TUẦN 12
Thể dục
Động tác vươn thở,tay, chân, vặn mình và toàn thân.
Trò chơi “Ai nhanh và khéo hơn”.
I.Mục tiêu
-Biết cách thực hiện các động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình và toàn thân của bài thể dục phát triển chung.
-Biết cách chơi và tham gia hơi được các trò chơi.
-Bước đầu biết cách phối hợp 5 động tác của bài thể dục phát triển chung.
II. Phương tiện
Trên sân trường; Chuẩn bị còi, cờ.
III. Các hoạt động dạy học
TUAÀN 12 Thứ hai, ngày 7 tháng 11 năm 2011 Thể dục Động tác vươn thở,tay, chân, vặn mình và toàn thân. Trò chơi “Ai nhanh và khéo hơn”. I.Mục tiêu -Biết cách thực hiện các động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình và toàn thân của bài thể dục phát triển chung. -Biết cách chơi và tham gia hơi được các trò chơi. -Bước đầu biết cách phối hợp 5 động tác của bài thể dục phát triển chung. II. Phương tiện Trên sân trường; Chuẩn bị còi, cờ. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Phần mở đầu Nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu Khởi động 2.Phần cơ bản -Ôn 5 động tác vươn thở, tay, chân, văn mình và toàn thân. -Trò chơi “Ai nhanh và khéo hơn” Gv nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, luật chơi Gv theo dõi, biểu dương tổ thắng cuộc 3.Phần kết thúc Gv hệ thống bài Gv nhận xét tiết học Ôn tập động tác đã học Tập hợp lớp, điểm số, báo cáo sĩ số Hs nghe, xoay các khớp Chơi trò chơi “Làm theo hiệu lệnh”. Hs làm mẫu, mỗi động tác 2x8 nhịp Hs cả lớp cùng thực hiện Hs luyện tập theo tổ Hs lắng nghe Cả lớp chơi thử, chơi chính thức Thực hiện một số động tác hồi tĩnh Toán Nhân một số thập với 10, 100, 1000 I.Mục tiêu -Biết: Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000, -Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân. -Giáo dục ý thức yêu thích môn học, rèn tính chính xác. II. Đồ dùng Bộ đồ dạy toán 5; Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. b.Hình thành quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000 Ví dụ 1: 27,867 x 10 = ? 27,867 x 10 = 278,67 Tương tự ví dụ 2:53,286 x 100 = ? c.Thực hành Gv hướng dẫn làm bài tập: 1, 2, sgk. Bài 1:Nhân nhẩm a) 14 ; 210 ; 7200 b) 96,3 ; 2508 ; 5320 c) 53,28 ; 406,1 ; 894 Bài 2: Viết các số sau đây dưới dạng 104cm ; 1260cm 85,6cm ; 57,5cm Gv chấm 7-10 bài, nhận xét chung 3.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau. 2Hs trả bài Đặt tính rồi tính: 27,867 10 278,670 Hs tự tìm: 53,286 x 100 = 5328,6 Hs rút ra nhận xét theo sgk 2Hs làm bảng Cả lớp nhận xét Hs làm vào vở Cả lớp sửa bài. Hs nhắc lại bài học Tập đọc Mùa thảo quả I.Mục tiêu -Đọc trôi chảy, lưu loát. Biết đọc diễn cảcm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, mùa sắc, mùi vị của rừng thảo quả. -Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả. (Trả lời được các câu hỏi trong sgk). -Hs khá nêu được tác dụng của cách dùng từ, đặt câu để miêu tả sự vật sinh động. -Giáo dục Hs có ý thức bảo vệ cây xanh. II. Đồ dùng Tranh minh họa bài đọc sgk; Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. b.Hdẫn Hs luyện đọc, tìm hiểu bài -Luyện đọc: 3 đoạn Đoạn 1: Từ đầu đến nếp khăn Đoạn 2: Tiếp cho đến không gian Đoạn 3: các đoạn còn lại. Hdẫn giọng đọc, ngắt nghỉ hơi, sửa phát âm Gv đọc diễn cảm toàn bài -Tìm hiểu bài Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào? Cách dùng từ đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý? Những chi tiết nào cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh? Hoa thảo quả nảy ra ở đâu? Khi thảo quả chín, rừng có những nét gì đẹp? Nêu nội dung ý nghĩa của bài ? c.Hdẫn Hs đọc diễn cảm Gv đọc mẫu 3.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Chuẩn bị bài sau. 2Hs trả bài Hs nghe,quan sát tranh 1Hs đọc toàn bài Hs đọc nối tiếp đoạn Hs đọc chú giải, giải nghĩa từ Hs luyện đọc cặp. 1Hs đọc cả bài. Bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ lan xaCác từ hương và thơm lặp đi lặp lại, câu 2 khá dài. Qua một năm, hạt thảo quả đã thành cây, cao tới bụng người. Một năm sau nữa mỗi thân Nảy dưới gốc cây. Dưới đáy rừng rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót, như chứa lửa, chứa nắng, Hs nêu 3Hs đọc mỗi đoạn. Hs luyện đọc diễn cảm. Hs thi đọc. Hs nêu lại nội dung chính của bài Lịch sử Vượt qua tình thế hiểm nghèo I.Mục tiêu -Biết sau CM tháng Tám nước ta đứng trước những khó khăn to lớn: “giặc đói”, “giặc dốt”, “giặc ngoại xâm”. Các biện pháp nhân dân ta đã thực hiện để chống lại “giặc đói”, “giặc dốt”: quyên góp gạo cho người nghèo, tăng gia sản xuất, phong trào xoá nạn mù chữ, -Biết thực dân Pháp trở lại xâm lược. Toàn dân đứng lên kháng chiến chống Pháp: CM tháng 8 thành công, nước ta giành được độc lập, nhưnh thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta; Rạng sáng ngày 19-12-1956 ta quyết định phát động toàn quốc kháng chiến; Cuộc chiến đấu đã diễn ra quyết liệt tại thủ đô HN và các thành phố khác trong toàn quốc. -Giáo dục Hs lòng yêu quê hương đất nước. II. Đồ dùng Bản đồ hành chính Việt Nam; Tranh sgk. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. b.Hđ 1:Nguyên nhân, diễn biến Gv nêu tình huống nguy hiểm ở nước ta ngay sau CM tháng Tám. Vì sao nói: ngay sau CM tháng Tám, nước ta ở trong tình thế “ nghìn cân treo sợi tóc”? Gv nhận xét, kết luận c.Ý nghĩa Nêu nhận xét về tội ác của chế độ thực dân? Từ đó liên hệ với Chính phủ ta đã chăm lo cho đời sống nhân dân. Em có nhận xét gì về tinh thần “diệt giặc dốt của nhân dân ta”? Gv kết luận, rút ra bài học 3.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Chuẩn bị bài sau 2 Hs trả bài Hs thảo luận nhóm đôi Đại diện nhóm trình bày Cả lớp nhận xét Hoạt động nhóm 4 Đại diện các nhóm trình bày Cả lớp nhận xét Hs liên hệ Hs nhắc lại bài học Thứ ba, ngày 8 tháng 11 năm2011 Chính tả Nghe viết: Mùa thảo quả I.Mục tiêu -Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bìa văn xuôi. -Làm được BT (2) a/b hoặc BT (3) a/b, hoặc BTCT phương ngữ do Gv soạn. -Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Đồ dùng Bút dạ; Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài b.Hdẫn Hs nghe viết Gv đọc bài chính tả Tìm từ khó Bài này cho em biết điều gì? Gv đọc từng câu hoặc cụm từ Gv đọc lại toàn bài Gv chấm 5-7 bài, nhận xét chung c.Hd làm bài tập Bài tập 2a:Tìm các từ ngữ có chứa tiếng... Kết luận: sổ sách, vắt sổ, sổ mũixổ xố, xổ lồng,su su, su hào,đồng xu, xu nịnh, bát sứ, đồ sứ,. xứ sở, tứ xứ, 3.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Hs ghi nhớ quy tắc viết chính tả trên. 2Hs trả bài Hs nghe,quan sát tranh Hs lắng nghe, giải nghĩa từ Hs đọc thầm, viết bảng từ dễ viết sai Hs trả lời Hs viết chính tả Hs tự soát lỗi Hs làm bài vào vở Hs lên bảng làm, cả lớp nhận xét bài Hs nhắc lại quy tắc Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường I.Mục tiêu -Hiểu được nghĩa của một số từ ngữ về môi trường theo yêu cầu của BT1. -Biết ghép một tiếng “bảo” với những tiếng thích hợp để tạo thành từ phức (BT2).Biết tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho theo yêu cầu của BT3. -Hs khá, giỏi nêu được nghĩa của mỗi từ ghép được ở BT2. * BVMT:Giáo dục Hs có ý thức bảo vệ môi trường. Có hành vi đúng đắn với môi trường xung quanh. II. Đồ dùng Bút dạ; Bảng phụ( giấy A4). III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. b. Hdẫn phần luyện tập Bài tập 1: Đọc và thực hiện nhiệm vụ Gv kết luận:a)Khu dân cư: Khu vực dành cho nhân dân ăn, ở, sinh hoạt. Khu sản xuất: Khu vực làm việc của nhà máy, xí nghiệp. Khu bảo tồn thiên nhiên: Khu vực trong đó các loài cây, con vật và cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ, giữ gìn lâu dài. b) 1a-2b 2a-1b 3a-3b Bài tập 2: Ghép tiếng “bảo” để tạo thành từ phức Bảo đảm: Làm cho chắc chắn thực hiện được, giữ gìn được; Bảo hiểm: Gữ gìn để phòng tai nạn; Bảo quản: Giữ gìn cho khỏi hư hỏng, hao hụt; Bảo tàng: Cất giữ những tài liệu, hiện vật; Bảo toàn: Giữ cho nguyên vẹn; Bảo tồn: Giữ lại không để cho mất đi; Bảo trợ: Đỡ đầu và giúp đỡ. Bảo vệ: Chống lại mọi sự xâm phạm Bài tập 3: Thay từ “bảo vệ” bằng từ đồng nghĩa Gv chọn từ “ giữ gìn” để thay cho từ “ bảo vệ” Gv chấm 5-7 bài, nhận xét chung 3.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Chuẩn bị bài tiết sau. 2Hs trả bài Hs làm theo cặp Hs lên bảng làm Cả lớp nhận xét bài Hs làm theo cặp Hs trình bày, cả lớp nhận xét Hs làm bài vào vở Hs nhắc lại bài học Toán Luyện tập I.Mục tiêu -Biết: Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000, -Nhân một số thập phân với một số tròn chục, tròn trăm. -Giải bài toán có ba bước tính. -Giáo dục ý thức yêu thích môn học. II. Đồ dùng Đồ dùng dạy toán 5; Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài b.Thực hành Gv hướng dẫn làm bài tập: 1(a), 2(a,b), 3 sgk Bài 1:Tính nhẩm a) 14,8 512 2571 155 90 100 Bài 2:Tính a.384,5 b.10080 Bài 3: Tóm tắt, giải Số km người đó đi trong 3 giờ đầu là: 10,8 3 = 32,4 (km) Số km người đó đi trong 4 giờ sau là: 9,52 4 = 38,08 (km) Người đi xe đạp đi được tất cả số km là: 32,4 + 38,08 = 70,48 (km) Gv chấm 7 - 10 bài , nhận xét chung 3.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Về nhà ôn kiến thức đã học, chuẩn bị bài sau. 2Hs làm bài Hs lên bảng làm Cả lớp nhận xét Hs làm bảng lớp Cả lớp sửa bài. Hs làm vở Hs nhắc lại bài học Thứ tư, ngày 9 tháng 11 năm2011 Thể dục Động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình, toàn thân. Trò chơi “Kết bạn” I.Mục tiêu -Biết cách thực hiện các động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình và toàn thân của bài thể dục phát triển chung. -Bước đầu biết cách phối hợp 5 động tác của bài thể dục phát triển chung. -Biết cách chơi và tham gia hơi được các trò chơi. II. Phương tiện Trên sân trường; Chuẩn bị còi. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Phần mở đầu Nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu Khởi động 2.Phần cơ bản -Ôn 5 động tác thể dục đã học: Vươn thở, tay, chân, vặn mình và toàn thân. -Trò chơi “Kết bạn” Gv nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, luật chơi Gv theo dõi, biểu dương tổ thắng cuộc 3.Phần kết thúc Gv hệ thống bài Gv nhận xét tiết học Hs nghe Xoay các khớp tây, chân, Trò chơi “ Nhóm ba, nhóm bảy” Hs làm mẫu Hs cả lớp cùng thực hiện Hs luyện tập theo tổ Thi giữa các tổ Hs lắng nghe Cả lớp chơi thử, chơi chính thức Thực hiện một số động tác hồi tĩnh Toán Nhân một số thập phân với một số thập phân I.Mục tiêu -Biết: Nhân một số thập phân với một số thập phân. -Phép nhân hai số thập phân có tính chất giao hoán . -Giáo dục ý thức yêu thích môn học. II. Đồ dùng Bộ dạy học toán 5; Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài b.Hình thành quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân Ví dụ 1: 6,4 x 4,8 = ? (m2) 6,4 x 4,8 = 30,72 (m2) Tương tự ví dụ 2: 4,75 x 1,3 =? c.Thực hành Gv hướng dẫn làm bài tập: 1(a,c), 2 sgk Bài 1:Tính a) 38,7 c) 1,128 Bài 2: Tính rồi so sánh giá trị a/ a x b = 9,912 và 8,235 b x a = 9,912 và 8,235 b/15,624 ; 144,64 Gv chấm bài, nhận ... điểm, bình chọn: Bạn tìm được chuyện hay nhất. Bạn kể chuyện hay nhất. Bạn hiểu chuyện nhất. 3.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Kể lại câu chuyện, chuẩn bị bài tiết sau Hs đọc yêu cầu Hs đọc gợi ý 1, 2,3 trong sgk Thảo luận cặp.Hs nói tên câu chuyện mình sẽ kể. Hs kể theo cặp, tìm ý nghĩa câu chuyện Hs kể từng đoạn, kể toàn bộ câu chuyện, cả lớp nhận xét, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. Hs nhắc lại bài học Kỹ thuật Cắt, khâu, thêu tự chọn I.Mục tiêu -Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học làm được một sản phẩm yêu thích. -Giáo dục Hs có ý thức yêu thích sản phẩm. II. Đồ dùng Tranh ảnh minh hoạ theo nội dung sgk. Vải, chỉ thêu, kim khâu III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định Hs 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. b.Hđ 1: Ôn tập những nội dung đã học Nhắc lại những nội dung chính đã học trong chương I. Nêu lại cách đính khuy,thêu chữ V,thêu dấu nhân và những nội dung đã học trong phần nấu ăn. Gv kết luận c.Hđ 2: Hs thảo luận nhóm để chon sản phẩm thực hành Gv củng cố những kiến thức,kĩ năng về khâu , thêu. Tổ chức cho Hs thảo luận nhóm để chọn sản phẩm Gv ghi tên sản phẩm các nhóm tự chọn. d.Hđ 3: Đánh giá kết sản phẩm Gv đánh giá kết quả học tập Nhận xét, biểu dương 3.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Chuẩn bị bài tiết sau. Thảo luận nhóm Đại diện các nhóm trình bày Cả lớp nhận xét, bổ sung Các nhóm Hs trình bày sản phẩm tự chọn và những dự định công việc sẽ tiến hành. Cả lớp nhận xét Hs nhắc lại bài học Thứ năm, ngày10 tháng11 năm2011 Toán Luyện tập I.Mục tiêu -Biết nhân nhẩm một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001 ; -Giáo dục tính cẩn thận, yêu thích môn học. II. Đồ dùng Bộ dạy học toán 5; Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài b.Thực hành Gv hướng dẫn làm bài tập: 1 sgk Bài 1: Tính nhẩm *GV nêu ví dụ 1: 142,57 0,1 = ? GV nêu ví dụ 2: 531,75 0,01 = ? Hs nêu cách nhân nhẩm, thực hành. a/ 57,98 3,87 0,67 b/8,0513 0,6719 0,035 c/0,3625 0,02025 0,0056 Gv chấm 7-10 bài, nhận xét chung 3.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau. 2Hs làm bài Đặt tính rồi tính: 142,57 0,1 14,257 Hs làm nháp ví dụ 2 2Hs lên bảng Cả lớp sửa bài. Hs làm bài vào vở Hs nhắc lại bài học Tập làm văn Cấu tạo của bài văn tả người I.Mục tiêu -Nắm được cấu tạo ba phần( mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn tả người (nội dung ghi nhớ). -Lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người thân trong gia đình. -Giáo dục ý thức quan tâm đối với người thân trong gia đình. II. Đồ dùng Tranh minh họa sgk; Bảng phụ, bút dạ. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. b.H dẫn phần nhận xét Xác định phần mở bài? Ngoại hình của A cháng có những điểm gì nổi bật? Qua đoạn văn miêu tả hoạt động của A Cháng, em thấy A Cháng là người như thế nào? Tìm phần kết bài và nêu ý chính của nó? Từ bài văn, em hãy rút ra nhận xét về cấu tạo của bài văn tả người? Gv kết luận *Ghi nhớ c.H dẫn Hs phần luyện tập Chú ý: Khi lập dàn ý, em cần bám sát 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn MT người. Đưa vào dàn ý những chi tiết có chọn lọc-những chi tiết nổi bật về ngoại hình, tính tình, hoạt động của người đó. Gv nhận xét, biểu dương. 3.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Chuẩn bị bài tiết sau. 2 Hs trả bài Hs làm nhóm đôi, trình bày Mở bài: Từ đầu đến đẹp quá! Thân bài: Ngực nở vòng cung, da đỏ như lim, bắp chân bắp tay răn như chắc gụ, Người lao động rất rất khoẻ, rất giỏi, cần cù, say mê lao động Kết bài: Câu văn cuối. Ca ngợi sức lực tràn trề của Hs đọc trong sgk Một số Hs nói đối tượng định tả. Hs làm vào nháp, trình bày Cả lớp nhận xét. Hs nhắc lại bài học. Luyện từ và câu Luyện tập về quan hệ từ I.Mục tiêu -Tìm được quan hệ từ và biết chúng biểu thị quan hệ gì trong câu (BT1, BT2). -Tìm được quan hệ từ thích hợp theo yêu cầu của BT3 ; biết đặt câu với quan hệ từ đã cho (BT4). -Hs khá, giỏi đặt được 3 câu với 3 quan hệ từ nêu ở BT4. -Giáo dục Hs vận dụng tốt vào viết văn. II. Đồ dùng Bút dạ; Bảng phụ( giấy khổ to);Từ điển. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. b.Hdẫn Hs làm bài tập Bài tập 1:Tìm quan hệ từ Của nối cái cày với người H’mông. Bằng nối bắp cày với gỗ tốt màu đen. Như (1) nối vòng với hình cánh cung. Như (2) nối hùng dũng với chàng hiệp sĩ cố đeo cung ra trận. Bài tập 2: Từ in đậm biểu thị quan hệ gì Nhưng: biểu thị quan hệ tương phản. Mà: biểu thị quan hệ tương phản. Nếu, , thì : biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết- kết quả. Bài tập 3: Tìm quan hệ từ thích hợp a- và c- thì; thì. b- và, ở, cửa d- và, nhưng Bài tập 4:Đặt câu với mỗi quan hệ từ . Em dỗ mãi mà bé không nín khóc. Nếu tôi không đến thì sẽ gọi điện. Tôi bằng lòng với kết quả. Gv chấm 5-7 bài, nhận xét chung 3.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau. 2Hs làm bài Hs làm việc nhóm Hs trình bày Cả lớp bổ sung Hs làm nhóm Đại diện nhóm trình bày Cả lớp nhận xét Hs làm tương tự Hs làm vào vở Hs đặt câu, trình bày Cả lớp nhận xét Hs nhắc lại bài học Địa lý Công nghiệp I.Mục tiêu -Biết nước ta có nhiều ngành công nghiệp: Khai thác khoáng sản, luyện kim, cơ khíLàm gốm, chạm khắc gỗ, làm hàng cói,Nêu tên một số sản phẩm của các ngành công nghiệp và thủ công nghiệp. Sử dụng bảng thông tin để bước đầu nhận xét về cơ cấu của công nghiệp. -Hs khá, giỏi nêu đặc điểm của nghề thủ công truyền thống của nước ta: nhiều nghề, nhiều thợ khéo tay, nguồn nguyên liệu sẵn có; Nên những ngành công nghiệp và nghề thủ công ở địa phương; Xác định trên bản đồ những địa phương có các mặt hàng thủ công nổi tiếng. -Giáo dục ý thức bảo vệ tài nguyên môi trường . II. Đồ dùng Bản đồ địa lí Tự nhiên Việt Nam; Bản đồ kinh tế Việt Nam , hình ảnh sgk.. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. b.Hđ 1: Các ngành công nghiệp Kể tên các ngành công nghiệp của nước ta? Kể tên sản phẩm của một số ngành công nghiệp? Quan sát hình 1 và cho biết các hình ảnh đó thể hiện ngành công nghiệp nào? Hãy kể một số sản phẩm công nghiệp xuất khẩu mà em biết? Gv nhận xét, kết luận c.Hđ 2: Nghề thủ công Em hãy kể tên một số nghề thủ công nổi tiếng của nước ta mà em biết? Nghề thủ công nước ta có vai trò và đặc điểm gì? Gv kết luận d. Hđ 3: Làm việc theo cặp Địa phương em có những nghề thủ công nào? Gv kết luận, rút ra bài học 3.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau 2Hs trả bài Hs quan sát tranh, thảo luận nhóm Hs trả lời câu hỏi, cả lớp nhận xét Hs trình bày Cả lớp nhận xét Hoạt động nhóm Hs trình bày kết quả Cả lớp nhận xét Hs chỉ trên bản đồ những địa phương có những sản phẩm thủ công nổi tiếng . Hs liên hệ Hs nhắc lại bài học Thứ sáu, ngày 11 tháng11 năm2011 Toán Luyện tập I.Mục tiêu -Biết: Nhân một số thập phân với một số thập phân. -Sử dụng tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính. -Giáo dục Hs tính chính xác, yêu thích môn học. II. Đồ dùng Bộ dạy học toán 5; Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài b.Thực hành Gv hướng dẫn làm bài tập: 1, 2 sgk Bài 1:Tính rồi so sánh kết quả a/ Hs nêu: (a x b) x c = a x (b x c) Kết quả: 4,65 ; 16 ; 15,6 b/ 9,65 x 0,4 x 2,5 = 9,65 x (0,4 x 2,5) = 9,65 x 1 = 9,65 Kết quả : 98,4 ; 738 ; 68,6 Bài 2: Tính: a)151,68 ; b) 111,5 Gv chấm 7-10 bài, nhận xét chung. 3.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau. 2Hs làm bài Hs rút ra nhân xét, nêu quy tắc. Hs lên bảng làm Cả lớp nhận xét, sửa bài Hs làm vào vở Hs nhắc lại bài học. Tập làm văn Luyện tập tả người(Quan sát và chọn lọc chi tiết) I.Mục tiêu -Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua hai bài văn mẫu : (Bà tôi; Người thợ rèn) trong sgk. -Giáo dục Hs có ý thức quan tâm người thân trong gia đình. II. Đồ dùng Bảng phụ; Bút dạ. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. b.Hdẫn Hs làm bài tập Bài tập 1: Đọc bài văn Bà tôi Gv cho Hs ghi lại những đặc điểm ngoại hình của người bà trong đoạn văn. Gv treo bảng phụ đã ghi vắn tắt đặc điểm của bà. Gv kết luận: Tác giả đã ngắm bà rất kĩ, đã chọn lọc những chi tiết tiêu biểu về ngoại hình của bà để miêu tả. Bài văn vì thế ngắn gọn mà sống động, khắc hoạ rất rõ hình ảnh của người bà trong tâm trí bạn đọc, đồng thời bộc lộ tình yêu của đứa cháu nhỏ đối với bà qua từng lời tả. Bài tập 2: Đọc bài Người thợ rèn Bài văn miêu tả quá trình người thợ rèn làm ra sản phẩm gì? Em hãy tìm những chi tiết tả anh Thận làm việc rất khoẻ , rất say mê *Nêu tác dụng của việc quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả? Gv kết luận 3.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Chuẩn bị bài tuần sau 2 Hs trả bài. Hs đọc đề bài Hs nêu. Hs trao đổi nhóm hai. Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp nhận xét, bổ sung Hs làm nhóm, trình bày. Cả lớp nhận xét. Hs viết vào vở. Hs đọc. Chọn lọc chi tiết khi miêu tả sẽ làm cho đối tượng này không giống đối tượng khác ; bài viết sẽ hấp dẫn, không lan man, dài dòng. Hs nhắc lại bài học Sinh hoạt tập thể tuần12 I. yêu cầu: - Ổn định tổ chức nề nếp lớp. - Học nội quy trường lớp. - Hs nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 12. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại, thiếu sót. II. Nội dung: GV ổn định tổ chức lớp học: - Thực hiện BCS lớp tự quản. - Học thuộc bài và làm bài tập đầy đủ. - Mua sắm đầy đủ dụng cụ, sách vở phục vụ học tập. - Đi học đều, nghỉ học phải có lý do chính đáng. - Khi đi học cần ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ, khăn quàng, guốc dép đầy đủ. - Trong lớp giữ trật tự. 1/ Nhận xét chung: - Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao. - Đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn. - Thực hiện tốt nề nếp của trường, lớp. - Việc học bài và chuẩn bị bài có tiến bộ. - Chữ viết có tiến bộ. - Vệ sinh lớp học. Thân thể sạch sẽ. - Kĩ năng tính toán có nhiều tiến bộ. - Khen: ... - Tồn tại: - Một số em Hs ý thức tự quản và tự rèn luyện còn yếu. - Lười học bài và làm bài chậm. - Đi học quên đồ dùng. - Nhắc nhở những Hs còn vi phạm nội quy của lớp. 2/ Phương hướng tuần 13: - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 12. - Rèn chữ và kỹ năng tính toán cho 1 số học sinh. - Nhắc Hs nộp tiền theo quy định. 3/ Đọc báo Đội: - Gv chia báo cho Hs đọc theo tổ - Trưởng nhóm điều khiển cả nhóm. - Gv quan sát, nhắc Hs đọc nghiêm túc.
Tài liệu đính kèm: