Giáo án Lớp 1 - Tuần 1 đến 7

Giáo án Lớp 1 - Tuần 1 đến 7

Môn: Đạo đức

Bài: Em là học sinh lớp 1

Tiết 2/1

I. Mục tiêu::

* Học sinh bước đầu biết được :

- Trẻ em 6 tuổi được đi học.

- Biết tên trường, lớp, tên thầy, cô giáo một số bạn bè trong lớp.Vào lớp 1 em sẽ có thêm nhiều bạn mới. có thầy giáo. Có cô giáo mới, trường lớp mới, em sẽ có thêm nhiều điều mới lạ.

- Bước đầu biết giới thiệu về tên mình, những điều mình thích trước lớp.

II. Chuẩn bị:

- Giáo viên : Một số câu hỏi về ngày đầu tiên các em đi học.

- Học sinh ; Vở bài tập đạo đức

 

doc 182 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 807Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 1 đến 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG - TUẦN 1
Ngày thứ
Tiết
Môn
Tên bài dạy
Thứ 2
16/ 08/10
2/1
3/1
4/1
5/2
Đạo đức
Học vần
Âm nhạc
Học vần
Em là học sinh lớp 1
Ổn định tổ chức
Ổn định tổ chức (tt) 
Thứ 3
17/ 08/10
1/1
 2/1
3/1
4/3
5/4
Toán
TNXH
Thể dục
Học vần
Học vần
 Tiết học đầu tiên
 Cơ thể chúng ta 
 Các nét cơ bản
 Các nét cơ bản (T2)
Thứ 4
18/ 08/10
1/2
2/5
3/6
4/1
Toán
Học vần
Học vần
Thủ công
 Nhiều hơn, ít hơn
 Bài 1: e
 Bài 1: e (T2)
 Giới thiệu dụng cụ loại bìa và dụng cụ học sinh
Thứ 5
19/ 08/10
1/3
2/7
3/8
4/1
Toán
Học vần
Học vần
Mĩ thuật
 Hình vuông, hình tròn
 Bài 2: b
 Bài 2: b (T2)
Thứ 6
20/ 08/10
1/4
2/9
3/10
4/1
Toán
Học vần 
Học vần
SHTT
 Hình tam giác
 Bài 3: Dấu /
 Bài 3: Dấu /
Thứ hai Môn: Đạo đức 
16/08/2010 	 Bài: Em là học sinh lớp 1
Tiết 2/1
I. Mục tiêu::
* Học sinh bước đầu biết được :
- Trẻ em 6 tuổi được đi học.
- Biết tên trường, lớp, tên thầy, cô giáo một số bạn bè trong lớp.Vào lớp 1 em sẽ có thêm nhiều bạn mới. có thầy giáo. Có cô giáo mới, trường lớp mới, em sẽ có thêm nhiều điều mới lạ.
- Bước đầu biết giới thiệu về tên mình, những điều mình thích trước lớp.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên : Một số câu hỏi về ngày đầu tiên các em đi học.
- Học sinh ; Vở bài tập đạo đức
III. Hoạt động dạy học :
Các bước
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1 Ổn định:
2.KT bài cũ:
3. Bài mới
Hoạt động 1
Vòng tròn giới thiệu tên
Hoạt động 2: 
-HS tự giới thiệu sở thích của mình: 
Hoạt động 3:
 Hs kể ngày đầu tiên đi học(BT3):
4. Củng cố
5. Dặn dò
- Yêu cầu HS hát
- Kiểm tra đồ dùng học tập HS.
- nhận xét chung.
- Giới thiệu bài trực tiếp-ghi tựa bài.
- Giới thiệu cách chơi
- Gv nêu câu hỏi.
- Trò chơi giúp các em điều gì ?
- Gv kết luận : Mỗi người đều có một cái tên, trẻ em có quyền có họ tên.
- GV nêu yêu cầu :
+ Hãy giới thiệu bạn bên mình những điều em thích.
- GV mời 1 số em đứng trước lớp .
- GV hỏi : Những điều các bạn thích có hoàn toàn giồng như em không ?
- GV kết luận: Mỗi người đều có những điều mình thích và không thích. Những điều có thể giống hoặc khác nhau giữa những người này với người khác . Ta cần tôn trọng sở thích riêng của người khác 
- Tổ chức thảo luận nhóm.
- Gv nêu yêu cầu : hãy kể về ngày đầu tiên đi học của mình.
- Gv đưa ra một số câu hỏi :
+ Em đã mong chờ chuẩn bị ngày đầu tiên em đi học như thế nào?
+ Ba mẹ chuẩn bị những gì ngày đầu tiên em đi học?
+ Em có thấy vui đã là học sinh lớp1 không ? Em thích trường lớp của mình không ? 
+ Em sẽ làm gì để xứng đáng là học sinh lớp 1 ?
* Gv kết luận: Vào lớp1 em sẽ có thêm nhiều bạn mới, em sẽ học được nhiều điều mới lạ, biết đọc biết viết và biết làm toán nữa. Được đi học là niềm vui là quyền lợi của trẻ em. Em rất vui và phải cố gắng học thật giỏi thật vui.
- GV yêu cầu HS xung phong giới thiệu tên mình và hứa sẽ làm gì để xứng đáng là hs lớp 1
- Giáo dục tư tưởng 
- Nhận xét tiết học 
- Dặn dò chuẩn bị
- HS hát
- Thực hiện theo yêu cầu GV.
- HS lắng nghe
- HS đứng thành vòng tròn ,mỗi vòng 6 em, lần lượt từng em giới thiệu tên của mình với các bạn
- HS thảo luận, đại diện trả lời,.
- HS giới thiệu trong nhóm đôi
- Lần lược vài HS
- HS trả lời 
- HS nghe 
- HS thảo luận nhóm đôi.
- HS lần lược trả lời 
- HS nghe
- HS xung phong
Môn: Học vần
Bài: Ổn định tổ chức
Tiết 3/1
I. Mục tiêu :
- Giúp HS nắm được cách học bài mới trong phân môn học vần 
- Có ý thưc giữ gìn sách vở sạch đẹp.
- Rèn luyện chữ viết ngay từ đầu năm học
II. Hướng dẫn hoạt động: 
- GV chỉ cách học trước bài ở nhà qua sách giáo khoa.
- Hướng dẫn học sinh cách giữ gìn vở sạch chữ đẹp.
- Hướng dẫn cách viết để vở
- Bầu ra lớp trưởng , lớp phó.
- Nhắc nhở hs chuẩn bị đồ dùng trong môn tiếng việt 
Môn: Học vần
Bài: Ổn định tổ chức (Tiết 2)
Tiết 5/2
I. Mục tiêu: :
- Giúp HS có ý thức học tập trong phân môn học vần 
- HS biết giữ gìn sách vở sạch đẹp.
- HS có ý thức rèn chữ viết
II. Hướng dẫn hoạt động: 
- GV chỉ cách học trước bài ở nhà qua sách giáo khoa.
- Hướng dẫn học sinh cách giữ gìn vở sạch chữ đẹp.
- Hướng dẫn cách viết bài luyện viết ở nhà.
- Nhắc nhở hs chuẩn bị đồ dùng đầy đủ trước khi đi học. 
Thứ ba Môn: Toán
17/09/2010 Bài: Tiết học đầu tiên
Tiết 1/1
I. Mục tiêu: :
Giúp học sinh :
- Nhận biết những việc thường phải làm trong các tiết học toán 1
- Bước đầu biết y/c đạt được trong học tập toán1
- Y/c thích học toán, tạo không khí vui vẻ trong lớp, HS tự giới thiệu về mình, bước đầu làm quen với SGK, đồ dùng học toán,các hoạt động học tập trong giờ học toán.
II. Chuẩn bị :
- GV : Sách gk,
- Hs: Bộ đồ dùng học toán1.
III. Hoạt động dạy – học :
1 Ổn định lớp.
2 Kiểm tra bài cũ
3 Bài mới
a.Gt bài
b.Nội dung
Hoạt động 1
Hoạt động 2
Hoạt động 3
Hoạt động 4
4/ Củng cố
5/ Dặn dò 
- Cho hs hát 
- Kiểm ta dồ dùng
Gv giới thiệu bài mới 
Hướng dẫn hs sử dụng sách toán 
- Gv cho hs xem sách Toán lớp1
- Gv y/c hs mở sách đến trang có bài “ Tiết học đầu tiên ”.
- Giới thiệu ngắn gọn về sách Toán 1.Từ bìa đến tiết học đầu tiên.Sau bài “Tiết học đầu tiên” Mỗi tiết học có một phiếu. Tên của bài học đặt ở đầu trang,.mỗi phiếu thường có phần bài học ,phần thực hành. Trong tiết toán hs phải làm việc để phát hiện bài và ghi nhớ kiến thức mới phải làm theo hướng dẫn của gv .
Làm quen với một số hoạt động học tập toán ở lớp 1
- Cho hs thực hành gấp sách, mở sách và hướng dẫn giữ gìn sách 
- Y/c hs mở sách toán ở bài “ Tiết học đầu tiên” Hướng dẫn hs quan sát từng ảnh rồi thảo luận nhóm.
- Tổng kết nội dung từng ảnh 
Giới thiệu các y/c cần đạt.
- Giới thiệu những y/c cơ bản :
Học toán các em phải biết đếm, đọc, viết số, so sánh 2 số làm tính cộng trừ .Nhìn tranh nêu được bài toán và phép tính giải, biết đo độ dài , biết xem lịch .
Thực hành trên đồ dùng 
- Y/c hs mở hộp đồ dùng 
- Cho hs lấy đồ dùng và nêu tên gọi .
- Gv Y/c hs thực hành lại: lấy đồ dùng và cất đồ dùng vào chỗ quy định đậy nắp hộp, cất vào cặp
- Giáo dục tư tương .
- Dặn dò chuẩn bị cho tiết tới
- Nhận xét tiết học 
- Hs hát 
- Để lên bàn 
- Hs quan sát 
- Hs thực hành theo hướng dẫn của Gv 
- Hs theo dõi lắng nghe
- Hs thực hành 
- Hs thảo luận nhóm ( 4 nhóm) và đại diện trình bày
- Hs lắng nghe;
- Hs lắng nghe
- Hs thực hành cá nhân.
- Hs nêu tên đồ dùng 
- Hs vài em xung phong thực hành theo y/c của Gv 
TNXH –Tiết 2/1
Cơ thể chúng ta
I. Mục tiêu:
Sau bài học HS biết 
- Nhận ra 3 phần chính của cơ thể: Đầu, mình,chân tay và một số bộ phận bên ngoài như tóc ,tay,mắt ,mũi, miệng, lưng, bụng. Kể tên các bộ phận của cơ thể 
- Biết cử động đầu và cổ, mình, chân và tay
- Rèn luyện thói quen ham thích hoạt động để có cơ thể phát triển tốt
II. Chuẩn bị :
- Gv: 2 hình ở trang 4 sgk
III. Hoạt động dạy – học
1/ Ổn định lớp
2/ kiểm tra bà cũ
3/ Bài mới 
a.GT bài
b.Nội dung
Hoạt động 1
Hoạt động 2
Hoạt động 3 
4/ Củng cố:
5/ Dặn dò và nhận xét 
- Gv y/c hs hát 
- Gv giới thiệu bài trực tiếp, viết tựa bài lên bảng.
Quan sát theo nhóm đôi để tìm ra các bộ phận bên ngoài cơ thể.
- Gv treo tranh y/c hs quan sát bức tranh 2bạn nhỏ ở trang 4 chỉ vào tranh và nói tên các bộ phận của cơ thể.
- Gv quan sát giúp đỡ hs làm việc
- Y/c bất kỳ Hs lên bảng chỉ vào tranh để nêu tên các bộ phận bên ngoài cơ thể.
- Gv kết luận : cho hs nhắc lại tất cả các bộ phận bên ngoài cơ thể 
Quan sát tranh.
- Hd hs đánh số các hình ở trang5 sgk từ 1 đến 11 theo thứ tự từ trái sang phải và từ trên xuống.
- Y/c Hs quan sát tranh và nói các bạn trong từng hình đang làm gì? Cơ thể chúng ta gồm có mấy phần 
- Gọi đại diện mỗi nhóm 2Hs lên trình bày.
- Gv hỏi :
+ Cơ thể gồm mấy phần là những phần nào?
- Gv kết luận:
Cơ thể ta gồm 3 phần :
+ Đầu, mình và chân tay.Để cơ thể luôn khoẻ mạnh hoạt động nhanh nhẹn, hành ngày các em cần biết bảo vệ cơ thể, giữ gìn vệ sinh than thể và tập thể dục.
Hát thực hành vận động cơ thể 
- Hướng dẫn hs hát và làm theo lời bài hát:
+ Đưa 2 cái tay ra nào , nắm lấy cái tai, lắc lư cái đầu nào, lắc lư cái đầu nào.
 +Đưa 2 cái tay ra nào, nắm lấy cái eo, lắc lư cái mình nào, 
+ Đưa 2 cái tay ra nào, nắm lấy cái chân, lắc lư cái chân nào .
- Cho hs chơi trò chơi: Con bướm vàng. 
- Gv phổ biến luật chơi
- Giáo dục tư tưởng
- Tổng kết giờ học 
Tuyên dương các bạn học tốt, khuyến khích hs tích cực
- Hs hát 
-Hs lắng nghe
- Hs quan sát hoạt động theo cặp, lần lược chỉ vảo tranh và nói theo y/c của Gv.
-Hs lên bảng chỉ và tên từng bộ phận bên ngoài cơ thể
- 1 hs nhắc lại
- cả lớp thực hiện dánh số.
- Hs làm việc theo nhóm (4 nhóm )
- 2Hs mỗi nhóm lên trình bày và làm theo động tác của từng bức tranh 
- Hs trả lời kết hợp chỉ vào tranh.
- Hs vừa hát vừa thực hành vận động 
- Hs cả lớp cùng chơi 
Môn: Học vần 
Các nét cơ bản
Tiết 4,5/3,4 
I. Mục tiêu:
Sau bài học:
- Làm quen nhận biết được một số nét cơ bản 
- Viết được các nét cơ bản mà các em mới được học 
II. chuẩn bị:
- Bảng phụ có viết sẵn các nét cơ bản 
- Bảng con, phấn và bông phấn.
III. Hoạt động dạy và học:
1 Ổn định lớp 
2 Kiểm tra bài cũ 
3 Bài mới:
a.GT bài
b.Nội dung
4. Củng cố:
5. Nhận xét dặn dò
-Y/c hs hát 
- Kiểm tra đồ dùng học tập 
- Gv giới thiệu bài 
Giới thiệu bảng phụ 
- Gv treo bảng phụ lần lượt giới thiệu các nét cơ bản .
- Gv chỉ vào từng nét và gọi hs trả lời. 
- Gv viết mẫu lên bảng và y/c hs viết bảng con.
- Gv đến từng bàn theo dõi giúp đỡ 
- Gv nhận xét sửa sai
-Cho hs thi viết lại các nét
- Gv gọi hs xung phong đọc lại 
Giáo dục hs
- Nhận xét tiết học .
- Dặn dò về nhà viết lại các nét cơ bản vào bảng con.
- Hs hát 
- Hs để đồ dùng lên bàn 
- Hs quan sát 
- Trả lời cá nhân, hs khác nhận xét bổ xung 
- Cả lớp viết vào bảng con
-Thi đua viết
- Hs xung phong đọc .
Thứ tư Môn: Toán 
18/08/2010	Nhiều hơn - Ít hơn
Tiết 1/2
I. Mục tiêu:
Sau bài học hs biết .
- Biết so sánh số lượng của 2 nhóm đồ vật.
- Biết sử dụng các từ “ Nhiều hơn ,ít hơn” để diễn tả hoạt động so sánh số lượng của 2 nhóm đồ vật .
- Tập tính chính xác khi so sánh 
II. Chuẩn bị:
GV: 5 cái ly, 4 cái muỗng , 3 lọ hoa, 4 bông hoa, hình chai, nút chai, hình vung nồi và nồi ( phóng to )
III. Hoạt động dạy - học
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ
3/ Bài mới 
a.GT bài
b.Nội dung
Hoạt động 1:
Hoạt động 2:
Hoạt động 3:
4/ Củng cố 
5/ Nhận xét dặn dò 
- Cho hs hát 
- Giới thiệu bài trực tiếp và viết tựa bài 
So sánh số lượng ly và muỗng 
- Gv đặt 5 cái ly lên bàn , Cô có một số muỗng , bây giờ ta sẽ so sánh số ly và số muỗng với nhau 
- Gv gọi hs lên đặt vào mỗi cái ly một cái muỗng và hỏi :
+ Còn cái ly nào không có muỗng không ?
- Gv hỏi: Khi đặt vào mỗi cái ly 1cái muỗng thì vẫn còn một cái ly chưa có muỗng, Ta nói số ly nhiều hơn số muỗng.
+ Y/c hs nhắc lại.
- Gv  ... 
Hoạt động 1
Hoạt động 2
Hoạt động 3
- Cho hs hát.
- Gọi vài hs đọc câu ứng dụng : Bố mẹ cho bé và chi Kha đi nghỉ hè ở Sa Pa
- Gv theo dõi và nhận xét.
- Gv giới thiệu bài trực tiếp viết tựa bài lên bảng.
Nhận diện vần:
*Vần ia 
- Gv viết vần lên bảng và đọc mẫu ia.
- Gọi hs phân tích vần ia.Y/c hs đánh vần 
- Gv theo dõi sửa sai.
- Có vần ia, muốn có tiếng tía phải thêm âm gì và dấu gì?
- Gv viết tiếng “tía” lên bảng gọi hs phân tích.
- Gọi hs đánh vần tiếng tía
- Gv treo tranh “lá tía tô” cho hs quan sát và hỏi:
+Tranh vẽ gì ?
- Gv viết từ “lá tía tô” lên bảng và gọi hs đọc
- Gv giải nghĩa từ 
- Cho hs đánh vần và đọc trơn từ khoá.
- Nhận xét khen ngợi.
Đọc từ ứng dụng
- Gv gắn 4 từ lên bảng : Tờ bìa, , lá mía, vỉa hè, tỉa lá
- Y/c hs đọc từ ứng dụng.
- Y/c hs lên bảng tìm tiếng có vần đang học.
- Gv gạch chân tiếng đó.y/c hs đọc
- Gv giải nghĩa từ 
+Tờ bìa (Tờ bìa quyển tập hay sách)
+ Vỉa hè (Nỏi dành cho người đi bộ tren đường phố).
+Tỉa lá( Ngắt, hái bớt lá trên cây).
- Gv đọc mẫu từ ứng dụng .
- Gọi hs đọc lại không theo thứ tự
Luyện viết bảng con
- Gv viết mẫu trên khung ô ly vừa viết vừa nêu quy trình.Viết vần ia Lưu ý hs các nét nối giữa các con chữ ( i và a ), tía.
- Cho hs viết vào bảng con.
- Gv nhận xét chữa lỗi.
- Hs hát
- Hs vài em đọc.
- Hs nghe.
- Hs đọc trơn cá nhân: ia
- Hs phân tích: i đứng trước a đứng sau
- Hs đánh vần cá nhân: i-a - ia ( nhiều em )
- Hs: thêm t vào trước vần ia và thêm dấu sắc trên đầu i.( vài hs nhắc lại)
- Hs vài em phân tích: âm t đứng trước vần ia đứng sau dấu sắc trên đầu con chữ i.
- Hs đánh vần ( CN): tờ ia sắc tía
- Hs đọc trơn( CN)
- Hs nghe.
- Vài hs đọc (là tía tô) i-a ia tờ ia tia sắc tía ( hs khác theo dõi đúng sai)
- Hs giỏi 2 em đọc.
- Hs lên bảng chỉ ra.
- Hs đọc cá nhân nhiều em.
- Hs quan sát lắng nghe.
- Hs nghe
- Hs đọc
- Hs quan sát
- Hs cả lớp viết bảng con: ia tía.
 TIẾT 2 
Hoạt động 4
Hoạt động 5
Hoạt động 6
4.Củng cố.
5. Dặn dò.
Luyện đọc
- Gv cho hs đọc lại bài trên bảng.
- Gv chỉnh sửa
- Gv treo tranh cho hs quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng 
- Gọi hs đọc câu ứng dụng.
- Lưu ý hs đọc câu có dấu phẩy chúng ta phải chú ý điều gì
- Gv theo dõi sửa lỗi phát âm cho hs
- Gv đọc mẫu câu ứng dụng.
- Gọi hs lên bảng chỉ ra tiếng có vần đang học 
- Gọi hs phân tích tiếng tỉa.
- Cho vài hs đọc lại câu ứng dụng.
Luyện viết
- Gv nhắc nhở hs cách ngồi cách cầm bút, để vở.
- Gv hỏi: khi viết vần ia hoặc tiếng từ khoá trong bài chúng ta phải lưu ý những điều gì?
- Cho cả lớp viết vào vở vần ia, tiếng tía và lá tía tô.
- Gv theo dõi giúp đỡ hs yếu
Luyện nói theo chủ đề
- Gọi hs đọc tên bài luyện nói.
- Gv treo tranh hs quan sát tranh minh hoạ phần luyện nói.
- Gv nêu câu hỏi gợi ý:
+Trong tranh vẽ gì?
+Ai đang chia quà cho các bạn nhỏ trong tranh?
+ Bà chia quà gì?
+ Các bạn nhỏ trong tranh vui hay buồn?
+Bà vui hay buồn?
+Con thường hay được ai chia quà nhất?
+Khi được quà con có thích không? Con sẽ nói gì khi đó?
+Con thường để dành quà cho ai trong gia đình?
- Gv chỉ bảng cho hs đọc theo
- Treo tranh phụ viết sẵn đoạn văn trong đó có tiếng có vần đang học.
- Dặn hs về nhà học bài.
- Nhận xét tiết học
- Hs lần lượt đọc cá nhân 
- Hs đọc CN
- Hs quan sát tranh và trả lời.
- Hs đọc:(CN nhiều em )
- Hs nghe
- Hs nghe và đọc lại
- Hs chỉ ra tiếng tía .
- Hs phân tích
- Hs đọc trơn
- Hs; Nét nối giữa ivà a. giữa t và ia
- Cả lớp viết vào vở
- Hs đọc Chia quà.
- Hs quan sát 
- Hs nói theo gợi ý của Gv
- Bà và cháu
- Bà đang chia quà
- Trái cây
- Hs trả lời
- Hs lần lượt đọc
- Hs lên bảng chỉ ra
Thứ sáu, ngày 01 tháng 10 năm 2010
Toán –Tiết 1/28
PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 4
I MỤC TIÊU :
 Gíup hs củng cố:
 - Có khái niệm ban đầu về phép cộng
 - Tiếp tục thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 4
 - Biết tính cộng trong phạm vi 4
 - Giúp hs đếm viết vận dụng tính cộng trong học tâp. 
II CHUẨN BỊ :
 - Gv : Các vật mẫu, bông hoa thật 4 bông
 - Hs : vở bài tập, đồ dùng học toán
III HỌAT ĐỘNG DẠY - HỌC
1/Ổn định 
2/ KT bài cũ
3/ Bài mới
a.GT bài
b.Nội dung
Hoạt động 1
Hoạt động 2
c.Luyện tập:
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4
4/ Củng cố
5/ Dặn dò
- Cho hs hát
+Cho hs làm vào nháp, Điền dấu .>,<, = vào chỗ chấm
 1+1.1+2
 1+2 2+1
 2+1 1+1
- Gv gọi hs giải miệng, Hs khác nhận xét.
- Gv nhận xét cho điểm.
- Giới thiệu trực tiếp bài: phép cộng 4 viết lên bảng.
Giới thiệu phép cộng trong phạm vi 4.
* Cho hs quan sát 3 bông hoa,thêm 1 bông hoa nũa và cho hs nêu bài toán
 +Hỏi có tất cả mấy bông hoa
- Gọi hs nhắc lại bài toán.
- Gọi hs trả lời
- Cho hs nhận xét nhắc lại câu trả lời.
- Gv nói: một thêm một bằng hai
- Cho hs nêu phép tính
*Gv giới thiệu phép cộng: 2+2 , 1+3 tương tự 
Phép cộng phạm vi 4
- Gv giữa các khái niệm vừa thành lập cho hs học thuộc:
 3+1=4
 2+2=4
 1+3=4
Gv Cho hs quan sát hình chấm tròn và nêu ra 2 bài toán
* Gv cho hs thực hiện bài 1:
- Cho hs nêu : ba cộng một bằng bốn
*Cho hs nêu bài toán 2: một cộng ba bằng bốn.
- Gọi hs nêu ra 2 phép tính tương ứng với 2 bài toán trên
- Cho hs làm bài vào sgk, 3 hs làm trên bảng:
1+3= 3+1= 1+1=
2+2= 2+1= 1+2=
- Cho hs lên bảng làm bài,hs dưới lớp nhận xét
- Gv nhận xét cho điểm
Bài 2
- Cho hs đọc y/c bài toán
-GV nhắc nhở hs phaỉ viết kết quả sao cho thẳng cột.
- Cho hs làm bài:
 4 4 3 4 2
- Cho 2 hs lên chữa bài 
- Gv nhận xét.
Bài 3
- Cho hs đọc y/c bài toán
* Gv hỏi: trước khi điền dấu ta phải làm gì ?
- Cho hs làm bài:
- Cho 1hs lên bảng chữa bài.
- Gv nhận xét và cho điểm
 Bài 4
- Gv cho hs quan sát tranh, gợi ý các câu hỏi để hs nêu bài toán
- Cho hs viết phép tính vào ô trống
- Gọi hs lên bảng chũa bài,1 hs khác nhận xét 
- Gv nhận xét cho điểm
- Gv cho hs thi đua nêu lại bảng cộng trong phạm vi 4
* Dặn về nhà tập làm phép cộng
-Nhận xét tiết học
- Hs hát
- Hs :cả lớp đếm
- Hs nghe,quan sát
- Hs nghe
- Hs quan sát nghe
- Hs nêu lài bài toán: có 3 bông hoa thêm 1bông nữa, có tất cả mấy bông
- Hs trả lời : 4bông
- Hs nhắc lại.
- Hs theo dõi nghe
có phép tính sau: 3+1=4 
- Hs nêu lại
+ba cộng một bằng bốn
+hai cộng hai bằng bốn
+Một cộng ba bằng bốn 
- Hs nêu: có ba chấm tròn thêm một chấm tròn, hỏi tất cả có mấy chấm tròn
- Hs nêu có một chấm tròn thêm ba chấm tròn , hỏi tất cả có mấy chấm tròn
- Hs nêu : tính 
1/Tính:
1+3= 3+1= 1+1=
2+2= 2+1= 1+2=
2/Tính:
3/
2+1 =3 4 > 2+1
1+3 =3 4 = 1+3
 1+1 <3 4 = 2+2 
- Hs làm bài.
- 3 em hs lên bảng làm bài ,hs khác nhận xét
-Hs đọc: tính
-Hs nghe
- Hs làm bài
- 2 Hs lên bảng sửa
Hs nêu: Điền dấu >,<,= vào chổ chấm
- Hs : thực hiện phép tính 2+1=3,rồi điền dấu Hs làm bài và chữa bài bằng cách đổi vở.
- Hs quan sát: Trên cành cây có 3 con chim.thêm 1 con nữa bay đến. Hỏi có tất cả mấy con chim?
- Hs viết số
- Hs viết: 3+1=4 hay1+3=4
-1Hs lên chữa,1 hs khác nnhận xét
-Hs thi đua: nêu
1+3=4,2+2=4,3+1=4
-HS làm bài
 Tiết 7 bài NHO KHÔ , NGHÉ Ọ , CHÚ Ý
I. MỤC TIÊU:
 - Hs viết đúng mẫu các từ : nho khô, nghé ọ , chú ý.
 - Viết đúng độ cao khoảng cách của từng con chữ.
 - Tập tính cẩn thận, chính xác, nắn nót khi viết bài.
II.CHUẨN BỊ :
 - Gv :bảng phụ viét sẵn bài tâp viết
 - Hs : Vở tập viết, bút chì , bảng con.
 - Phương pháp :Quan sát , hỏi đáp , phân tích .
III.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1/ Ổn định lớp.
2/ kiểm tra bài cũ.
3/ Bài mới.
HOẠT ĐỘNG 1:
-Hd hs xem chữ mẫu
-Hs biết được chữ mẫu.
HOẠT ĐỘNG 2:
hd quy trình viết
- Hs nắm được độ cao khoảng cách, vị trí đặt dấu thanh.
HOẠT ĐỘNG 3:
Hd hs viết vào vở 
- Hs viết đúng và đẹp vào vở.
4/ Củng cố.
5/ Dặn dò.
- Cho hs hát.
- Kiểm tra đồ dùng học tập.
- Giới thiệu trực tiếp viết tựa bài lên bảng.
- Gv treo bảng phụ viết bài tập viết lên bảng.
- Gọi hs đọc lại bài tập viết
- Gv gọi hs phân tích “nho khô“
- Gọi hs nêu độ cao từng con chữ.
- Gv hd hs Quy trình viết:
- Cho hs viết bảng con từ nho kho.
- Gv nhận xét sửa sai.
- Gv gọi hs phân tích từ “nghé ọ” 
- Cho hs nêu độ cao từng con chữ-Cho hs viét từ “nghé ọ “ vào bảng con
- Lưu ý Nét nối giữa ngh va e
- Cho hs phân tích từ “chú ý”
- Cho hs nêu độ cao từng con chữ và vị trí dấu thanh(lưu ý các nét nối_
- Cho hs viết vào bảng con từ “chú ý”.
- Gv nhận xét sửa sai.
- Dặn hs cách ngồi viết,cách cầm bút, cách để vở.
- Cho hs viết bài vào vở.
- Gv chọn bài viết đúng và đẹp trình bài cho lớp xem.
- Giáo dục hs.
- Hs hát.
- Hs quan sát.
- 2hs đọc.
- Hs: nho: nh đứng trước o đứng sau.kh đứng trước ô dứng sau.
- Hs nêu.
+n cao 2 ô ly,h cao 5 ô ly, 
- Cả lớp viết bảng con.
- Hs; nghé: ngh đứng trước e đứng sau,dấu sắc trên đầu e. ọ: o và dấu nặng dưới o
- Hs nêu.
- Hs viết vào bảng con
- Hs; chú: ch đứng trước u đứng sau, dấu sắc trên u; ý: y và dấu sắc trên y
- Hs nêu
- Hs viét bảng con.
- Hs nghe.
- Cả lớp viết vào vở
Tập viết- Tiết 2/8
Nho khô, nghé ọ
I.MỤC TIÊU:
 - Hs viết đúng mẫu các từ: cử ta, thợ xẻ
 - Viết đúng độ cao khoảng cách cửa từng con chữ.
 - Tập tính cẩn thận, chính xác, nắn nót khi viết bài.
II. CHUẨN BỊ :
 - Gv : bảng phụ viết sẵn bài tập viết
 - Hs : vở tập viết, bảng con , bút chì
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1/Ổn định 
2/ Kt bài cũ
.
3/ Bài mới
a.GT bài
b.Nội dung
Hoạt động 1
Hoạt động 2
Hoạt động 3
4/ Cũng cố.
5/ Dặn dò.
- Cho hs hát
- Kiểm tra đồ dùng hs
- Cho hs viết tiếng mơ, do
- Nhận xét cho điểm
- Giới thiệu bài mới trực tiếp,viết 
tên bài: cử tạ, thợ xẻ
Hd hs xem chữ mẫu.
- Gv treo bảng phụ viết sẵn bài tập viết lên bảng.
- Cho hs đọc lại bài viết
Hd quy trình viết
- Gọi hs phân tích từ “ cử tạ” và độ cao từng con chữ
- Cho hs phân tích chữ “cử
- Cho hs phân tích chữ “tạ”
- Gv viết từ “cử tạ” lên bảng .Y/c hs viết vào bảng con.
- Gv cùng hs nhận xét
- Gọi hs phân tích từ “thợ xẻ”
+Cho hs phân tích chữ “thợ” và nêu độ cao
- Cho hs phân tích chữ “xẻ”
- Gv viết từ thợ xẻ lên bảng
- Cho hs viết vào bảng con
Hd hs viết vào vở
- Gv dặn dò cách viết, cách để vở, cách ngồi,cách cầm bút.
- Cho hs viết vào vở
- Gv theo dõi giúp hs yếu
- Gv chọn bài viết đúng, viết đẹp trình bày cho cả lóp xem
- Gv giáo dục tư tưởng hs
- Cho hs thi viết lại từ cử tạ
- nhận xét tuyên dương
- Chuẩn bị đồ dùng cho tiết học sau.
- Nhận xét tiết học
- Hs hát
- hs để trên bàn
- Hs viết
- Hs nghe
- Hs quan sát
- 2 hs đọc: cử tạ, thợ xẻ
- Hs: cử : c trước ư sau, độ cao 1 con chữ bằng nhau 2ô ly; 
- Hs tạ:: t trước a sau t độ cao 3 ôly và dấu nặng dưới chữ a
- Hs viết bảng con
- Hs phân tích: 
+thợ: th trước o sau, dấu nặng duối ơ,t cao 3 ô ly, h cao 5 ô ly và ơ 2 ô ly 
+xẻ: x đứng trước, e đứng sau; dấu hỏi trên đầu e, 2 con chữ cao 2 ôly
- Hs quan sát
- Hs: viết
- hs chú ý
- Hs viết vào vở
- Hs lắng nghe
- Hs thi viết

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 1- 7.doc