Giáo án Hình học Lớp 9 - Tiết 32: Luyện tập - Trần Đinh Thanh

Giáo án Hình học Lớp 9 - Tiết 32: Luyện tập - Trần Đinh Thanh

I - Mục tiêu :

- Củng cố kiến thức về các vị trí tương đối của hai đường tròn, Vận dụng kiến thức để giải các bài tập

Rèn kỹ năng vẽ hình, trình bày lời giải.

II - Chuẩn bị:

- Nội dung kiến thức, com pa, thước thẳng

- Giải trước các bài tập

III - Tiến trình dạy học:

1; Ổn định: (1 ph) Sĩ số :

2: Kiểm tra bài cũ: (5 ph)

3: Bài mới: ( 38 ph)

 

doc 2 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 617Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 9 - Tiết 32: Luyện tập - Trần Đinh Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Ngày soạn : 
	Ngày giảng :
Tiết: 32
LUYỆN TẬP 
(Bài vị trí tương đối của hai đường tròn)
I - Mục tiêu :
- Củng cố kiến thức về các vị trí tương đối của hai đường tròn, Vận dụng kiến thức để giải các bài tập
Rèn kỹ năng vẽ hình, trình bày lời giải.
II - Chuẩn bị:
- Nội dung kiến thức, com pa, thước thẳng 
- Giải trước các bài tập
III - Tiến trình dạy học:
1; Ổn định: (1 ph) Sĩ số : 
2: Kiểm tra bài cũ: (5 ph)
3: Bài mới: ( 38 ph) 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Chữa bài tập
- Cho học sinh đọc đề bài 37 Sgk(123)
- Cho một học sinh lên bảng vẽ hình và ghi giả thiết kết luận.
- Cho một HS lên bảng chứng minh bài toán.
- Gọi hoc sinh nhận xét đánh giá.
- Học sinh đọc đề bài
- Một học sinh lên bảng vẽ hình ghi giả thiết kết luận. 
- Học sinh dưới lớp làm nháp.
- Học sinh nhận xét đánh giá.
Bài 37 Sgk(123)
B
A
GT Cho hai đường trong đồng tâm. cát tuyến cắt hai đường tròn
KL AC = BD
 Lời giải: 
 - Kẻ 0H ^ AB ta có HA = HB
và HC = HD (Tính chất đường kính và dây cung )
 Þ AC = BD
Hoạt động 2 : Luyện tập.
- Gọi học sinh đọc đề bài, Hướng dẫn học sinh vẽ hình.
- Một em hãy ghi giả thiết kết luận.
- Để chứng minh góc BAC = 900 ta phải làm gì.
- Để chứng minh tam giác vuông ta làm như thế nào?
- Tia phân giác của hai góc kề bù có tính chất gì?
- Trong tam giác vuông đường cao được tính qua công thức nào?
- Học sinh đọc đề bài, vẽ hình vào vở.
- Học sinh lên bảng ghi giả thiết kết luận
- Ta cần chứng minh tam giác ABC vuông ở A.
- Theo định lý đảo của trung tuyến trong tam giác
- Phân giác của hai góc kề bù có số đo bằng 900
- Trong tam giác vuông bình phương đường cao bằng tích hai hình chiếu.
Bài 39 Sgk(123)
GT Cho (0) tiếp xúc (0') Tiếp tuyến chung BC, tiếp tuyến chung tại A
 BAC = 900
 KL 0I0' = ?
 0A = 9
 Lời giải:
a) Theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau ta có. IB = IA và IC = IA
- D ABC có trung tuyến AI bằng 1/2 cạnh BC nên BAC = 900
b) Ta có I0 và I0' là các tia phân giác của hai góc kề bù nên
 0I0' = 900 
c) Tam giác 0I0' vuông tại I có IA là đường cao nên
 IA2 = A0. A0' = 9.4 = 36
Do đó IA = 6cm 
 Þ BC = 2. IA = 2.6 = 12 (cm)
- Giáo viên treo bảng phụ hình 99 cho học sinh quan sát
- Tong hình vẽ 1 và 2 thì hình nào các bánh răng quay được.
- Từ nội dung bài toán em có nhận xét gì?
- Học sinh quan sát hình vẽ
- Học sinh trả lời dựa vào cách vẽ
- Học sinh rút ra nhận xét.
Bài 40Sgk(123)
Hình 1
Hình 2
- Ở hình 1 các bánh răng quay được, còn ở hình 2 các bánh răng không quay được. 
- Khi số bánh răng chẵn thì các bánh răng quay được, khi số bánh răng lẻ thì sẽ không chuyền chuyển động được
4 – Hướng dẫn về nhà:
- Xem lại lý thuyết Sgk(122) tiếp tục giải các bài tập đã chữa. 
- Ôn tập theo hệ thống câu hỏi Sgk(126; 127)

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_9_tiet_32_luyen_tap_tran_dinh_thanh.doc