đánh giá. a. ổn định tổ chức lớp. b. kiểm tra đầu giờ. - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của học sinh. c. bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung giáo viên ghi bảng học sinh ghi vở I. Hoạt động 1: Tìm hiểu vài nét khái quát về bối cảnh xã hội thời Trần. - Giáo viên gọi học sinh đọc bài (phần I - SGK). ? Xã hội thời Trần có những biến động như thế nào? - Việt Nam vào thế kỉ XVIII có nhiều biến động, quyền trị vì đất nước từ nhà Lý chuyển sang nhà Trần. - Đất nước xây dựng được duy trì và phát huy. - Thời Trần với 3 lần đánh thắng quân Nguyên Mông, tinh thần thượng võ nâng cao, là yếu tố cho sức bật của văn học nghệ thuật trong đó mĩ thuật. I. Vài nét về bối cảnh xã hội. - Việt Nam vào thế kỉ XVIII có nhiều biến động, quyền trị vì đất nước từ nhà Lý chuyển sang nhà Trần. - Đất nước xây dựng được duy trì và phát huy. - Thời Trần với 3 lần đánh thắng quân Nguyên Mông. - Nền kinh tế, văn hoá, quân sự phát triển => Nghệ thuật phát triển. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung giáo viên ghi bảng học sinh ghi vở II. Hoạt động 2: Tìm hiểu vài nét khái quát về mĩ thuật thời Trần. - Giáo viên gọi học sinh đọc bài (phần II - SGK). - Giáo viên giới thiệu: Mĩ Thuật thời Trần là sự nối tiếp của mĩ thuật thời Lý. ? Mĩ thuật thời Trần phát triển như thế nào? - Phát triển trong điều kiện thuận lợi, mối quan hệ quần chúng được cởi mở hơn và có sự giao lưu văn hoá với các nước lân cận. ? Mĩ thuật thời Trần có đặc điểm gì? - Giàu chất hiện thực hơn mĩ thuật thời Lý, cách tạo hình khoẻ khoắn, gần gũi với nhân dân lao động. ? Em hãy kể tên những loại hình nghệ thuật thời Trần? - Kiến trúc. - Điêu khắc và trang trí. - Đồ gốm. 1. Nghệ thuật kiến trúc. - Gồm: + Kiến trúc cung đình. + Kiến trúc phật giáo. a, Kiến trúc cung đình. - Tiếp thu toàn bộ di sản kiến trúc cung đình của triều Lý, đó là kinh thành Thăng Long. - Thăng Long được xây dựng lại nhưng đơn giản hơn. - Một số kiến trúc cung đình khác: II. Vài nét về mĩ thuật thời Trần. - Phát triển trong điều kiện thuận lợi, mối quan hệ quần chúng được cởi mở hơn và có sự giao lưu văn hoá với các nước lân cận. - Mĩ thuật thời Trần giàu chất hiện thực hơn mĩ thuật thời Lý. - Có 3 loại hình nghệ thuật: + Kiến trúc. + Điêu khắc và trang trí. + Đồ gốm. 1. Kiến trúc. a, Kiến trúc cung đình. - Tiếp thu toàn bộ di sản kiến trúc cung đình của triều Lý, đó là kinh thành Thăng Long. - Thăng Long được xây dựng lại nhưng đơn giản hơn. - Một số kiến trúc cung đình Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung giáo viên ghi bảng - học sinh ghi vở + Cung điện Thiên Trường (Nam Định). + Khu lăng mộ An Sinh (Quảng Ninh). + Thành Tây Đô (Thanh Hoá). b, Kiến trúc phật giáo. - Kiến trúc phật giáo thể hiện ở những ngôi chùa tháp được xây dựng uy nghi, bề thế. - VD: + Tháp chùa Phổ Minh (Nam Định). + Tháp Bình Sơn (Vĩnh Phúc). - Kiến trúc chùa làng. 2. Nghệ thuật điêu khắc và trang trí. - Tượng tròn: Pho tượng tạc nhiều chất liệu đá, gỗ để thờ cúng, dựng ở lăng mộ như: Tượng quan hầu, tượng thú hoặc những bệ rồng, một số di tích chùa Dâu. - Chạm khắc: Chủ yếu dùng trang trí làm đẹp cho công trình kiến trúc và phục vụ phật giáo. 3. Nghệ thuật gốm. - Gốm thời Trần thô, nặng, dày hơn gốm thời Lý. - Gốm gia dụng phát triển mạnh, chế tác được gốm hoa nâu và hoa lam, hoạ tiết chủ yếu là hoa sen, hoa cúc cách điệu. khác: + Cung điện Thiên Trường (Nam Định). + Khu lăng mộ An Sinh (Quảng Ninh). + Thành Tây Đô (Thanh Hoá). b, Kiến trúc phật giáo. - Kiến trúc phật giáo thể hiện ở những ngôi chùa tháp được xây dựng uy nghi, bề thế. - VD: + Tháp chùa Phổ Minh (Nam Định). + Tháp Bình Sơn (Vĩnh Phúc). - Kiến trúc chùa làng. 2. Nghệ thuật điêu khắc và trang trí. - Tượng tròn: Pho tượng tạc nhiều chất liệu đá, gỗ để thờ cúng. - Chạm khắc: Chủ yếu dùng trang trí làm đẹp cho công trình kiến trúc và phục vụ phật giáo. 3. Đồ gốm. - Gốm thời Trần thô, nặng, dày hơn gốm thời Lý. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung giáo viên ghi bảng học sinh ghi vở III. Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm mĩ thuật thời Trần. ? Mĩ thuật thời Trần có đặc điểm gì? - Có vẻ đẹp khoẻ khoắn, phóng khoáng. - Được thừa kế những tinh hoa của mĩ thuật thời Lý nhưng mĩ thuật thời Trần gần với hiện thực, giản dị và đôn hậu hơn. IV. Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập. ? Kiến trúc thời Trần được thể hiện ở những loại hình nào? ? Hãy kể tên một số tác phẩm điêu khắc và chạm khắc trang trí thời Trần? ? Hãy kể một vài đặc điểm của gốm thời Trần? III. Đặc điểm mĩ thuật thời Trần. - Giàu chất hiện thực hơn mĩ thuật thời Lý. Cách tạo hình khoẻ khoắn và gần gũi với nhân dân lao động hơn. * Bài tập về nhà: - Xem trước bài 2 - SGK trang 82. - Chuẩn bị: + Cốc và quả. + Bút chì, tẩy, giấy vẽ. Ngày soạn:............................. Ngày giảng:............................ Giảng lớp:.............................. Bài 2 - tiết 2 vẽ theo mẫu cái cốc và quả (vẽ bằng bút chì đen) i. mục tiêu bài học. - Học sinh biết cách vẽ hình từ bao quát đến chi tiết. - Vẽ được cái cốc và quả gần giống mẫu. - Hiểu được vẻ đẹp của bố cục và tương quan tỷ lệ ở mẫu. ii. Chuẩn bị. a. Đồ dùng dạy học. 1. Giáo viên. - Mẫu vẽ: Khoảng 2 hoặc 3 bộ để học sinh vẽ theo nhóm. - Một vài bài tĩnh vật đơn giản của các hoạ sĩ. - Một vài bài vẽ của học sinh năm trước. - Hình minh hoạ các bước tiến hành bài vẽ theo mẫu (vẽ hình). 2. Học sinh. - Giấy vẽ A4. - Bút chì, tẩy, màu vẽ. c. phương pháp dạy - học. - Phương pháp trực quan. - Phương pháp luyện tập. - Phương pháp đánh giá. - Phương pháp vấn đáp. iii. tiến trình dạy - học. a. ổn định tổ chức lớp. b. kiểm tra đầu giờ. - Kiến trúc thời Trần được thể hiện ở những loại hình nào? - Hãy kể một vài đặc điểm của gốm thời Trần? c. bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung giáo viên ghi bảng học sinh ghi vở I. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét. - Giáo viên gọi học sinh đọc bài (phần I - SGK). - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát cách đặt mẫu. ? Mẫu vẽ trước hết phải đảm bảo yêu cầu gì? (Cốc phải lành lặn, quả phải tròn trịa...). ? Vậy đặt mẫu vẽ như thế nào để bài vẽ có bố cục đẹp và hợp lý? + Đặt mẫu không đẹp: Cốc và quả lệch lên phía trên, lệch xuống phía dưới tờ giấy hoặc cốc so với quả to quá, nhỏ quá hay dàn hàng ngang. + Đặt mẫu đẹp: Cốc và quả được sắp xếp cân đối trên tờ giấy (hình 1a - SGK). - Giáo viên gọi 1 học sinh lên bày mẫu theo gọi ý của giáo viên. ? Bạn bày mẫu như vậy đã đẹp chưa? ? Mẫu vẽ thường đặt trên hay dưới tầm mắt? (Đặt ngang tầm mắt). ? Quan sát hình dáng của cốc rồi so sánh tỷ lệ giữa chiều cao, ngang, miệng cốc, đáy cốc? Cốc có dạng hình gì? (Hình chữ nhật). ? So sánh độ đậm nhạt giữa cốc và quả? ? Quả có hình dạng gì? (Hình cầu). ? So sánh chiều cao và ngang của quả? I. Quan sát, nhận xét. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung giáo viên ghi bảng học sinh ghi vở ? So sánh chiều cao của quả với chiều cao của cốc? (Học sinh quan sát mẫu => Trả lời). ? Trên mẫu, ánh sáng từ đâu chiếu được tới? ánh sáng mạnh hay yếu? (Học sinh quan sát thực tế mẫu => Trả lời). ? Quan sát mẫu tìm ra độ đậm nhạt chính trên mẫu? - Giáo viên gợi ý học sinh ước lượng tỉ lệ khung hình chung và tỉ lệ của cốc và quả. II. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh cách vẽ. - Giáo viên gọi học sinh đọc bài (phần II - SGK). - Giáo viên gợi ý học sinh cách vẽ: + Ước lượng tỉ lệ và vẽ khung hình chung của cốc và quả. + Ước lượng tỉ lệ của cốc và quả rồi vẽ khung hình của từng vật mẫu. II. Cách vẽ. - Vẽ khung hình chung. - Vẽ khung hình của từng vật mẫu. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung giáo viên ghi bảng học sinh ghi vở + Ước lượng tỉ lệ của miệng cốc, thân cốc, đáy cốc và hình của quả. + Nhìn mẫu vẽ chi tiết, hoàn chỉnh hình. + Vẽ đậm nhạt. - Ước lượng tỉ lệ của miệng cốc, thân cốc, đáy cốc và hình của quả. - Vẽ chi tiết. - Vẽ đậm nhạt. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung giáo viên ghi bảng học sinh ghi vở III. Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài. - Giáo viên giao bài tập cho học sinh và nhắc nhở học sinh lưu ý: + So sánh tỉ lệ mẫu vẽ: Ngang, dọc của cốc và quả. + Vẽ nét cần có độ đậm, nhạt. + Bài yêu cầu vẽ hình là chủ yếu. - Giáo viên theo dõi và quan sát học sinh làm bài. + Uốn nắn học sinh. + Chỉ ra chỗ hợp lý và chưa hợp lý ở bài vẽ của học sinh để các em khắc phục sửa chữa. IV. Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập. - Cuối giờ giáo viên cho học sinh treo bài lên bảng và gợi ý cho học sinh nhận xét bài của bạn về: + Bố cục bài vẽ, tỷ lệ hình vẽ. + So sánh tỷ lệ của hình vẽ với mẫu vẽ. + Nét vẽ có đậm, có nhạt. - Giáo viên nhận xét bổ sung và củng cố cách vẽ hình cho học sinh. III. Bài tập. - Vẽ cái cốc và quả có dạng hình cầu. * Bài tập về nhà: - Hoàn thiện bài vẽ. - Xem trước bài 3. - Quan sát độ đậm, nhạt ở chai, lọ. - Chuẩn bị: Giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu vẽ..... Ngày soạn:............................. Ngày giảng:............................ Giảng lớp:.............................. Bài 3 - tiết 3 vẽ trang trí tạo hoạ tiết trang trí i. mục tiêu bài học. - Học sinh hiểu được thế nào là hoạ tiết trang trí và hoạ tiết là yếu tố cơ bản của nghệ thuật trang trí. - Biết ... Do đó, bức tranh luôn được các nhà bình luận, nhà phê bình nghệ thuật của mọi thời đại say sưa tán thưởng. 2. Tượng Đa-vít của Mi-ken-lăng giơ. - Tượng Đa- vít được Mi-ken-lăng-giơ sáng tác trong 2 năm, khi ông mới 26 tuổi. ? Tượng được tạo bằng chất liệu gì? - Chất liệu: Đá cẩm thạch, cao 5,5 m. Mọi tỉ lệ trong bức tượng đều là mẫu mực của tỉ lệ giải phẫu cơ thể người, về sự hài hòa giữa nội dung và hình thức, về cái đẹp hoàn chỉnh trong một tác phẩm nghệ thuật. 3. Bức tranh trường học A-ten của Ra-pha-en. ? Bức tranh diễn tả vấn đề gì? II. Một số tác phẩm tiêu biểu. 1. Bức tranh Mô-na- li-da của họa sĩ Lê-ô- na đơ- vanh-xi. - Tranh được sáng tác vào năm 1503. - Tranh vẽ về chân dung nàng Mô-na-li-da. - Mô-na-li-da được họa sĩ diễn tả rất sống động, đầy sinh khí với một thế giới nội tâm phức tạp. 2. Tượng Đa-vít của Mi-ken-lăng giơ. - Tượng Đa- vít được Mi-ken-lăng-giơ sáng tác trong 2 năm, khi ông mới 26 tuổi. - Chất liệu: Đá cẩm thạch, cao 5,5 m. 3. Bức tranh trường học A-ten của Ra-pha-en. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung giáo viên ghi bảng học sinh ghi vở - Miêu tả cuộc tranh luận của các nhà tư tưởng, các nhà bác học thời cổ đại Hi lạp về những bí ẩn của vũ trụ và tâm linh. - Đây là một bức họa cỡ lớn và được coi là tác phẩm đặc sắc của họa sĩ. => GV phân tích thêm về tác phẩm trong SGK - trang 115. III. Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập. ? Các họa sĩ ý thời kì phục hưng thường lấy đề tài sáng tác ở đâu? (kinh thánh, thần thoại). ? Qua các bức tranh, tượng giới thiệu trong bài, em có nhận xét gì về đề tài các họa sĩ đã chọn? ? Hình ảnh con người được thể hiện trong các tác phẩm như thế nào? (Học sinh suy nghĩ => Trả lời). => Giáo viên tóm tắt bổ sung. - Bức tranh miêu tả cuộc tranh luận của các nhà tư tưởng, các nhà bác học thời cổ đại Hi lạp về những bí ẩn của vũ trụ và tâm linh. * Bài tập về nhà: - Sưu tầm tranh, ảnh, bài viết có liên quan đến bài học. - Chuẩn bị. + Giấy vẽ. + Màu vẽ. + Bút chì, tẩy... Ngày soạn:............................. Ngày giảng:............................ Giảng lớp:............................. Bài 31- Tiết 31 vẽ tranh đề tài hoạt động trong những ngày nghỉ hè I. Mục tiêu bài học. - Học sinh hướng đến những hoạt động bổ ích và có ý nghĩa trong những ngày nghỉ hè. - Vẽ được tranh về các hoạt động hè theo cảm xúc của mình. - Thấy được những hoạt động vui tươi, lành mạnh trong những ngày nghỉ hè. II. Chuẩn bị. a. Đồ dùng dạy - học. 1. Giáo viên. + Một số tranh của các họa sĩ về đề tài hoạt động trong những ngày nghỉ hè. + Một vài bài vẽ của học sinh năm trước. 2. Học sinh. + Giấy vẽ A4, màu vẽ. + Bút chì, tẩy. b. Phương pháp dạy - học. - Phương pháp trực quan - Phương pháp gợi mở - Phương pháp luyện tập - Phương pháp đánh giá. III. Tiến trình dạy- học. a. ổn định tổ chức. b. Kiểm tra đầu giờ. - Kể tên hai họa sĩ tiêu biểu của mĩ thuật ý thời kì phục hưng? c. Bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung giáo viên ghi bảng học sinh ghi vở I. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm và chọn nội dung đề tài. ? Học sinh trong những ngày nghỉ hè thường là những hoạt động gì? - Cắm trại. - Tham quan, du lịch. - Về quê (hoặc ra thành phố). - Các sinh hoạt vui chơi giải trí, thể thao, văn nghệ. - Đi chơi công viên. - Trồng và chăm sóc cây. - Thăm chú thương binh. - Chăn trâu, tắm biển... ? Em thích hoạt động nào nhất? ? Những hoạt động trên có ý nghĩa như thế nào đối với kì nghỉ hè? ? Hoạt động nào sẽ tạo được chủ đề cho em vẽ tranh? (Học sinh suy nghĩ => Trả lời). II. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh cách vẽ. ? Em hãy nêu cách vẽ tranh về đề tài hoạt động trong những ngay nghỉ? I. Tìm và chọn nội dung đề tài. II. Cách vẽ. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung giáo viên ghi bảng học sinh ghi vở - Chọn nội dung đề tài. - Tìm bố cục (mảng chính, phụ). - Vẽ hình (vẽ chi tiết). - Chọn nội dung đề tài. - Tìm bố cục. - Vẽ hình. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung giáo viên ghi bảng học sinh ghi vở - Vẽ màu theo ý thích. III. Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài. - Giáo viên giao bài tập cho học sinh. - Giáo viên yêu cầu học sinh chú ý đến thời gian vẽ những hình tượng khó, dáng khó. - Có thể vẽ bằng màu hoặc cắt, xé dán giấy màu theo ý thích. II. Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập. - GV gợi ý cho học sinh nhận xét về: + Bố cục. + Hình vẽ. + Màu sắc. + Cách chọn nội dung đề tài và cách thể hiện. - Giáo viên biểu dương những học sinh hoàn thành bài và có sự tìm tòi, sáng tạo độc đáo. - Vẽ màu. III. Bài tập. - Vẽ một bức tranh về đề tài hoạt động trong những ngày nghỉ hè. * Bài tập về nhà: - Hoàn thành bài tập. - Chuẩn bị: (tiết 32 kiểm tra học kỳ II). + Giấy vẽ khổ A4. + Bút chì, màu vẽ... Ngày soạn:............................. Ngày giảng:............................ Giảng lớp:............................. Bài 32- Tiết 32 kiểm tra học kì ii trang trí tự do I. Mục tiêu bài học. - Học sinh hiểu và biết cách trang trí hình chữ nhật, hình vuông, hình tròn, đường diềm hoặc trang trí được một số đồ vật: Cái đĩa, lọ cắm hoa, quạt giấy... - Tự chọn thể loại trang trí một trong những hình trên. - Trang trí được một bài tự do theo ý thích. II. Chuẩn bị. a. Đồ dùng dạy - học. 1. Giáo viên. + Một số bài trang trí của học sinh năm trước. + Một số đồ vật được trang trí. + Đồ dùng dạy học mĩ thuật 7 2. Học sinh. + Giấy vẽ, màu vẽ, bút chì... b. Phương pháp dạy - học. - Phương pháp trực quan - Phương pháp luyện tập - Phương pháp đánh giá III. Tiến trình dạy- học. a. ổn định tổ chức. b. Kiểm tra đầu giờ. - Nêu cách vẽ tranh hoạt động những ngày nghỉ hè? c. Bài mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Đọc đề kiểm tra: Vẽ trang trí tự do. 2. Thời gian làm bài: 45 phút (1 tiết). 3. Cuối giờ Giáo viên thu bài vẽ và tổ chức cho học sinh đánh giá, nhận xét bài vẽ. 4. Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài kiểm tra vào giấy A4. - Học sinh chép đề bài. - Học sinh bắt đầu làm bài. thang điểm Yêu cầu chuyên môn bài vẽ Đánh giá bài vẽ Xếp loại Điểm tương đương 1. Bài vẽ lựa chọn rõ chủ đề; bố cục, hình vẽ, màu sắc đẹp, thể hiện tốt tình cảm của mình thông qua bài vẽ. 2. Thể hiện được bố cục, hình vẽ, màu sắc tốt nhưng sắc thái tình cảm chưa cao. 3. Bố cục, hình vẽ, màu sức còn lệch lạc, nhưng lựa chọn được nội dung có ý nghĩa, có sự sáng tạo cao. 4. Bố cục, hình vẽ, màu sắc, đường nét cẩu thả, nội dung không rõ ràng, giấy vẽ sai quy định. Giỏi (G) Khá (K) Đạt (Đ) Chưa đạt (CĐ) 9 - 10 điểm 7 - 8 điểm 5 - 6 điểm Dưới 5 điểm * Nhận xét - củng cố: - Nhận xét về ý thức làm bài kiểm tra của học sinh. - Tuyên dương những học sinh hoàn thành bài vẽ sớm và đẹp. - Nhắc nhở học sinh chuẩn bị: Bài 33 - 34: Vẽ tranh đề tài tự do. + Giấy vẽ hoặc giấy màu. + Chuẩn bị: Bút chì, màu vẽ...... Ngày soạn:............................. Ngày giảng:............................ Giảng lớp:............................. Bài 33, 34 - Tiết 33, 34 vẽ tranh đề tài tự do I. Mục tiêu bài học. - Phát huy trí tưởng tượng, sáng tạo trong thể hiện nội dung đề tài của học sinh. - Vẽ được tranh theo ý thích bằng các chất liệu khác nhau. - Hiểu sâu sắc hơn và yêu thích tranh đề tài tự do. II. Chuẩn bị. a. Đồ dùng dạy - học. 1. Giáo viên. - Sưu tầm một số tranh về các loại như: Tĩnh vật, phong cảnh, sinh hoạt, chân dung. - Bộ tranh vẽ đề tài tự do (ĐDDH MT7). 2. Học sinh. - Sưu tầm tranh các loại. - Giấy vẽ, bút vẽ, màu vẽ, bút chì, tẩy..... b. Phương pháp dạy - học. - Phương pháp vấn đáp. - Phương pháp luyện tập. - Phương pháp gợi mở. - Phương pháp trực quan. - Phương pháp đánh giá. III. Tiến trình dạy- học. a. ổn định tổ chức. b. Kiểm tra đầu giờ. - Nêu cách vẽ trang trí tự do? c. Bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung giáo viên ghi bảng học sinh ghi vở I. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm và chọn nội dung đề tài. ? Vẽ tranh đề tài tự do gồm có những nội dung nào? (Gồm có: Tranh chân dung, tranh tĩnh vật, tranh phong cảnh, tranh sinh hoạt....). ? Trong những nội dung trên em thích nội dung nào nhất? (Học sinh tự lựa chọn theo ý thích rồi trả lời). - Giáo viên cho học sinh xem một số tranh đã chuẩn bị và phân tích để gây cảm hứng về nội dung đề tài tự chọn. - Giáo viên gợi mở những nội dung như đề dễ vẽ, gần gũi với học sinh và thực tế ở địa phương. II. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh cách vẽ. => Giáo viên gợi ý cho học sinh về cách vẽ tranh. - Chọn nội dung đề tài. I. Tìm và chọn nội dung đề tài. II. Cách vẽ. - Chọn nội dung đề tài. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung giáo viên ghi bảng học sinh ghi vở - Chọn nội dung đề tài. - Tìm bố cục. - Vẽ hình. - Chọn nội dung đề tài. - Tìm bố cục. - Vẽ hình. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung giáo viên ghi bảng học sinh ghi vở - Vẽ màu theo ý thích. III. Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài. - Giáo viên hướng dẫn và gợi ý để học sinh chọn nội dung vẽ bài. - Giáo viên theo dõi, uốn nắn những học sinh còn hạn chếa về hình, về màu. - Học sinh làm bài theo cảm hứng của học sinh. IV. Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập. - Giáo viên tìm một số bài có bố cục và hình vẽ tốt để gợi ý học sinh nhận xét về: + Bố cục. + Hình vẽ. + Màu sắc. - Đánh giá tập trung vào những bài thể hiện rõ chủ đề, đồng thời khuyến khích những bài vẽ thể hiện tình cảm sâu sắc của học sinh. - Giáo viên gợi ý học sinh xếp loại một số bài. - Vẽ màu theo ý thích. III. Bài tập. - Vẽ một bức tranh về đề tài tự chọn. * Bài tập về nhà: - Sưu tầm các loại tranh đẹp. - Chọn một số bài vẽ đẹp từ đầu năm để chuẩn bị cho trưng bày kết quả học tập. Ngày soạn:............................. Ngày giảng:............................ Giảng lớp:.............................. Bài 35 - Tiết 35 trưng bày kết quả học tập i. Mục đích trưng bày. - Trưng bày bài đẹp nhằm đánh giá kết quả giảng dạy, học tập của của giáo viên và học sinh trong năm học. ii. Hình thức tổ chức. 1. Giáo viên. - Các bài vẽ đẹp của học sinh trong năm học. - Lựa chọn bài vẽ tiêu biểu của phân môn (bài đẹp nhất). 2. Học sinh. - Tham gia nhận xét lựa chọn bài vẽ đẹp cùng cô giáo và góp thêm bài vẽ ngoài giờ học của mình. 3. Hình thức tổ chức. - Dán bài vẽ cho học sinh quan sát, trưng bày theo 3 phân môn: Vẽ trang trí, vẽ theo mẫu..... - Dưới bài vẽ ghi tên người vẽ. - Trưng bày trong lớp học. - Tổ chức học sinh nhận xét, đánh giá tìm ra thiếu sót trong bài vẽ theo những phân môn. - Hướng dẫn học sinh nhận xét, đánh giá bài, giải quyết tranh luận và bổ sung kịp thời. Rút ra kết luận khi xét bài vẽ đẹp không đẹp. - Cổ vũ động viên các bài đẹp.
Tài liệu đính kèm: