I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt
1. Kiến thức
- HS nêu được mục đích, nhiệm vụ, ý nghĩa của môn học.
- HS xác định được vị trí của con người trong tự nhiên và các đặc điểm tiến hóa của con người so với động vật.
- Nêu được các phương pháp học tập bộ môn.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
3. Thái độ
- Yêu thích bộ môn.
Ngày soạn : 15/8/2010 Tuần 1 Tiết 1 Bài 1: BÀI MỞ ĐẦU I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức - HS nêu được mục đích, nhiệm vụ, ý nghĩa của môn học. - HS xác định được vị trí của con người trong tự nhiên và các đặc điểm tiến hóa của con người so với động vật. - Nêu được các phương pháp học tập bộ môn. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ - Yêu thích bộ môn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Chuẩn bị tranh vẽ H1.1, H1.2 III. PHƯƠNG PHÁP:Đàm thoại, hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Ổn định (1’) 3. Bài mới (40’) - Mở bài : ở lớp 6,7 các em đã được tìm hiểu về 2 sinh vật khá gần gũi ở quanh ta đấy chính là động vật và thực vật. Sang lớp 8 các em sẽ được tìm hiểu về chính bản thân mình qua môn : Cơ thể người và Vệ sinh Vậy tìm hiểu về cơ thể người để làm gì ?.... Hoạt động của thầy và trò Nội dung * HĐ1: Tìm hiểu vị trí của con người trong tự nhiên - G yêu cầu H: ? Kể tên các ngành động vật đã học ở lớp 7 ? Ngành động vật nào có cấu tạo hoàn chỉnh nhất - HS kể tên các ngành động vật đã học - G yêu cầu HS đọc mục ■ và thảo luận các câu hỏi: ? Vì sao loài người thuộc lớp thú? ? Những đặc điểm nào của con người khác biệt với động vật? - HS thảo luận nhóm trả lời: + Loài người thuộc lớp thú vì cơ thể người có nhiều đặc điểm giống với thú ( H tự lấy VD) - GV cho HS làm bài tập mục 6 và yêu cầu HS trình bày - GV hoàn thiện kiến thức cho HS * HĐ2: Tìm hiểu nhiệm vụ của môn học cơ thể người và vệ sinh - GV nêu câu hỏi: ? Bộ môn cơ thể người và vệ sinh cho chúng ta biết điều gì - HS đọc mục ■, thảo luận trả lời: + Nhiệm vụ của bộ môn + Biện pháp bảo vệ cơ thể trình bày, nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận - G chốt kiến thức cho H, lấy VD - G: ? Mối quan hệ giữa bộ môn Cơ thể người và Vệ sinh với các ngành nghề trong xã hội ( những môn KH khác) - H chỉ ra mối liên quan giữa bộ môn và môn TDTT mà các em đang học * HĐ3: Tìm hiểu các phương pháp học tập bộ môn - GV nêu câu hỏi: ? Hãy nêu các phương pháp cơ bản học tập bộ môn - HS đọc thông tin, thảo luận - GV lấy VD cụ thể minh họa cho các phương pháp mà H nêu ra - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung I. Vị trí của con người trong tự nhiên - Loài người thuộc lớp thú - Con người có tiếng nói, chữ viết và hoạt động có mục đích vì vậy làm chủ thiên nhiên II. Nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh - Cung cấp những kiến thức về cấu tạo, sinh lý của các cơ quan trong cơ thể - Thấy được mối quan hệ giữa cơ thể người và môi trường để đề ra các biện pháp bảo vệcơ thể - Thấy rõ mối liên quan giữa môn học với các môn khoa học khác như y học, TDTT, điêu khắc, hội họa III. Phương pháp học tập bộ môn cơ thể người và vệ sinh - Quan sát tranh, mô hình, tiêu bản, mẫu vật. - Bằng thí nghiệm - Vận dụng kiến thức giải thích thực tế IV. Kiểm tra đánh giá (3’) ? Trình bày những đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa người và động vật thuộc lớp thú? ? Trình bày nhiệm vụ và các phương pháp học tập bộ môn? V. Dặn dò (1’) - Học bài và làm bài tập - Đọc trước bài mới Ngày 15/08/2010 Tuần 1 Tiết 2 CHƯƠNG I. Bài 2: CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức - HS nêu được tên các cơ quan trong cơ thể, xác định vị trí của các hệ cơ quan trong cơ thể. - HS giải thích đượcvai trò của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong sự điều hòa hoạt động của các cơ quan. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ - Yêu thích bộ môn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Chuẩn bị mô hình người, bảng phụ - HS: kẻ bảng 2 vào vở III. PHƯƠNG PHÁP:Hoạt động nhóm, đàm thoại, trực quan IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Ôn định (1’) 2. KTBC (10’) ? Trình bày những đặc điểm giống và khác nhau giữa người và động vật thuộc lớp thú? ? Nêu những nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh? 3. Bài mới (30’) Mở bài: ? Kể tên các hệ cơ quan của động vật thuộc lớp Thú Con người có những hệ cơ quan giống như Thú không? Bài học . Hoạt động của thầy và trò Nội dung * HĐ1: Tìm hiểu về cấu tạo cơ thể người * VĐ 1: Tìm hiểu các phần cơ thể - GV yêu cầu HS quan sát H2.1, H2.2 và mô hình người kết hợp với tự tìm hiểu bản thân, thảo luận các câu hỏi mục 6 : ? Cơ thể người gồm mấy phần? Kể tên các phần đó? ? Khoang ngực ngăn cách với khoang bụng nhờ cơ quan nào? ? Những cơ quan nào nằm trong khoang ngực? ? Những cơ quan nào nằm trong khoang bụng? - HS trả lời - G chốt kiến thức cho H trên tranh, mô hình : + Cơ hoành, vị trí các cơ quan trong cơ thể người giống với thú → chứng tỏ người có nguồn gốc từ động vật + Không tác động mạnh vào một số cơ quan: tim, phổi *VĐ 2 Tìm hiểu các hệ cơ quan - G : ? Hệ cơ quan là gì - H: đọc mục ■ trả lời - GV y/c HS q/s mô hình người và hoàn thành bảng 2 SGK/9. - HS thảo luận hoàn thành bảng trong vở BT - GV kẻ bảng 2 lên bảng và yêu cầu HS lên bảng điền - HS lên điền bảng, nhận xét, bổ sung - GV nhận xét và nêu câu hỏi: ? Ngoài những hệ cơ quan trên còn có những hệ cơ quan nào? -HS nêu được: hệ sinh dục và hệ nội tiết - G chốt kiến thức và ghi bảng * HĐ2: Tìm hiểu về sự phối hợp hoạt động của các hệ cơ quan - GV yêu cầu HS đọc mục ■ trong SGK, thảo luận phân tích một hoạt động của cơ thể đó là chạy. - HS thảo luận sau khi đọc thông tin và nêu được: + Khi chạy cơ và xương hoạt động, tim đập nhanh hơn, mạch máu dãn, thở nhanh và sâu, mồ hôi tiết ra nhiều HS trình bày, nhận xét, bổ sung rồi tự rút ra kết luận - GV treo tranh vẽ H2.3, yêu cầu HS giải thích sau đó trình bày, nhận xét và bổ sung - HS giảI thích sơ đồ - GV hoàn thiện kiến thức cho HS: + Điều hòa hoạt động đều là phản xạ + Kích thích từ môi trường ngoài hay trong cơ thể tác động đến cơ quan thụ cảm TWTK Cơ quan phản ứng + Kích thích từ môi trường Cơ quan thụ cảm tuyến nội tiết tiết ra hooc môn cơ quan để tăng cường hay giảm hoạt động - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung I. Cấu tạo 1. Các phần cơ thể - Da bao bọc toàn bộ cơ thể - Cơ thể gồm 3 phần: Đầu , thân, các chi (tay chân) - Cơ hoành ngăn cách khoang ngực và khoang bụng 2. Các hệ cơ quan - Có 8 hệ cơ quan: Tiêu hóa - Hô hấp - Tuần hoàn - Bài tiết - Sinh sản - Nội tiết – Vận động – Thần Kinh - Mỗi hệ cơ quan thực hiện một chức năng nhất định. II. Sự phối hợp hoạt động của hệ các cơ quan - Các hệ cơ quan trong cơ thể có sự phối hợp hoạt động tạo nên thể thống nhất dưới sự điều khiển của hệ thần kinh và hệ nội tiết( Cơ chế thần kinh và cơ chế thể dịch) IV. Kiểm tra đánh giá(3’) ? Cơ thể người có mấy hệ cơ quan? Chỉ rõ thành phần và chức năng của các hệ cơ quan? ? Sự phối hợp của các hệ cơ quan được thể hiện như thế nào? ? Lấy VD phân tích vai trò của hệ thần kinh trong sự điều hòa hoạt động của các hệ cơ quan trong cơ thể ? Vận dụng kiến thức giải thích hiện tượng : Thấy trời mưa chạy nhanh về nhà V. Dặn dò(1’) - Học bài và làm BT, Ôn lại cấu tạo TBTV PHIẾU HỌC TẬP: THÀNH PHẦN, CHỨC NĂNG CỦA CÁC HỆ CƠ QUAN Hệ cơ quan Các cơ quan trong hệ cơ quan Chức năng của hệ cơ quan Hệ vận động Cơ và xương Vận động và di chuyển Tiêu hóa Miệng, ống tiêu hó, tuyến tiêu hóa Biến đổi thức ăn cung cấp chất dinh dưỡng cho cơ thể Tuần hoàn Timvà hệ mạch Vận chuyển, trao đổi chất dinh dưỡng tới tế bào, mang chất thải CO2 từ tế bào tới cơ quan bài tiết Hô hấp Đường dẫn khí, phổi Thực hiện trao đổi khí oxi và khí cacbonnic giữa cơ thể và môi trường Bài tiết Thận, ống dẫn nước tiểu và bóng đái Lọc máu tạo nước tiểu Thần kinh Não, tủy, dây TK, hạch TK Điều hòa, điều khiển, phối hợp hoạt động của các cơ quan Ngày soạn : 20/8/2010 Tuần 2 Tiết 3 Bài 3 : TẾ BÀO I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức - HS nêu được thành phần cấu trúc cơ bản của tế bào gồm màng tế bào, chất tế bào, nhân. - HS phân biệt được chức năng từng cấu trúc của tế bào. - Chứng minh được tế bào là đơn vị cấu trúc và đơn vị chức năng của cơ thể. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ - Yêu thích bộ môn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Chuẩn bị tranh vẽ cấu tạo tế bào động vật. - HS: kẻ bảng 3.1 vào vở III. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, đàm thoại, hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định (1’) 2.KTBC(10’) ? Cơ thể người có mấy hệ cơ quan? Chỉ rõ thành phần và chức năng của các hệ cơ quan? ? Sự phối hợp của các hệ cơ quan được thể hiện như thế nào? 3. Bài mới Mở bài: Cơ thể dù đơn giản hay phức tạp đều được cấu tạo từ đơn vị nhỏ nhất là TB. Vậy TB có cấu tạo như thế nào?.... Hoạt động của thầy và trò Nội dung * HĐ1: Tìm hiểu về cấu tạo của tế bào - GV: y/c H đọc mục “ Em có biết?” SGK/13 cho biết: ? TB có hình dạng và kích thước khác nhau như thế nào - Hs: nêu được: + TB có dạng hình đĩa, cầu, sao, trụ, sợi... + Kích thước: lớn, nhỏ,... - GV: tuy TB có nhiều hình dạng và kích thước khác nhau nhưng đều có cấu tạo giống nhau - GV: y/c HS q/s H3.1 SGK/11 ghi nhớ thảo luận: ? Trình bày cấu tạo của tế bào? - HS : thảo luận sau đó trình bày,nx,bs - GV nhận xét chốt kiến thức * HĐ2: Tìm hiểu chức năng của các bộ phận trong tế bào - GV y/c HS n/c bảng 3.1, thảo luận trả lời câu hỏi: + Màng sinh chất có vai trò gì? + Lưới nội chất có vai trò gì? + Năng lượng cần cho các hoạt động của tế bào lấy từ đâu? + Tại sao nói nhân là trung tâm của tế bào? + Giải thích mối quan hệ thống nhất về chức năng giữa màng tế bào, chất tế bào, nhân? + Tại sao nói tế bào là đơn vị chức năng của tế bào? (GV gợi ý: + Màng sinh chất thực hiện TĐC để tổng hợp nên những chất riêng của TB. Sự phân giải vật chất để tạo NL cần cho hoạt động sống của TB được thực hiện nhờ ti thể. Nhân điều khiển mọi hoạt động sống đó của TB + Cơ thể sống có 4 đặc trưng: TĐC, sinh trưởng, sinh sản, di truyền đều được tiến hành ở TB) - HS dựa vào bảng và trả lời - GV chốt kiến thức * HĐ3: Tìm hiểu thành phần hóa học của tế bào - GV y/c HS đọc thông tin trong SGK và thảo luận trả lời câu hỏi: + Cho biết thành phần hóa học của tế bào? + Các chất hóa học cấu tạo nên tế bào có ở đâu? + Tại sao trong khẩu phần ăn của mỗi người cần có đủ Prôtêin, Gluxít, Vtm, muối khoáng? - HS thảo luận nhóm trình bày, nx,bs + Chất hóa học cấu tạo nên TB có trong tự nhiên + Ăn đủ các chất để cấu tạo lên TB - GV chốt kiến thức cho HS * HĐ4: Tìm hiểu hoạt động sống của tế bào - GV y/c HS n/c sơ đồ H3.2 thảo luận: + Cơ thể lấy thức ăn từ đâu? + Thức ăn được biến đổi và chuyển hóa như thế nào trong cơ thể? + Cơ thể lớn lên do đâu? + Giữa môi trường, cơ thể và tế bào có mối quan hệ như thế nào? - HS trình bày, nhận xét, bổ sung - GV chốt kiến thức ... yêu cầu HS tự rút ra kết luận - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung I. Sự vận chuyển máu qua hệ mạch - Máu vận chuyển được liên tục và theo 1 chiều trong hệ mạch là nhờ lực đẩy(sức đẩy) của tim,vận tốc máu, áp lực trong mạch (huyết áp) + Huyết áp: là áp lực của máu lên thành mạch, có huyết áp tối đa (khi tâm thất co) và huyết áp tối thiểu (khi tâm thất dãn) + Ở động mạch: Vận tốc máu lớn là nhờ sự co dãn của thành mạch + Ở tĩnh mạch: máu vận chuyển được là nhờ sự co bóp của các cơ quanh thành mạch, sức hút của lồng ngực khi hít vào, sức hút của tâm nhĩ khi dãn ra, van 1 chiều II. Vệ sinh hệ tim mạch 1. Cần bảo vệ tim mạch tránh các tác nhân có hại - Có nhiều tác nhân bên ngoài và trong có hại cho tim mạch: + Khuyết tật tim, phổi xơ + Sốc mạch, mất máu nhiều, sốt cao, chất kích thích mạnh + Ăn nhiều mỡ động vật + Do tập TDTT quá sức + Một số vi rút, vi khuẩn gây bệnh 2. Cần rèn luyện hệ tim mạch - Tránh các tác nhân gây hại - Tạo cuộc sống tinh thần thoải mái, vui vẻ - Lựa chọn cho mình một hình thức rèn luyện phù hợp - Cần rèn luyện thường xuyên 4. Kiểm tra đánh giá(3’) - Máu được vận chuyển trong hệ mạch là nhờ đâu và vận chuyển như thế nào? - Nêu các tác nhân gây hại cho hệ tim mạch và các biện pháp rèn luyện để bảo vệ hệ tim mạch? 5. Dặn dò(1) - Học bài - Đọc mục “ Em có biết” Ngày soạn: 16/10/2010 Tuần 10: Tiết 20: Bài 19: THỰC HÀNH: SƠ CỨU CẦM MÁU I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức: - HS phân biệt vết thương làm tổn thương động mạch, tĩnh mạch, mao mạch. - HS biết được các phương pháp sơ cứu cầm máu. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng thực hành băng bó vết thương, buộc garô 3. Thái độ: - Có ý thức rèn luyện bảo vệ cơ thể và hệ tim mạch. - Có ý thức nghiêm túc học tập trong giờ thực hành. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: - Chuẩn bị băng, gạc, bông, dây cao su, vải mềm. - HS: - Chuẩn bị theo nhóm phân công III. PHƯƠNG PHÁP - Thực hành IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra(2’): phần chuẩn bị của HS 2. Bài mới(30’) Mở bài: chúng ta đã biết máu trong mỗi loại mạch là khác nhau → vậy khi bị tổn thương chúng ta phải xử lý như thế nào? Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu về các dạng chảy máu - GV thông báo về các dạng chảy máu là: + Chảy máu mao mạch + Chảy máu tĩnh mạch + Chảy máu động mạch HS lắng nghe và ghi nhớ ba dạng chảy máu. - GV nêu câu hỏi: + Em hãy cho biết biểu hiện của ác dạng chảy máu đó? HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung - GV giúp HS hoàn thiện kiến thức * Hoạt động 2: Tập băng bó vết thương + VĐ 1: Tập băng bó vết thương ở lòng bàn tay(chảy máu mao mạch và tĩnh mạch) - GV yêu cầu HS đọc thông tin rồi thực hành theo nhóm HS đọc thông tin và thực hành theo nhóm sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung - GV nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra kết luận + VĐ 2: Tập băng bó vết thương ở cổ tay - GV yêu cầu HS đọc thông tin và thực hành theo nhóm HS đọc thông tin rồi thực hành theo nhóm sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung - GV nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra kết luận - GV lưu ý: + Vết thương chảy máu động mạch ở tay, chân mới buộc garô + Cứ 15 phút phải nới dây garô và buộc lại - GV yêu cầu HS về nhà viết thu hoạch theo mẫu trong SGK I. Các dạng chảy máu - Có 3 dạng chảy máu: + Chảy máu mao mạch: ít, chậm + Chảy máu tĩnh mạch: máu chảy nhiều hơn, nhanh hơn + Chảy máu động mạch: máu chảy nhiều, mạnh thành tia II. Tập băng bó vết thương 1. Băng bó vết thương ở lòng bàn tay - Các bước tiến hành: + Dùng ngón tay cái bịt chặt miệng vết thương trong vài phút cho tới khi máu không chảy ra nữa + Sát trùng vết thương bằng cồn iốt + Khi vết thương nhỏ có thể dùng băng dán + Khi vết thương lớn cho ít bông vào giữa 2 miếng gạc rồi đặt nó vào miệng vết thương và dùng băng buộc chặt lại 2. Băng bó vết thương ở cổ tay - Các bước tiến hành: + Căn cứ H19.1, dùng ngón tay cái dò tìm vị trí động mạch cánh tay, khi thấy dáu hiệu mạch đập rõ thì bóp mạnh để làm ngừng chảy máu ở vết thương vài ba phút + Buộc garô: Dùng dây cao su hay dây vải mềm buộc chặt ở vị trí gần sát nhưng cao hơn vết thương về phía tim với lực ép đủ làm cầm máu + Sát trùng vết thương, đặt gạc và bông lên miệng vết thương rồi băng lại + Đưa ngay đến bệnh viện cấp cứu 3. Kiểm tra đánh giá(2’) - GV nhận xét giờ thực hành, cho điểm những nhóm làm tốt 4. Dặn dò(1’) - Học bài - Soạn bài mới Ngày soạn: 23/10/2010 Tuần 11: Tiết 21: CHƯƠNG IV. Bài 20: HÔ HẤP VÀ CÁC CƠ QUAN HÔ HẤP I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt 1. Kiến thức: - HS trình bày được khái niệm hô hấp và vai trò của hô hấp với cơ thể sống. - HS xác định được trên mô hình các cơ quan hô hấp ở người và nêu được chức năng của chúng. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Có ý thức rèn luyện bảo vệ cơ thể và hệ hô hấp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H20.1, H20.2, H20.3 - Mô hình cấu tạo hệ hô hấp III. PHƯƠNG PHÁP Trực quan Đàm thoại Hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.ổn định(1’) 2. KTBC: không 3. Bài mới (40’) Mở bài: hô hấp là gì? Hô hấp có vai trò như thế nào? Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu về hô hấp - GV yêu cầu HS quan sát H20.1 và đọc thông tin, thảo luận các câu hỏi: + Hô hấp là gì? + Hô hấp gồm những giai đoạn chủ yếu nào? + Sự thở có ý nghĩa đối với hô hấp? + Hô hấp có liên quan như thế nào với các hoạt động sống của tế bào và cơ thể? HS quan sát H20.1 và đọc thông tin, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết luận - GV giảng giải thêm: + Các chất dinh dưỡng đã được hấp thụ (P, G, L) sẽ bị ôxi hóa bởi ôxi tạo ra năng lượng ATP cần cho mọi hoạt động sống của tế bào * Hoạt động 2: Tìm hiểu các cơ quan trong hệ hô hấp của người và chức năng hô hấp của chúng - GV yêu cầu HS quan sát H20.2, H20.3 kết hợp quan sát mô hình và đọc thông tin bảng 20, thảo luận: + Hệ hô hấp gồm các cơ quan nào? + Nêu cấu tạo của các cơ quan đó? + Những đặc điểm cấu tạo nào của các cơ quan trong đường dẫn khí có tác dụng làm ẩm, ấm không khí, bảo vệ? + Đặc điểm cấu tạo nào của phổi làmg tăng diện tích bề mặt trao đổi khí? + Chức năng của đường dẫn khí và 2 lá phổi? HS quan sát H20.2, H20.3 kết hợp quan sát mô hình và đọc thông tin bảng 20, thảo luận sau đó trình, nhận xét, bổ sung - GV nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra kết luận - GV giảng giải thêm: Trong suốt đường dẫn khí đều có hệ thống mao mạch và lớp chất nhầy. - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung I. Khái niệm hô hấp - Hô hấp là quá trình cung cấp ôxi cho tế bào cơ thể và thải khí cacbonnic ra khỏi cơ thể. - Hô hấp gồm 3 giai đoạn: sự thở, trao đổi khí ở phổi, trao đổi khí ở tế bào - Nhờ hô hấp mà ôxi được lấy vào để ôxi hóa các chất giải phóng ra năng lượng cần cho mọi hoạt động sống của cơ thể. II. Các cơ quan trong hệ hô hấp của người và chức năng hô hấp của chúng - Hệ hô hấp gồm: + Đường dẫn khí: gồm mũi, họng, thanh quản, khí quản, phế quản + Hai lá phổi - Chức năng: + Đường dẫn khí: có chức năng dẫn khí vào và ra, ngăn bụi, làm ẩm, làm ấm không khí + Phổi: Thực hiện trao đổi khí giữa cơ thể mà môi trường ngoài IV. Kiểm tra đánh giá(3’ ) - Hô hấp có vai trò quan trọng như thế nào với cơ thể sống? - Nêu cấu tạo của hệ hô hấp và chức năng của các cơ quan trong hệ hô hấp? V. Dặn dò(1’) - Học bài - Đọc mục “ Em có biết” - Soạn bài mới Ngày soạn: 24/10/2010 Tuần 11: Tiết 22: Bài 21: HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt: 1. Kiến thức: - HS trình bày được các đặc điểm chủ yếu trong cơ chế thông khí ở phổi - HS trình bày được cơ chế trao đổi khí ở phổi và tế bào 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Có ý thức rèn luyện bảo vệ hệ hô hấp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H21.1, H21.2, H21.3, H21.4 III. PHƯƠNG PHÁP - Đàm thoại, Trực quan, Hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. ổn định(1’) 2. KTBC (10’) - Hô hấp là gì? Hô hấp có vai trò quan trọng như thế nào đối với sự sống? - Nêu cấu tạo của hệ hô hấp và chức năng của các cơ quan trong hệ hô hấp? 3. Bài mới(30’) Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu sự thông khí ở phổi - GV yêu cầu HS quan sát H21.1; H21.2 và đọc thông tin, thảo luận các câu hỏi: + Các cơ lồng ngực đã phối hợp hoạt động như thế nào để tăng giảm thể tích lồng ngực? + Dung tích phổi khi hít vào, thở ra bình thường và gắng sức có thể phụ thuộc vào các yếu tố nào? HS quan sát H21.1; H21.2 và đọc thông tin, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết luận - GV giảng giải thêm: bình thường trong phổi luôn có một lượng khí nhất định gọi là khí cặn * Hoạt động 2: Tìm hiểu sự trao đổi khí ở phổi và tế bào - GV yêu cầu HS quan sát H21.4 và đọc thông tin , thảo luận: + Sự trao đổi khí ở phổi và tế bào thực hiện theo cơ chế nào? + Nhận xét thành phần khí ôxi và khí cacbonnic khi hít vào và thở ra? Do đâu có sự chênh lệch đó? HS quan sát H21.4 và đọc thông tin, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung - GV nhận xét và yêu cầu HS tự rút ra kết luận - GV giảng giải thêm: + Sự TĐK ở phổi thực chất là sự trao đổi giữa mao mạch phế nang với phế nang nồng độ khí ôxi trong mao mạch thấp còn khí cacbonnic cao và ngược lại + Sự TĐK ở tế bào là sự trao đổi giữa tế bào và mao nạch đến tế bào, nồng độ khí ôxi trong mao mạch cao, khí cacbonnic thấp và ngược lại - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung I. Thông khí ở phổi - Sự thông khí ở phổi nhờ cử động hô hấp hít vào và thở ra. - Trong hoạt động hô hấp có sự tham gia của các cơ liên sườn, cơ hoành, cơ bụng phối hợp với xương ức, xương sườn. Cụ thể: + Khi hít vào thì các cơ liên sườn ngoài co, cơ hoành co đồng thời các xương sườn được nâng lên làm thể tích lồng ngực và phổi tăng lên. + Khi thở rathì các cơ liên sườn ngoài dãn, cơ hoành dãn, đồng thời các xương sườn được hạ xuống làm thể tích lồng ngực và phổi giảm. - Dung tích phổi phụ thuộc vào giới tính, tầm vóc, tình trạng sức khỏe, luyện tập. II. Sự trao đổi khí ở phổi và tế bào - Sự trao đổi khí ở phổi: + ôxi khuyếch tán từ phế nang vào máu còn cacbonnic khuyếch tán từ máu vào phế nang - Sự trao đổi khí ở tế bào: + ôxi khuyếch tán từ máu vào tế bào còn cacbonnic khuyếch tán từ tế bào vào máu IV. Kiểm tra đánh giá(3’) - Trình bày tóm tắt quá trình hô hấp ở cơ thể người? - Cơ chế thực hiện quá trình trao đổi khí ở phổi và tế bào là gì? V. Dặn dò(1’) - Học bài - Đọc mục “ Em có biết” - Soạn bài mới
Tài liệu đính kèm: