I. Mục tiêu:
HS thấy rõ được mục đích, nhiệm vụ, ý nghĩa của môn học
Xác định được vị trí của con người trong tự nhiên, dựa vào cấu tạo cơ thể cũng như các hoạt động tư duy của con người.
Nắm được phương pháp học tập đặc thù của môn học cơ thể người và vệ sinh, phương pháp học tốt nhất để đạt được mục đích trên.
2. Kỹ năng
Rèn kỹ năng hoạt động nhóm, kỹ năng tư duy độc lập và làm việc với SGK
3. Thái độ:
Có ý thức bảo vệ giữ gìn vệ sinh cơ thể
II. Chuẩn bị
Gv: bản trong vẽ các hình 1.2,3,4. Máy chiếu
? Đã học các ngành động vật nào?
? Ngành động vật có vị trí tiến hoá cao nhất?
Tiết 1: I. Mục tiêu: HS thấy rõ được mục đích, nhiệm vụ, ý nghĩa của môn học Xác định được vị trí của con người trong tự nhiên, dựa vào cấu tạo cơ thể cũng như các hoạt động tư duy của con người. Nắm được phương pháp học tập đặc thù của môn học cơ thể người và vệ sinh, phương pháp học tốt nhất để đạt được mục đích trên. 2. Kỹ năng Rèn kỹ năng hoạt động nhóm, kỹ năng tư duy độc lập và làm việc với SGK 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ giữ gìn vệ sinh cơ thể II. Chuẩn bị Gv: bản trong vẽ các hình 1.2,3,4. Máy chiếu ? Đã học các ngành động vật nào? ? Ngành động vật có vị trí tiến hoá cao nhất? III. Hoạt động dạy học . ổn định lớp . Vào bài: Gv giới thiệu sơ qua về bộ môn cơ thể người và vệ sinh trong chương trình sinh học lớp 8 * Hoạt động 1. Vị trí của con người trong tự nhiên Mục tiêu: Hs thấy được con người có vị trí cao nhất trong thế giơí sinh vật do cấu tạo cơ thể hoàn chỉnh và các hoạt động có mục đích. Hoạt động dạy Hoạt động học Gv yêu cầu hs: ? Kể tên các ngành ĐV đã học? ? Ngành ĐV nào có vị trí tiến hoá cao nhất? Gv treo bảng phụ ghi nội dung bài tập mục . Hướng dẫn hs xác định được những đặc điểm chỉ có ở người mà không có ở đv Gv phân tích, đưa ra đáp án đúng ( ô đúng: 2, 3, 5, 7, 8) Qua đó hướng dẫn hs rút ra kết luận về vị trí phân loại của con ng HS đọc lệnh, nhớ lại kiến thức đã học. Trả lời câu hỏi Yêu cầu kể đủ, sắp xếp theo sự tiến hoá 6 ngành ĐV: Đv nguyên sinh, ruột khoang, các ngành giun, thân mềm, chân khớp, đv có xương sống. Trong ngành đv có xương sống thì lớp thú có vị trí tiến hoá cao nhất, đặc biệt là bộ khỉ Hs tự nghiên cứu thông tin sgk -> trao đổi nhóm, hoàn thành bài tập Cử đại diện lên bảng làm vào bảng phụ, các nhóm có ý kiến khác bổ sung Kết luận: Loài người thuộc lớp thú Con người có tiếng nói, chữ viết, tư duy trừu tượng, hoạt động có mục đích, sống thành xã hội, biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động -> Làm chủ thiên nhiên * Hoạt động 2. Nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh Mục tiêu: Hs chỉ ra được nhiệm vụ cơ bản của môn học cơ thể người và vệ sinh. Biết đề ra biện pháp bảo vệ cơ thể. Chỉ ra được mối liên quan giữa môn học với các môn khoa học khác. Hoạt động dạy Hoạt động học Gv yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin sgk Gv nhấn mạnh Nhiệm vụ: + Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo và chức năng sinh lý của cơ thể người trong mối quan hệ với môi trường. + Đề ra các biện pháp rèn luyện thân thể, bảo vệ sức khoẻ, bảo vệ môi trường. Gv chiếu tranh 1.1, 1.2, 1.3 yêu cầu học sinh quan sát, thảo luận nhóm câu hỏi hoạt động? Lấy được ví dụ cụ thể về mối quan hệ đó? Gv hướng dẫn, điều khiển hoạt động, bổ sung kiến thức cho hs ? Vì sao phải nghiên cứu cơ thể cả về 3 mặt: Cấu tạo, chức năng và sinh lý? Gv giới thiệu thành công của các bác sĩ Việt Nam trong việc ghép thận ghép gan, tách 2 trẻ sinh đôi ? Vậy ý nghĩa của việc học bộ môn? Hs tự nghiên cứu thông tin. Nêu được nhiệm vụ của môn học. Hs quan sát, thảo luận nhóm tìm câu trả lời. Các nhóm cử đại diện báo cáo. Các nhóm có ý kiến khác bổ sung, góp ý -> Nêu được: Kiến thức về cơ thể người có liên quan tới nhiều ngành nghề trong xã hội như y học , tâm lý giáo dục, TDTT, hội hoạ, thời trang Nêu 1 số ví dụ Hs phân tích: Muốn hiểu rõ được chức năng của 1 cơ quan, cần hiễu rõ cấu tạo của cơ quan đó. Mặt khác, khi đã rõ cấu tạo và chức năng của một cơ quan ta có thể đề ra biện pháp vệ sinh cơ quan này. Yêu cầu hs lấy thêm ví dụ Cá nhân hs trả lời: Học bộ môn sẽ giúp ta * Biết cách . Rèn luyện thân thể . Bảo vệ sức khoẻ . Bảo vệ môi trường * Có kiến thức cơ bản để học lên và đi sâu vào các ngành nghề khác trong xã hội. * Hoạt động 3. Phương pháp học tập bộ môn Hoạt động dạy Hoạt động học ? Nêu các phương pháp cơ bản để học tốt bộ môn? Gv lấy ví dụ cụ thể minh hoạ cho các phương pháp ? Nêu các phương pháp cơ bản để học tốt bộ môn? Mục tiêu: Chỉ ra được phương pháp đặc thù của bộ môn, đó là học qua mô hình, tranh, thí nghiệm IV. Kiểm tra đánh giá: Gv yêu cầu hs trả lời câu hỏi củng cố ? Vị trí phân loại của con người trong tự nhiên? ? Nhiệm vụ của bộ môn cơ thể người? ? ý nghĩa của việc học bộ môn? Gv chỉ định 1 số hs trả lời, số khác bổ sung V. Hướng dẫn học bài Trả lời câu hỏi sgk Kẻ sẵn bảng 2 bài cấu tạo cơ thể người Ôn tập lại hệ cơ quan ở đv thuộc lớp thú Chương I. Tiết 2 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức Hướng dẫn hs tự xác định được tên, vị trí các cơ quan trong cơ thể người Chứng minh được tính thống nhất trong hoạt động của các cơ quan trong cơ thể người. 2. Kỹ năng Rèn kỹ năng quan sát, nhận biết kiến thức Rèn tư duy tổng hợp lô gíc, kỹ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ Giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể tránh tác động mạnh vào 1 số hệ cơ quan quan trọng II. Đồ dùng dạy học Gv: Tranh hệ cơ quan của thú ; hệ cơ quan của người Mô hình tháo lắp các hệ cơ quan , sơ đồ phóng to hình 2.3 (SGK) ; bảng phụ ; phiếu học tập H/s : Kẻ bảng 2 sgk ; ôn tập lại hệ cơ quan ở đv thuộc lớp thú III. Hoạt động dạy học : . ổn định lớp . Bài cũ : ?Hãy cho biết nhiệm vụ của bộ môn cơ thể người và vệ sinh ?Nêu những p2 cơ bản học tập bộ môn cơ thể người và vệ sinh . Bài mới Trong chương trình SH8 chúng ta sẽ tìm hiểu các hệ cơ quan vận động, tuần hoàn, tiêu hoá, hô hấp Vì vậy bài học hôm nay sẽ tìm hiểu khái quát về cấu tạo cơ thể người. * Hoạt động 1. Cấu tạo Mục tiêu : HS chỉ rõ được các phần của cơ thể xác định được 1 số cơ quan trên mô hình Trình bày sơ lượcthành phần, chức năng các hệ cơ quan a, Các phần cơ thể Hoạt động dạy Hoạt động học Gv treo tranh 1,2 SGK phóng to lên bảng, yêu cầu hs ? Kể tên các hệ cơ quan ở động vật thuộc lớp thú ? Gv yêu cầu hs trả lời câu hỏi sgk Gv nêu câu hỏi : ? Cơ thể chúng ta được bao bọcbằng cơ quan nào ? Chức năng chính của cơ quan này là gì ? - Gv tổng kết ý đúng của các nhóm và thông báo ý đúng Hs nhớ lại kiến thức kể đủ 7 hệ cơ quan. Hs quan sát tranh, hình thảo luậnnhóm hoàn thành câu trả lời Đại diện nhóm trình bày -> nhóm khác bổ sung góp ý Hs nắm được : =>Da bao bọc toàn bộ cơ thể Cơ thể gồm 3 phần : đầu, thân, tay chân Cơ hoành ngăn khoang ngực và khoang bụng Khoang bụng: chứa ruột ,dạ dày,gan, thận, bóng đái. Khoang ngực: Chứa tim, phổi b, Các hệ cơ quan Hoạt động dạy Hoạt động học Gv giới thiệu theo nội dung thông tin sgk; tên một số hệ cơ quan trong cơ thể người Gv treo bảng phụ 2 lên bảng yêu cầu hs hoàn thành cột 2 vào bảng Gv ghi ý kiến bổ sung, thông báo đáp án đúng Phát phiếu học tập : Xác định chức phận của từng hệ cơ quan qua sắp xếp các ý giữa hệ cơ quan và chức năng cho tương ứng trong bảng sau? Hs nghiên cứu sgk tranh vẽ ; liên hệ thực tế bản thân; kết hợp với kiến thức của Đv hoàn thành cột 2 theo nhóm Đại diện các nhóm lên ghi nội dung,nhóm khác bổ sung Các nhóm làm phiếu bài tập Một số nhóm cử đại diện lên trình bày đáp án Phiếu học tập Tên hệ cơ quan Chức năng 1. Hệ vận động 2. Hệ tiêu hoá 3. Hệ tuần hoàn 4. Hệ hô hấp 5. Hệ bài tiết 6. Hệ thần kinh a, Lọc từ máu những chất thừa và có hại cho cơ thể để thải ra ngoài b, Thực hiện sự trao đổi khí O2, CO2 giữa cơ thể và môi trường c, Có chức năng sinh đẻ bảo tồn nòi giống d, Tiếp nhận và biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể e, Giúp cơ thể vận động g, Vận chuyển các chất dinh dưỡng, O2, và hoóc môn đến từng tế bào, các chất thải để đưa ra ngoài cơ thể h, Điều khiển, điều hoà và phối hợp hoạt động của các cơ quan trong cơ thể Hoạt động dạy Hoạt động học Gv đưa ra đáp án: 1e, 2d, 3g, 4b, 5a, 6h Gv giới thiệu chức năng còn lại là của hệ sinh dục Gv hỏi thêm ? Ngoài các cơ quan trên, trong cơ thể còn có hệ cơ quan nào? Gv gọi 1 hs đọc trước lớp phần thônh tin dưới bảng (trang 9) Gọi 1 hs khác ? Phân tích xem bạn vừa rồi đã làm những gì khi cô gọi hỏi? Nhờ đâu bạn ấy làm được như thế? Gv ghi mục 2 Các nhóm đổi bài cho nhau, so sánh với đáp án của gv để đánh giá bài của bạn Hs trả lời được: . Bạn đó đã đứng dậy cầm sách đọc đoạn cô yêu cầu . Đó là nhờ sự phối hợp hoạt động giữa các cơ quan tai (nghe), cơ chân co (đứng lên), cơ tay co (cầm sách), mắt (nhìn), miệng (đọc) * Hoạt động 2. sự phối hợp hoạt động của các cơ quan Mục tiêu: Chỉ ra được vai trò điều hoà hoạt động các hệ cơ quan của hệ thần kinh và nội tiết Hoạt động dạy Hoạt động học Gv hướng dẫn hs ? Phân tích một hoạt động của cơ thể: Chạy Gv treo sơ đồ 2.3 ? Các mũi tên từ hệ thần kinh và hệ nội tiết tới các hệ cơ quan nói lên điều gì? Gv giải thích sự điều hoà bằng cơ chế thần kinh và cơ chế thể dịch. ? Tại sao nói cơ thể người là một khối thống nhất? Hs tự nghiên cứu sgk mục . thảo luận nhóm Đại diện nhóm trình bày trước lớp. Các nhóm có ý kiến khác bổ sung + Tim, mạch, hô hấp, bài tiết, tiêu hoátăng cường hoạt động +Tăng cường cung cấp O2, chất dinh dưỡng cho cơ thể Hs phân tích sơ đồ Vì các cơ quan trong 1 hệ, các hệ cơ quan trong cơ thể có sự phối hợp hoạt động dưới sự điều hoà của hệ thần kinh và hệ nội tiết IV. Kiểm tra - đánh giá Gv yêu cầu học sinh làm bài tập ? Trong cơ thể người có những hệ cơ quan nào? Nhiệm vụ cơ bản của mỗi hệ? ? Đánh dấu cộng (x) vào trước chữ cái chỉ câu trả lời đúng nhất trong các câu sau: A. Khi chạy có những hệ cơ quan nào phối hợp hoạt động? 1. Hệ tuần hoàn 2. Hệ bài tiết 3. Hệ nội tiết 4. Hệ hô hấp 5. Hệ thần kinh 6. Hệ sinh dục 7. Hệ vận động a, 1, 2, 3, 4, 5, 6 b, 1, 2, , 3, 4, 6, 7 c, 1, 2, 3, 4, 5, 7 d, 1, 3, 4, 5, 6, 7 Đáp án: Câu C B. Những hệ cơ quan nào dưới đây cùng có chức năng chỉ đạo hoạt động của các hệ cơ quan khác trong cơ thể ? 1. Hệ thần kinh và hệ nội tiết 2. Hệ vận động, hệ tuần hoàn, hệ tiêu hoá và hệ hô hấp 3. Hệ bài tiết, hệ sinh dục và hệ nội tiết 4. Hệ bài tiết, hệ sinh dục và hệ thần kinh Đáp án: 1 ? Cơ thể người là một thể thống nhất được thể hiện như thế nào? V. Hướng dẫn học bài . Học bài, trả lời câu hỏi . Giải thích hiện tượng: Đạp xe, đá bóng . Ôn tập lại cấu tạo TB thực vật Tiết 3 I. Mục tiêu. 1, Kiến thức: Hs trình bày được thành phần cấu trúc cơ bản của tế bào gồm màng sinh chất, chất tế bào (lưới nội chất, ri bô xôm, ti thể, bộ máy gôn ghi, trung thể), nhân (NST và nhân con) Học sinh phân biệt được chức năng từng cấu trúc của TB Chứng minh được TB là đơn vị chức năng của cơ thể 2, Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát kênh hình, mô hình tìm kiến thức; kỹ năng suy luận lôgíc, kỹ năng hoạt động nhóm 3, Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn II. Đồ dùng dạy học. Gv: Mô hình hay tranh vẽ câm cấu tạo TB động vật, máy chiếu, tranh phóng to hình 2.2 (trang8), bản trong về chức năng các bộ phận của TB hình 3.2 Hs: Ôn lại cấu tạoTBTV, soạn các lệnh ở trong bài III. Hoạt động dạy học . Ổn định lớp . Bài cũ: Một hs chỉ ... và trong tuyến tuỵ Nhóm khác có ý kiến bổ sung Quan sát, ghi nhớ thông tin. Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến Đại diện trình bày trên hình. Các nhóm có ý kiến khác bổ sung Hoàn thiện kiến thức Cá nhân học sinh nêu được ở phần kết luận của bài . Duy trì tính ổn định của môi trường bên trong . Đảm bảo cho các quá trình sinh lý diễn ra bình thường * IV. Củng cố - đánh giá: ? Nêu rõ mối quan hệ trong hoạt động điều hoà của tuyến yên đối với các tuyến nội tiết ? Lấy VD, nêu rõ mối quan hệ trong sự phối hợp hoạt động nội tiết để giữ vững được tính ổn định của môi trường trong V. Hướng dẫn học bài . Hoàn thành câu hỏi bài tập cuối bài . Lấy thêm 1 số VD ... Ngày tháng năm 2010 Tiết 63 I. Mục tiêu: Học sinh . Kể tên và xác định được các bộ phận trong cơ quan sinh dục nam và đường đi của tinh trùng từ nơi sinh sản - > Ra ngoài cơ thể . Chức năng cơ bản của các bộ phận đó . Nêu rõ đặc điểm của tinh trùng . Rèn các kỹ năng quan sát tranh hình, hoạt động nhóm. . Giáo dục nhận thức đúng đắn về cơ quan sinh sản của cơ thể II. Đồ dùng dạy học Tranh phóng to 60.1, bài tập điền thông tin Bài tập: Bảng 60 sgk (Bảng phụ) III. Tiến trình: . ổn định lớp . Bài cũ: Không . Bài mới: Cơ quan sinh sản có chức năng quan trọng, đó là sinh sản duy trì nòi giống, vậy chúng có cấu tạo như thế nào? * Hoạt động1: Tìm hiểu các bộ phận của cơ quan sinh dục nam và chức năng của từng bộ phận Hoạt động dạy Hoạt động học GV yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi sgk ? Cơ quan sinh dục nam gồm những bộ phận nào? ? Chức năng của từng bộ phận là gì? GV đưa ra đáp án đúng + Bộ phận: Tinh hoàn, túi tinh, ống dẫn tinh, dương vật, tuyến tiền liệt, tuyến hành ? Hoàn thành bài tập điền từ GV nêu đáp án (nếu cần) + Chức năng: H/S tự nghiên cứu thông tin sgk và hình 60.1 -> Ghi nhớ kiến thức Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến Đại diện trình bày. Các khác bổ sung Đại diện nhóm trình bày trên tranh -> Nhóm khác nhận xét bổ sung Cá nhân trình bày đáp án Các ý kiến khác bổ sung Qua đó h/s nắm được: - Tinh hoàn: Là nơi sản xuất tinh trùng - Túi tinh: Là nơi chứa tinh trùng - ống dẫn tinh: Dẫn tinh trùng -> Tuí tinh - Dương vật: Phóng tinh ra ngoài - Tuyến hành, tiền liệt: Tiết dịch nhờn * Hoạt động2: Tinh hoàn và tinh trùng Hoạt động dạy Hoạt động học GV nêu câu hỏi ? Tinh trùng được sinh ra bắt đầu từ tuổi nào? ? Tinh trùng được sản sinh ra từ đâu? và ntn? ? Tinh trùng có đặc điểm gì về hình thái cấu tạo và hoạt động sống? GV đánh giá kết quả của các nhóm. Đưa ra đáp án đúng . Tinh trùng được sản sinh bắt đầu từ tuổi dậy thì . Tinh trùng nhỏ, có đuôi dài, di chuyển . Có 2 loại tinh trùng: X và Y . Sống 3 - 4 ngày GV nhấn mạnh hiện tượng xuất tinh lần đầu tiên ở em nam là dấu hiệu tuổi dậy thì H/S tự nghiên cứu thông tin sgk Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến ghi ra giấy Đại diện trình bày. Các khác bổ sung H/S tự hoàn thiện kiến thức * IV. Củng cố - đánh giá: . Phát phiếu học tập - > H/S tự lựa chọn để hoàn thành bài tập trang 189 . Đổi bài cho bạn . GV thông báo đáp án đúng. H/S đánh giá V. Hướng dẫn học bài . Hoàn thành bài tập cuối bài . Đọc "Em có biết" Ngày tháng năm 2010 Tiết 64 I. Mục tiêu: Học sinh . Kể tên được và xác định trên tranh các bộ phận trong cơ quan sinh dục nữ . Nêu được chức năng cơ bản của các bộ phận sinh dục nữ . Nêu rõ được đặc điểm đặc biệt của trứng . Rèn các kỹ năng quan sát tranh hình nhận biết kiến thức II. Đồ dùng dạy học Tranh hình 61.1, 61.2 Tranh quá trình sinh sản của trứng Phiếu học tập trang 192 III. Tiến trình: . ổn định lớp . Bài cũ: ? Gọi 1 h/s hoàn thành bảng 60 ? Một h/s trình bày các đặc điểm của tinh hoàn? . Bài mới: Cơ quan sinh dục nữ có chức năng đặc biệt đó là mang thai và sinh sản.Vậy chúng có cấu tạo như thế nào? * Hoạt động1: Các bộ phận của cơ quan sinh dục nữ Hoạt động dạy Hoạt động học GV nêu câu hỏi: ? Cơ quan sinh dục nữ gồm những bộ phận nào? ? Chức năng của từng bộ phận trong cơ quan sinh dục nữ là gì? ? Hoàn thành bài tập trang 190 (điền từ vào chỗ trống) GV treo hình 60.1. Bảng phụ bài tập trang 190 GV đánh giá, đưa ra đáp án đúng Giảng giải thêm cho h/s về vị trí của tử cung, buồng trứng liên quan đến 1 số bệnh ở nữ Gv giáo dục ý thức giữ vệ sinh ở em nữ -> Tránh gây viêm nhiễm H/S tự nghiên cứu thông tin sgk. Ghi nhớ kiến thức Thảo luận nhóm hoàn thành câu hỏi trả lời Đại diện trình bày trên tranh các bộ phận của cơ quan sinh dục nữ ở hình 61.1. Nhóm khác bổ sung Đại diện nhóm khác trình bày nội dung bài tập trang 190. Nhóm khác nhận xét bổ sung Tiếp thu kiến thức * Hoạt động2: Buồng trứng và trứng Hoạt động dạy Hoạt động học GV nêu vấn đề: ? Trứng được sinh ra bắt đầu từ tuổi nào? ? Trứng có đặc điểm gì về cấu tạo và hoạt động sống? GV đánh giá kết quả và giúp h/s hoàn thiện kiến thức GV: Quá trình giảm phân hình thành trứng (tương tự như sự hình thành tinh trùng) H/S nêu được Bắt đầu từ buồng trứng bắt đầu ở tuổi dậy thì Thảo luận nhóm, ghi kết quả ra giấy Đại diện trình bày. các nhóm khác bổ sung H/S kết luận được: . Trứng lớn hơn tinh trùng, chứa nhiều chất dinh dưỡng, không di chuyển . Trứng có 1 loại mang X . Sống được 2-3 ngày . Nếu được thụ tinh sẽ phát triển thành thai * IV. Củng cố - đánh giá: . Phát phiếu học tập - > bài tập trang 192 . Cá nhân hoàn thành . Đổi phiếu cho nhau . GV thông báo đáp án đúng . Các nhóm đánh giá cho điểm bài của bạn V. Hướng dẫn học bài . Hoàn thành bài tập sgk . Đọc "Em có biết" Ngày tháng năm 2010 Tiết 65 I. Mục tiêu: Học sinh chỉ rõ được những điều kiện của sự thụ tinh và thụ thai trên cơ sở hiểu rõ các khái niệm về thụ tinh và thụ thai . Trình bày được môi trường nuôi dưỡng thai trong quá trình mang thai và điều kiện đảm bảo cho thai phát triển . Giải thích được hiện tượng kinh nguyệt II. Đồ dùng dạy học Tranh hình 62.1, 62.2 sgk , sơ đồ 62.3 Phiếu học tập: bài tập trang 195 sgk III. Tiến trình: . ổn định lớp . Bài cũ: ? Cấu tạo và chức năng các bộ phận cơ quan sinh dục nữ . Bài mới: Chúng ta đã biết hình thành một cá thể mới qua các lớp động vật, còn ở người thì sao? thai nhi được phát triển trong cơ thể mẹ như thế nào? * Hoạt động1: Thụ tinh và thụ thai Hoạt động dạy Hoạt động học GV nêu câu hỏi: ? Thế nào là thụ tinh và thụ thai? ? Điều kiện cần cho sự thụ tinh là gì? GV treo bảng phụ đưa ra đáp án . Thụ tinh: Sự kết hợp giữa trứng và tinh trùng tạo thành hợp tử . ĐK: Trứng + Tinh trùng - > Hợp tử ở 1/3 ống dẫn trứng phía ngoài . Thụ thai: trứng được thụ tinh phải bám và làm tổ được trên thành tử cung H/S nghiên cứu thông tin sgk và hình 62.1 Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến, ghi ra giấy. Đại diện trình bày trước lớp. Nhóm có ý kiến khác bổ sung H/S tự điều chỉnh kiến thức * Hoạt động2: Sự phát triển của thai Hoạt động dạy Hoạt động học ? Quá trình phát triển của thai đi ra như thế nào? GV treo tranh 62.2 ? Sức khoẻ của mẹ có ảnh hưởng ntn tới sự phát triển của bào thai ? Trong quá trình mang thai người mẹ cần làm gì và tránh điều gì để thai phát triển tốt và con sinh ra khoẻ mạnh? GV nhấn mạnh: Khi mang thai người mẹ cầnđược cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng và tránh các ch có hại cho thai: Rượu, cà phê, thuốc lá ... H/S tự nghiên cứu sgk , quan sát tranh 62.2 Ghi nhớ kiến thức Thai được nuôi dưỡng nhờ chất dinh dưỡng lấy từ mẹ qua nhau thai Cá nhân phân tích trình bày nhiều ý kiến H/S đọc kết luận của bài *Hoạt động3 Kinh nguyệt Hoạt động dạy Hoạt động học ? Hiện tượng kinh nguyệt là gì ? Xảy ra khi nào? do đâu? GV kết luận Kinh nguyệt là do trứng không được thụ tinh, lớp niêm mạc tử cung bong ra thoát ra ngoài cùng máu và dịch nhầy Kinh nguyệt xảy ra theo chu kỳ Kinh nguyệt đánh dấu chính th tuổi dậy thì ở em gái Kinh nguyệt sớm hay muộn tuỳ thuộc vào nhiều yếu tố H/S thu thập thông tin qua sgk. Vận dụng kiến thức đã học trao đổi thống nhất trong nhóm Đại diện trình bày. Nhóm có ý kiến bổ sung Nắm được: T/C chu kỳ của kinh nguyệt do tác dụng của hoóc môn tuyến yên Kinh nguyệt không bình thường - > Bệnh lý * IV. Củng cố - đánh giá: . Phát phiếu học tập - > H/S hoàn thành . Đổi phiếu cho nhau . GV thông báo đáp án đúng . Các nhóm đánh giá cho điểm bài của bạn V. Hướng dẫn học bài . Hoàn thành bài tập sgk . Đọc "Em có biết" Ngày tháng năm 2010 Tiết 66 I. Mục tiêu: Phân tích được ý nghĩa của sự vận động sinh đẻ có kế hoạch trong kế hoạch hoá gia đình . Phân tích được những nguy cơ khi có thai ở tuổi vị thành niên . Giải thích được cơ sở của các biện pháp tránh thai, từ đó xác định được các nguyên tắc cần tuân thủ để tránh có thai II. Đồ dùng dạy học GV: Một số dụng cụ tránh thai: Bao cao su, thu tránh thai, vòng tránh thai III. Tiến trình: . ổn định lớp . Bài cũ: . Bài mới: ? Điều kiện cần cho sự thụ tinh và sự thụ thai là gì? * Hoạt động1: ý nghĩa của việc tránh thai là gì? Hoạt động dạy Hoạt động học GV đặt câu hỏi: ? Em hãy cho biết nội dung của cuộc vận động sinh đẻ có kế hoạch trong kế hoạch hoá gia đình? GV hướng dẫn thêm ? ý nghĩa của cuộc vận động đó ? Thực hiện cuộc vận động đó bằng cách nào? Vậy: ? Điều gì sẽ xảy ra khi có thai ở tuổi đang đi học GV nhận xét, nhấn mạnh Có con sớm sẽ ảnh hưởng tới sức khoẻ, học tập và tinh thần Vận dụng sự hiểu biết của mình, qua phương tiện thông tin đại chúng. Thảo luận nhóm. Nêu được: . Không sinh con quá sớm (trước 20) . Không đẻ dày, đẻ nhiều . Đảm bảo chất lượng cuộc sống -> Tự giác nhận thức được ý nghĩa của cuộc vận động và thực hiện . Tuyên truyền mọi người cùng thực hiện Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến, ghi ra giấy Đại diện trình bày trước lớp. Nhóm có ý kiến khác bổ sung * Hoạt động2: Những nguy cơ có thai khi ở tuổi vị thành niên GV yêu cầu h/s trả lời câu hỏi hoạt động sgk GV đưa thêm những thông tin, dẫn chứng về những nguy cơ có thai ở tuổi vị thành niên H/S tự nghiên cứu thông tin sgk, thảo luận nhóm để thống nhất câu hỏi trả lời Sau đó thảo luận trước lớp Nắm được: . Có thai ở tuổi vị thành niên là nguyên nhân dẫn đến + Tử vong cao + ảnh hưởng học tập, địa vị xã hội *Hoạt động3 Cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai ?Dựa vào điều kiện của thụ tinh và thụ thai. Hãy nêu các nguyên tắc tránh thai? GV phân tích kỹ hơn cho h/s về cơ sở của các nguyên tắc Đưa ra phương tiện tránh thai Căn cứ vào hiểu biết và thông tin nêu được: . Ngăn trứng chín và rụng . Tránh không để tinh trùng gặp trứng . Chống sự làm tổ của trứng đã thụ tinh H/S biết được: + Các phương tiện tránh thai: Bao cao su, vòng tránh thai, thuốc tránh thai * IV. Củng cố - đánh giá: . Trả lời câu hỏi 1 cuối bài . Hoàn thành bảng 63. Gv hướng dẫn. V. Hướng dẫn học bài . Hoàn thành bài tập sgk . Đọc "Em có biết"
Tài liệu đính kèm: