Giáo án Mĩ thuật 6 cả năm

Giáo án Mĩ thuật 6 cả năm

TIẾT 3

 BÀI 2: SIÊNG NĂNG - KIÊN TRÌ (TT)

 I. Mục tiêu bài học.

 1. Kiến thức:

Giúp hs hiểu ý nghĩa của siêng năng, kiên trì và cách rèn luyện.

 2. Kỹ năng:

 Học sinh biết phân biệt đức tính SNKT với lười biếng chống chán; biết phê phán những biểu hiện lười biếng nãn chí trong học tập, lao động.

 3. Thái độ:

Học sinh biết tôn trọng sản phẩm lao động, kiên trì, vượt khó trong học tập.

 II. Phương pháp:

 - Động não.

 - Thảo luận nhóm.

 - Kích thích tư duy.

 - Giải quyết vấn đề.

 III. Chuẩn bị :

 1. Giáo viên : SGK, SGV GDCD 6.

 2. Học sinh : Sưu tầm những tấm gương SNKT trong học tập.

 IV. Tiến trình lên lớp:

 1. Ổn định: ( 2 phút )

 - nắm sĩ số ( vắng, lí do).

 2. Kiểm tra bài cũ :( 5 phút):

 -. Thế nào là SNKT? Cho ví dụ?.

 3. Bài mới.

 *. Đặt vấn đề:(2 phút) Gv dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới.

 *. Triển khai bài:

 

doc 67 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 801Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Mĩ thuật 6 cả năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 3
 BÀI 2: 	SIÊNG NĂNG - KIÊN TRÌ (TT)
- Ngày soạn: 03 / 09 / 2011
Lớp
Ngày dạy
HS Vắng
Ghi chú
6 A
6 B
07 / 09 / 2011
10 / 09 / 2011
 I. Mục tiêu bài học.
	1. Kiến thức: 
Giúp hs hiểu ý nghĩa của siêng năng, kiên trì và cách rèn luyện.
	2. Kỹ năng:
 Học sinh biết phân biệt đức tính SNKT với lười biếng chống chán; biết phê phán những biểu hiện lười biếng nãn chí trong học tập, lao động.
	3. Thái độ: 
Học sinh biết tôn trọng sản phẩm lao động, kiên trì, vượt khó trong học tập.
	II. Phương pháp:
 - Động não.
	- Thảo luận nhóm.
	- Kích thích tư duy.
	- Giải quyết vấn đề.
	III. Chuẩn bị :
	1. Giáo viên : SGK, SGV GDCD 6...
	2. Học sinh : Sưu tầm những tấm gương SNKT trong học tập.
	IV. Tiến trình lên lớp:
	1. Ổn định: ( 2 phút )
	- nắm sĩ số ( vắng, lí do).
	2. Kiểm tra bài cũ :( 5 phút): 
	-. Thế nào là SNKT? Cho ví dụ?.
	3. Bài mới.
 *. Đặt vấn đề:(2 phút) Gv dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới.
	*. Triển khai bài:
Tg
* Hoạt động của thầy và trò
* Nội dung kiến thức
20'
12'
* HĐ1: Tìm biểu hiện của SNKT.
GV. Chia lớp thành 3 nhóm thảo luận theo 3 nd sau:
1. Tìm biểu hiện SNKT trong học tập.
2.Tìm biểu hiện SNKT trong lao động.
3. Tìm biểu hiện SNKT trong các lĩnh vực hoạt động xã hội khác.
HS; Thảo luận, nhận xét, bổ sung, GV chốt lại.
Gv: Tìm những câu TN, CD, DN nói về SNKT.
Gv: yêu cầu Hs nhắc lại quan niệm về SN của Bác Hồ.
Gv: Vì sao phải SNKT?.
Gv: Nêu việc làm thể hiện sự SNKT của bản thân và kết quả của công việc đó?.
Gv: Nêu việc làm thể hiện sự lười biếng,chống chán của bản thân và hậu quả của công việc đó?.
* HĐ2 Luyện tập- Rút ra cách rèn luyện.
Gv: HD học sinh làm bt b, c SGK/7.
Làm bt 3 SBT.
Gv: Theo em cần làm gì để trở thành người SNKT?.
2. Ý nghĩa: 
- Siêng năng, kiên trì giúp con người thành công trong mọi lĩnh vực của cuộc sống.
3. cách rèn luyện:
- Phải cần cù tự giác làm việc không ngại khó ngại khổ, cụ thể:
+ Trong học tập: đi học chuyên cần, chăm chỉ học, làm bài, có kế hoạch học tập..
+ Trong lao động: Chăm làm việc nhà, không ngại khó miệt mài với công việc.
+ Trong các hoạt động khác: ( kiên trì luyện tập TDTT, đáu tranh phòng chốngTNXH, bảo vệ môi trường...)
	4 . Cũng cố: (2 phút).
	- Vì sao phải siêng năng kiên trì? Cho ví dụ?.
	5 . Dặn dò: ( 2 phút).
	- Học bài
	- Làm các bài tập d SGK/7
	- Xem nd bài 3 " Tiết kiệm".
 -HS thực hiện ATG.
V - Rút kinh nghiệm sau giờ giảng.
...........................................................
..........................................................
 Tổng cọt , ngày tháng năm 2011
 Tổ trưởng chuyên môn 
 Ngô Thị Loan
TIẾT 4	
BÀI 3: 	 TIẾT KIỆM
- Ngày soạn : 01 / 09 / 2011
Lớp
Ngày dạy
HS Vắng
Ghi chú
6 A
6 B
 I. Mục tiêu bài học.
 1. Kiến thức: 
Giúp hs hiểu thế nào là tiết kiệm, cách tiết kiệm và ý nghĩa của nó.
 2. Kỹ năng: 
Học sinh biết sống tiết kiệm, không xa hoa lãng phí.
 3. Thái độ:
 Học sinh thường xuyên có ý thức tiết kiệm về mọi mặt ( thời gian, tiền của, đồ dùng, dụng cụ học tập, lao động..).
	II. Phương pháp:
	- Kích thích tư duy.
	- Thảo luận nhóm.	
	- Giải quyết vấn đề.
	III. Chuẩn bị 
	1. Giáo viên : SGK, SGV GDCD 6, những gương tiết kiệm...
	2. Học sinh : Xem trước nội dung bài học.
	IV. Tiến trình lên lớp:
	1. Ổn định: ( 2 phút )
	- Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do).
	2. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút): 
	- Vì sao phải siêng năng, kiên trì? 
	- Hãy tìm 5 câu cd,tn,dn nói về SNKT và giải thích một câu trong năm câu đó.
	3. Bài mới.
	*. Đặt vấn đề:(1 phút) Gv dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới.
	*. Triển khai bài:
Tg
* Hoạt động của thầy và trò
* Nội dung kiến thức
10'
10'
6'
6'
* HĐ1 : Phân tích truyện đọc SGK .
GV. Gọi Hs đọc truyện SGK.
Gv: Thảo và Hà có xứng đáng để được mẹ thưởng tiền không? Vì sao?.
GV. Thảo có suy nghĩ gì khi được mẹ thưởng tiền?.
GV: Hà có những suy nghĩ gì trước và sau khi đến nhà Thảo?.
GV. Qua câu truyện trên đôi lúc em thấy mình giống Hà hay Thảo?.
Gv: Việc làm của Thảo thể hiện đức tính gì?.
* HĐ2: Tìm hiểu nd bài học.
Gv: Thế nào là tiết kiệm?
Gv: Chúng ta cần phải tiết kiệm những gì? Cho ví dụ?.
Gv: Trái với tiết kiệm là gì? Cho ví dụ.
Gv: Hãy phân tích tác hại của sự keo kiệt, hà tiện?.
Gv: Vì sao cần phải tiết kiệm?
*. HĐ3: Cách thực hành tiết kiệm
Gv: Chia lớp làm 4 nhóm thảo luận theo 4 nd sau:
- N1: Tiết kiệm trong gia đình.
- N2: Tiết kiệm ở lớp.
- N3: Tiết kiệm ở trường.
- N4: Tiết kiệm ở ngoài xã hội 
HS thảo luận, trình bày, bổ sung sau đó gv nhận xét, chốt lại.
Gv: Mỗi HS cần thực hành tiết kiệm ntn?
Gv: Vì sao phải xa lánh lối sống đua đòi?
* HĐ4: Luyện tập
GV: Hướng dẫn HS giải thích TN, DN 
Gv: Hướng dẫn HS làm bài tập a SGK/10
HS: Đọc truyện "chú heo rô bốt" ( sbt)
1. Thế nào là tiết kiệm? 
- Tiết kiệm là biết sử dụng đúng mức, hợp lí của cải vật chất, thời gian, sức lực của mình và của người khác.
* Trái với tiết kiệm là: xa hoa, lãng phí, keo kiệt, hà tiện...
2. Ý nghĩa:
- Tiết kiệm thể hiện sự quý trọng sức lao động của mình và của người khác.
- Làm giàu cho bản thân gia đình và đất nước.
3. Học sinh phải rèn luyện và thực hành tiết kiệm ntn?
- Biết kiềm chế những ham muốn thấp hèn.
- Xa lánh lối sống đua đòi, ăn chơi hoang phí.
- Sắp xếp việc làm khoa học tránh lãng phí thời gian.
- Tận dụng, bảo quản những dụng cụ học tập, lao động.
- Sử dụng điện nước hợp lí.
 3 . Cũng cố: (2 phút).
	- Yêu cầu Hs khái quát nội dung toàn bài.
	4 . Dặn dò: ( 2 phút).
	- Học bài
	- Làm các bài tập b,c,SGK/10
	- Xem trước bài 4	
	- HS thực hiện tốt ATGT 
V - Rút kinh nhiệm sau giờ giảng.
..........................................................
...........................................................
...........................................................
 Tổng cọt , ngày tháng năm 2011
 Tổ trưởng chuyên môn 
 Ngô Thị Loan
TIẾT 5:	 
BÀI 4: 	 LỄ ĐỘ (1T)
- Ngày soạn: 03 / 09 / 2011
Lớp
Ngày dạy
HS Vắng
Ghi chú
6 A
6 B
 / / 2011
 / / 2011
	I . Mục tiêu bài học.
	1. Kiến thức: 
Giúp hs hiểu thế nào là lễ độ và ý nghĩa của nó.
	2. Kỹ năng: 
Học sinh biết tự đánh giá hành vi của bản thân và kịp thời điều chỉnh hành vi của mình.
	3. Thái độ:
 Học sinh có ý thức và thói quen rèn luyện tính lễ độ khi giao tiếp với những người lớn tuổi hơn mình và với bạn bè.
	II . Phương pháp:
	- Thảo luận nhóm.
	- Kích thích tư duy.
	- Giải quyết vấn đề.
	III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
	1. Giáo viên chuẩn bị: SGK, SGV GDCD 6, tranh ảnh...
	2. HS chuẩn bị: Xem trước nội dung bài học.
	IV . Tiến trình lên lớp:
	1. Ổn định: ( 2 phút )
	- Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do).
	2 . Kiểm tra bài cũ ( 5 phút): 
	- Thế nào là tiết kiệm? Em đã thực hành tiết kiệm như thế nào?
	- Tìm những hành vi trái với tiết kiệm, và hậu quả của nó?.
	3 . Bài mới.
	* Đặt vấn đề: (2 phút) 
Gv hỏi một số học sinh: Trước khi đi học, khi đi học về; Khi cô giáo vào lớp các em cần phải làm gì?.
	* Triển khai bài:
Tg
* Hoạt động của thầy và trò
* Nội dung kiến thức
10'
* HĐ1: Tìm hiểu truyện đọc SGK 
GV. Gọi Hs đọc truyện SGK.
Gv: Thuỷ đã làm gì khi khách đến nhà?
GV. Em có suy nghĩ gì về cách cư xử của Thuỷ?.
* HĐ2: Phân tích nội dung bài học
Gv: Thế nào là lễ độ?
 *Thảo luận nhóm.
GV chia HS thành nhóm nhỏ thảo luận theo nd sau:
- Tìm hành vi thể hiện lễ độ và thiếu lễ độ, ở trường, ở nhà, ở nơi công cộng...
HS thảo luận, đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung sau đó GV chốt lại.
Gv: Có người cho rằng đ/v kẻ xấu không cần phải lễ độ, em có đồng ý với ý kiến đó không? Vì sao?.
Gv: hãy nêu các biểu hiện của lễ độ?.
Gv; trái với lễ độ là gì?
Gv: yêu cầu 1 Hs kể lại câu chuyện; " lời nói có phép lạ" ( sbt)
Gv: Vì sao phải sống có lễ độ?
HĐ3: ( 10 phút) Liên hệ thực tế và rèn luyện đức tính lễ độ.
GV. Cho hs chơi sắm vai theo nội dung bài tập b sgk/13.
Gv: Theo em cần phải làm gì để trở thành người sống có lễ độ
Gv: HD học sinh làm bài tập c, a sgk/13.
Gv: Yêu cầu HS kể những tấm gương thể hiện tố đức tính này.
HS: Nêu những câu ca dao, TN, DN nói về lễ độ.
1. Lễ độ là gì?
 Là cách cư xử đúng mực của mỗi người trong khi giao tiếp với người khác.
* Biểu hiện;
- Tôn trọng, hoà nhã, quý mến, niềm nở đối với người khác.
- Biết chào hỏi, thưa gửi, cám ơn, xin lỗi...
* Trái với lễ độ là: Vô lễ, hổn láo, thiếu văn hóa..
2. Ý nghĩa:
- Giúp cho quan hệ giữa con người với con người tốt đẹp hơn.
- Góp phần làm cho xã hội văn minh tiến bộ.
3. Cách rèn luyện: 
- Học hỏi các quy tắc ứng xử, cách cư xử có văn hoá.
- Tự kiểm tra hành vi thái độ của bản thân và có cách điều chỉnh phù hợp.
- Tránh xa và phê phán thái độ vô lễ.
	IV. Cũng cố: (2 phút).
	- Yêu cầu Hs khái quát nd toàn bài.
	V. Dặn dò: ( 2 phút).
	- Học bài
	- Xem trước bài 5.
	-HS thực hiên ATGT.
TIẾT 6:	
BÀI 5: 	 TÔN TRỌNG KỈ LUẬT (1T)
Ngày soạn: 
	A. Mục tiêu bài học:
	1. Kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào là tôn trọng kỉ luật, ý nghĩa và sự cần thiết phải tôn trọng kỉ luật.
	2. Kĩ năng: HS biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về ý thức, thái độ tôn trọng kỉ luật.
	3. Thái độ: HS biết rèn luyện kỉ luật và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.
	B. Phương pháp:
	- Kích thích tư duy
	- Giải quyết vấn đề.
	- Thảo luận nhóm....
	C. Chuẩn bị của GV và HS.
	1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tình huống, tấm gương thực hiện tốt kỉ luật...
	2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.
	D. Tiến trình lên lớp:
	I. Ổn định: ( 2 phút).
	II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút).
1. Em hiểu thế nào là: " Tiên học lễ hậu học văn".
2. Lễ độ là gì? Cho ví dụ và đưa ra hai cách giải quyết của người có lễ độ và thiếu lễ độ.
	III. Bài mới.
	1. Đặt vấn đề (3 phút): Theo em chuyện gì sẽ xãy ra nếu:
	- Trong nhà trường không có tiếng trống quy định giờ voà học, giờ chơi....
	- Trong cuộc họp không có người chủ toạ.
	- Ra đường mọi người không tân theo quy tắc giao thông......
	2 Triển khai bài:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
*HĐ1:( 8 phút) Khai thác nội dung truyện đọc SGK.
GV: Gọi HS đọc truyện.
GV: Hãy nêu những chi tiết thể hiện việc tôn trọng kỉ luật của Bác?.
* HĐ2:( 13 phút) Tìm hiểu, phân tích nội dung bài học.
Gv: Trong nhà trường, nơi công cộng, ở gia đình có những quy định chung nào?.
Gv: Theo em kỉ luật là gì?.
Gv: Thế nào là tôn trọng kỉ luật?
Gv: Trái với tôn trọng lỉ luật là gì? Cho ví dụ.
HS: Thảo luận nhóm.
* Nội dung: Hãy nêu các biểu hiện tôn trọng kỉ luật ở:
Nhóm 1: Nhà trường
Nhóm 2: Gia đình 
Nhóm 3, 4: Nơi công cộng.
Các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung, sau đó gv chốt lại ( gv chuẩn bị ở bảng phụ).
Gv: Nêu lợi ích của việc tôn trọng kỉ luật?.
Gv: Kỉ luật có làm cho con người bị gò bó, mất tự do không? Vì sao?.
Gv: Hãy kể những việc làm thiếu tôn trọng kỉ luật và hậu quả của nó?.
 ... ọc thuộc nội dung bài
Làm các btập sgk
Tiết 30: 
Bài 17:	QUYỀN BẤT KHẢ XÂM PHẠM VỀ CHỖ Ở
 Ngày soạn:
I.Mục tiêu bài học:
Giúp hs: -hiểu và nắm vững nội dung cơ bản của quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân được qui định trong Hiến pháp nhà nước ta
- Biết phân biệt đâu là hành vi vi phạm về chỗ ở cuả công dân, biết bảo vệ chỗ ở của mình, không xâm phạm đến chỗ ở của người khác, phê phán, tố cáo những ai làm trái pháp luật xâm phạm đến chổ ở của người khác
Có ý thức tôn trọng chỗ ở người khác,có ý thức cảnh giác trong việc giữ gìn và bảo vệ chỗ ở của mình cũng như chỗ ở của người khác
Phương pháp:
Giải quyết tình huống
Thảo luận nhóm
Sắm vai
Tài liệu và phương tiện:
SGK,SGV GDCD 6
Sổ tay kiến thức pluật
Bộ luật hình sự 1999
Tiến trình dạy học:
Ổn định:
Bài cũ: - Tìm những hành vi xâm hại và không xâm hại đến tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm của người khác.
Công dân cần có trách nhiệm ntn đối với quyền được bảo vệ tính mạng, sức khoẻ danh dự, nhân phẩm?
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Đọc và thảo luận tình huống
GV: Gọi hs đọc tình huống sgk
HS: đọc
GV: Nêu câu hỏi:
Gia đình bà Hòa đã xảy ra chuyện gì? trước sự việc như vậy bà Hoà suy nghĩ và hành độnh ntn?
Bà Hoà hành động như vậy đúng hay sai? Vì sao? 
 Theo em bà Hoà nên làm gì để xác địnhđược nhà T lấy trộm tài sản của mình mà không vi phạm pl?
HS: thảo luận trả lời(dựa vào tình huống)
GV: Gợi ý: Bà nên quan sát, theo dõi và báo cáo với chính quyền địa phương
 GV: Nhận xét và bổ sung
GV: goi hs đọc tình huống 2
Theo em 2 anh công an có vi phạm về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của ông Tá không?Vì sao? 
HS: Trả lời
Việc làm của 2 anh công an không hề vi phạm pl vì đây là lúc 2 anh làm nhiệm vụ
GV: Giới thiệu Đ73- hiến pháp 1992, 
Điều 124 BLHS 1999
HĐ2: Tìm hiểu nội dung bài học
Mục tiêu: Nắm vững nội dung cơ bản của quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở
GV: Chia lớp thành 4 nhóm tiến hành thảo luận
Câu hỏi thảo luận:
N1:Thế nào là quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?
N2:Những hành vi ntn là vi phạm về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?
(GV: Gợi ý vd: lục lọi khám xét nhà người khác khi không có sự đòng ý)
N3:Người vi phạm về chỗ ở cuả người khác sẽ bị pháp luật xử phạt ntn?
N4: Em sẽ làm gì để thực hiện tốt quyền bất khả xâm phạm về chổ ở của công dân ?
HS: các nhóm thảo luận và đại diện nhóm trình bày
GV: Nhận xét và ghi bảng
HĐ4: 
 Luyện tập
Gv: tổ chức hs đóng vai theo tình huống
TH: Bố mẹ em đi vắng, em ở nhà một mình đang học baì thì có người gõ cửa muốn vào nhà để kiểm tra đồng hồ điện
TH2:Nhà hàng xóm không có ai ở nhà nhưng lại thấy khói bốc lên ở trong nhà.Em sẽ làm gì?
HS: Sắm vai xử lí tình huống
GV: Hướng dẫn hs làm bài tập trắc nghiệm
GV: Chiếu lên máy
HS: làm việc cá nhân
I.Tìm hiểu tình huống:
*Tình huống 1: (sgk)
* Tình huống 2:
Điều 73-HP 1992:
"Công dân có quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở. Không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác trừ trường hợp pháp luật cho phép.."
II.Nội dung bài học:
Thế nào là quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?
- là một trong những quyền cơ bản của công dân được qui định trong HP của nhà nước(Đ73)
2. Công dân có quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở:
- công dân có quyền được các cơ quan nhà nước và mọi người tôn trọng chỗ ở, không ai được tự ý xâm phạm chỗ ở của người khác nếu không được người ấy đồng ý, trừ trường hợp pháp luật cho phép.
3.Trách nhiệm của công dân:
Tôn trọng chỗ ở cuả người khác, tự bảo vệ chỗ ở của mình.
Phê phán tố cáo người làm trái pháp luật, xâm phạm chỗ ở của người khác.
III. Bài tập:
IV.Cũng cố:
thế nào là quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở?
Em hãy lựa chọn cách trả lời trong các tình huống sau:
Công dân có quyền được các cơ quan nhà nước và mọi người tôn trọng
Không ai tự ý vào chỗ ở của người khác.
Chỉ cần bảo vệ chỗ ở của mình, không cần tôn trọng chỗ ở của người khác
Khi bị người khác xâm phạm chỗ ở cần phản đối và tố cáo
V.Dặn dò:
làm bài tập còn lại sgk
Tìm hiểu bài 18
Học kĩ nội dung bài
HS thực hiện tốt TTATGT
Tuần 31:
Bài 18: QUYỀN ĐƯỢC BẢO ĐẢM AN TOÀN VÀ BÍ
 MẬT THƯ TÍN, ĐIỆN THOẠI, ĐIỆN TÍN
Ngày soạn:
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Hs hiểUBND và nắm được những nội dung cơ bản của quyền này, quyền này được qui đụnh trong pl nhà nước ta
2. Thái độ: HS có ý thức và trách nhiệm đối với việc thực hiện quyền này
3. Kĩ năng: Phân biệt đựoc đâu làhành vi vi phạm pl và đâu là hành vi thể hiện việc thực hiện tốt quyền này, tố cáo nhưnữGV: hnàh vi sai trái pl xâm phạm về bí mật thư tín, điện thoại, điện tín
II. Phương pháp:
Phân tích xử lí tùnh huống
Thảo luận nhóm, tổ chức trò chơi
III. Tài liệu và phương tiện:
HP1992,Bộ luật hình sự nước CHXHCNVN,BỘ luật tố tụng hình sự
Tiến trình dạy học:
Ổn định:
Bài củ:Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân là gì? Nêu vd?
Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
HĐ1:Giới thiệu bài:
GV: Khi nhặt được thư của người khác em sẽ làm gì?
HĐ2: Thảo luận ,phân tích tình huống
HS: Đọc TH sgk
GV: ? Theo em Phượng có thể đọc thư của Hiền mà không có ý kiến của HĐND có được không? Vì sao?
- Em có đồng ý với giải pháp của P là đọc xong rồi dán lại đưa cho HĐND không?
- Nếu là Loan E sẽ làm ntn?
HS: làm việc theo nhóm nhỏ và trả lời.
GV: Giớ thiệu Điều 73 HP 1992(gv sử dụng bảng phụ)
Điều 73 -HP1992
" Thư tín, điện thoại, điện tín của công dân được đảm bảo an toàn và bí mật.
Việc bóc mở thư tín, điện tín của công dân phải do người có thẩm quyền tiến hành theo qui định của pháp luật"
HĐ3 Thảo luận nhóm tìm hiểu về quyền đảm bảo bí mật thư tin, điện thoại, điện tín
HS: Đọc Điều 125 BLHS 1999(t58-sgk) và thảo luận:
? Thế nào là quyền đảm bảo bí mật ,thư tín, điện thoại, điện tín của công dân?
? Những hành vi nào là vi phạm pl về bí mật thư tín, điện thoại, điện tín? ( Bóc mở thư của người khác, nghe trộm điện thoại..)
? Người vi phạm sẽ bị pl xử lí ntn?
GV: Nêu câu hỏi xử lí: Nếu em thấy bạn em bóc thư hoặc nghe trộm điện thọai người khác em sẽ làm gì?
HS: Các nhóm thảo luận và đại diện trình bày
GV: Nhận xét và kết luận những nội dung chính
HĐ3: Luyện tập:
Bài tập: Em sẽ làm gì khi gặp những trường hợp sau:
a. Bố mẹ xem thư của em mà không hỏi ý kiến của em?
b.Nếu bố mẹ đọc nhật kí của em thì em sẽ làm gì?
HS: Ghi cách ứng xử ra giấy và tbày
I. Tình huống: sgk
II. Nội dung bài học:
1.Quyền bảo đảm bí mật thư tín, điện thoại, điện tín: 
Là một trong những quyền cơ bản của công dân và được qui định trong HP của nhà nước ta (Điều 73)
Điều đó có nghĩa là: Không ai được chiếm đoạt hoặc tự ý mở thư tín, điện thoại, điện tín của người khác, không được nghe trộm điện thoại.
III. Bài tập:
- Bài tập ứng xử:
IV.Củng cố: - Thế nào là quyền đảm bảo bí mật thư tín, điện thoại, điện tín?
Là hs em sẽ làm gì để đảm bảo bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của mình và của người khác?
V. Hướng dẫn học tập:
Học thuộc nội dung bài, làm các bt còn lại và bt sth
Chuẩn bị bài thực hành ngoại khoá các vấn đề địa phương
 TiÕt 32:	 	thùc hµnh
Gi¸o dôc trËt tù an toµn giao th«ng
Ngày soạn:
A. Môc tiªu bµi häc:
- Qua bµi häc gióp häc sinh hiÓu ®uîc c¸c quy t¾c ®Ó b¶o ®¶m an toµn giao th«ng.
- Häc sinh nhËn biÕt ®uîc hµnh vi vµ th¸i ®é nµo vi ph¹m giao th«ng vµ c¸c biÖn ph¸p xö lý.
- Trªn c¬ së ®ã häc sinh cã ý thøc thùc hiÖn trËt tù an toµn giao th«ng.
- Häc sinh t×m hiÓu c¸c t×nh huèng vi ph¹m giao th«ng vµ nhËn biÕt c¸c hµnh vi ®óng vµ sai.
- Häc sinh hiÓu ®îc c¸c quy t¾c vÒ giao th«ng ®ång bé, ®uêng.
- Trªn c¬ së ®ã häc sinh nhËn biÕt nh÷ng hµnh vi sai ph¹m.
B. Phư¬ng ph¸p: 	
- Th¶o luËn, ph©n tÝch t×nh huèng.
C. ChuÈn bÞ: 
- Gi¸o viªn vµ häc sinh t×m hiÓu thªm vÒ c¸c qui ®Þnh kh¸c vÒ an toµn giao th«ng.
D. tiÕn tr×nh:
I. æn ®Þnh: 	N¾m sÜ sè
II. Bµi cò: 	Em h·y nªu nh÷ng quy ®Þnh chung vÒ b¶o ®¶m trËt tù an toµn giao th«ng?
III. Bµi míi: 	
1. §Æt vÊn ®Ò: 
- TiÕt truíc chóng ta t×m hiÓu c¸c quy t¾c vÒ b¶o ®¶m an toµn giao th«ng h«m nay chóng ta t×m hiÓu c¸c quy t¾c chung vÒ giao th«ng ®êng bo.
2. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc: 
a) Ho¹t ®éng 1: T×m hiÓu th«ng tin, t×nh huèng SGK
- Gi¸o viªn cho häc sinh ®äc phÇn th«ng tin t×nh huèng.
Em h·y cho biÕt Hïng vi ph¹m nh÷ng quy ®Þnh nµo vÒ an toµn giao th«ng.
- Theo em, em cña Hïng cã bÞ vi ph¹m kh«ng?
Häc sinh nhËn xÐt t×nh huèng 2.
§Ó hiÓu râ chóng ta ®i häc bµi 2.
Nguêi tham gia giao th«ng ph¶i nh thÕ nµo?
HÖ thèng b¸o hiÖu ®êng bé gåm nh÷ng hÖ thèng nµo? V× sao ph¶i tu©n theo c¸c quy ®Þnh Êy.
b) Ho¹t ®éng 2:
Gi¸o viªn cho häc sinh ®äc mét sè quy ®Þnh cô thÓ SGK.
- §èi chiÕu víi t×nh huèng kh×iHïng ®· vi ph¹m.
Theo quy ®Þnh vÒ an toµn ®êng s¾t th× tuÊn ®· vi ph¹m, viÖc lÊy ®¸ ë ®êng tµu g©y nguy hiÓm vÒ tÝnh m¹ng cña TuÊn v× tµu cã thÓ ch¹y ngay bÊt cø lóc nµo, nÕu ®· bÞ lÊy ®i sÏ g©y nguy hiÓm cho c¸c ®oµn tµu ®ang ch¹y.
I - T×nh huèng, t liÖu:
- Hïng vi ph¹m v×: chưa ®ñ tuæi l¸i xe m« t«.
- Mang theo « khi ®i xe.
- Em cña Hïng còng vi ph¹m ngåi sau xe mµ che « - Anh ®i xe m¸y kh«ng ng¨n c¶n.
II/ Néi dung bµi häc:
1/ Quy t¾c chung vÒ giao th«ng ®uêng bé:
Nguêi tham gia giao th«ng ph¶i ®i bªn ph¶i theo chiÒu cña m×nh, ®i ®óng phÇn ®uêng qui ®Þnh, chÊp hµnh hÖ thèng b¸o hiÖu ®uêng bé.
2/ Mét sè quy ®Þnh cô thÓ:
SGK
3/ Mét sè quy ®Þnh cô thÓ vÒ an toµn giao th«ng ®uêng s¾t.
(SGK)
IV/ Còng cè: 	
- Cho häc sinh lµm bµi tËp 1 SGK, bµi tËp 2 SGK, bµi 3 SGK.
- Häc sinh lµm bµi tËp - häc sinh nhËn xÐt.
V/ dÆn dß: 	
- Lµm bµi tËp vµ xem phÇn t liÖu SGK.
- ¤n tËp häc kú II.
Tiết 33:
ÔN TẬP HỌC KÌ II
1.MỤC TIÊU:
Cũng cố lại kiến trúc và kỉ năng đã được học trong học kì 2, bước đầu vận dụnh vào kiến thức và thực tiễn: 
2.Phương pháp:
-Hỏi đáp thảo luận
3.Tiến trình dạy học:
Ổn định
Bài cũ: Kết hợp kiểm tra trong bài ôn tập
Bài mới
MT: Hệ thống hoá chương trình qua hệ thống câu hỏi
1. Nêu các nhóm quyền cơ bản của trẻ em? mỗi nhóm quyền cần thiết ntn đối với cuộc sống của trẻ em?
Điều kiện để có quốc tịch VN ? Đk để xác định công dân một nước?
Các loại đèn tín hiệu giao thông? Qui định đối với người đi bộ, xe đạp..?Trách nhiệm của hs với vấn đề ATGT?
Quyền và nghĩa vụ học tập? Vì sao chúng ta phải học tập?Những qui định về quyền và nghĩa vụ học tập?
5.Thế nào là quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm?Vì sao cần tôn trọng danh dự, nhân phẩm của người khác? lấy VD về hành vi xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm của người khác?
6.Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân là gì?VD?
7.Tại sao pluật qui định quyền bảo đảm an toàn bí mật, thư tín, điện thoại, điện tính của công dân?
4.Củng cố:
GV: Giải đáp thắc mắc
Dặn dò: Học kĩ nội dung, xem lại các bài tập
- Tiết sau kiểm tra HKII

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an mi thuat 6.doc