BÀI 16: ÔN TẬP CHƯƠNG I VÀ II
I. Mục Tiêu: Qua bài học sinh cần nắm:
- Củng cố những kiến thức về lịch sử dân tộc từ khi con người xuất hiện trên đất nước ta đến thời dựng nước Văn Lang – Âu Lạc.
- Nắm được những thành tựu kinh tế và văn hoá của các thời kỳ khác nhau
- Thấy nét chính của xã hội và nhân dân thời Văn Lang – Âu Lạc, cội nguồn dân tộc
- Giáo dục tình cảm của học sinh đối với tổ quốc.
II. Hoạt động trên lớp:
1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học.
2. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra bài cũ)
3. Giới thiệu bài mới:
4. Các hoạt động:
Tuần: 17 Tiết: 17 Ngày soạn: 2/12/2010 Ngày dạy: 7/12/2010 BÀI 16: ÔN TẬP CHƯƠNG I VÀ II I. Mục Tiêu: Qua bài học sinh cần nắm: - Củng cố những kiến thức về lịch sử dân tộc từ khi con người xuất hiện trên đất nước ta đến thời dựng nước Văn Lang – Âu Lạc. - Nắm được những thành tựu kinh tế và văn hoá của các thời kỳ khác nhau - Thấy nét chính của xã hội và nhân dân thời Văn Lang – Âu Lạc, cội nguồn dân tộc - Giáo dục tình cảm của học sinh đối với tổ quốc. II. Hoạt động trên lớp: 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp học. 2. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra bài cũ) 3. Giới thiệu bài mới: 4. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội Dung Hoạt động 1: Củng cố lại kiến thức học sinh nắm vững được lịch sử buổi đầu của nước ta. Bước 1: Học sinh làm việc cá nhân H: Căn cứ vào những bài đã học, em hãy cho biết những dấu tích đầu tiên của người nguyên thuỷ trên đất nước ta? Học sinh trả lời Bước 2: Giáo viên treo lược đồ H24 sách giáo khoa phóng tao lên bảng. Xác định lại những vùng người Việt cổ sinh sống. Người ta tìm thấy rằng hoá thạch của người tối cổ ở hang Thẩm Hai, Thẩm Khuyên (Lạng Sơn) Núi Đọ (Thanh Hoá) tìm thấy nhiều công cụ bằng đá của người nguyên thuỷ cách đây khoảng 30 à40 van năm Tìm thấy răng và mảnh xương trán của người tinh khôn ở hang Kéo Lèng (Lạng Sơn) Bước 3: Giáo viên cho học sinh hoạt động theo nhóm. H: Yêu cầu học sinh lập sơ đồ về dấu tích của người tối cổ ở Việt Nam? Mỗi nhóm làm một địa điểm, tìm thời gian và những hiện vật. Hoạt dộng 2: Học sinh nắm lại những thời kì phát triển của xã hội nguyên thuỷ. Bước 1: Học sinh làm việc cá nhân. H: Xã hội nguyên thuỷ Việt Nam trải qua những giai đoạn nào? Giáo viên hướng dẫn học sinh lập bảng những giai đoạn phát triển của xã hội nguyên thuỷ. H: Công cụ sản xuất trong các thời kì này như thế nào? (Thời Hoà Bình, Bắc Sơn đã bắt đầu có đồ gốm chứng tỏ đã bước sang thời đại đồ đá mới) Bước 2: Học sinh làm việc cá nhân. H: Tổ chức xã hội của người nguyên thuỷ Việt Nam như thế nào? Hoạt động 3: Học sinh nhớ lại hoàn cảnh ra đời và quá trình phát triển xây dựng đất nước bộ máy nhà nước thời Văn Lang – Âu Lạc. Bước 1: Học sinh làm việc các nhân. Giáo viên gọi một học sinh lên kể lại chuyên Âu Cơ và Lạc Long Quân. H: Qua câu chuyên em có suy nghĩ gì về cội nguồn dân tộc? Và thực tế thì sao? H: Họ canh tác và sản xuất như thế nào? H: Chuyên “Sơn Tinh Thuỷ Tinh” nói lên điều gì? H: cách đây khoảng 4000 năm, công cụ sản xuất của người Việt cổ chủ yếu làm bằng gì? H: Những lý do nào đã dẫn đến sự ra đời của nhà nước đầu tiên ở nước ta? Học sinh trả lời, giáo viên củng cố và giải thích. Bước 2: Giáo viên chuyển ý Hoạt động 4: Biết được trong thời kì này nền văn hoá đã có những bước phát triển đáng kể Bước 1: Học sinh làm việc cá nhân. H: Những công trình văn hoá tiêu biểu của thời kì Văn Lang – Âu Lạc là gì? Bước 2: Giáo viên cho học sinh xem tranh ảnh hoặc mô hình kết hợp với giải thích về những phong tục tập quán của người Việt cổ. 1) Dấu tích của sự xuất hiện những người đầu tiên trên đất nước ta đến thời kì dựng nước Văn Lang – Âu Lạc - Cách đây hàng chục vạn năm đã có người Việt cổ sinh sống. Địa điểm Thời gian Hiện vật Hang Thẩm Hai, Thẩm Khuyên (Lạng Sơn) Hàng chục vạn năm Chiếc răng của người tối cổ Núi đọ (Thanh Hoá) 40à30 vạn năm Công cụ bằng đá của người tối cổ được ghè đẽo thô sơ Hang Kèo Lèng (Lạng Sơn) 4 van năm Răng và mảnh xương trán của người tinh khôn. Phùng Nguyên Cồn Châu Tiên Bến đò 4000 à3500 năm Nhiều công cụ đồng thau 2) Xã hội nguyên thuỷ trải qua những giai đoanï nào? Giai đoạn Địa điểm Thời gian Công cụ sản xuất Người tối cổ Sơn Vi Hàng chục van năm Đồ đá cũ, công cụ đá được ghè đẽo thô sơ Người tinh khôn (giai đoạn đầu) Hoà Bình Bắc Sơn 40-30 vạn năm Đồ đá giữa và đồ đá mới công cụ đá được mài tinh xảo Người tinh khôn (giai đoạn phát triển) Phùng Nguyên 4000 à3500 Thời đại kim khí, công cụ sản xuất bằng đồng thau và sắt Thời Sơn Vi: Sống thành từng bầy Thời Hoà Bình – Bắc Sơn: sống thành các thị tộc mẫu hệ Thời Phùng Nguyên: sống thành các bộ lạc và liên minh thị tộc. 3)Những điều kiện dẫn đến sự ra đời của nhà nước Văn Lang – Âu Lạc -Cách đây khoảng 4000 năm các bộ lạc Việt cổ đã sống tập trung thành xóm làng. -Họ sống bằng ngề nông nghuyên thuỷ trồng lúa nước - Hàng năm họ lo trị thuỷ bảo vệ mùa màng - Công cụ sản xuất chủ yếu bằng đồng và sắt - 15 bộ lạc sống ở Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ liên kết với nhau để trị thuỷ, chống giặc ngoại xâm. Trong đó bộ lạc Văn Lang là hùng mạnh nhất (cha truyền con nối) thế kỉ III trước công nguyên. Sau đó thành nhà nước Âu Lạc 4)Những công trình văn hoá tiêu biểu của thời Văn Lang – Âu Lạc - Trống đồng và thành Cổ Loa IV) Đánh giá: -Thời Văn Lang – Âu Lạc để lại cho chúng ta những giá trị gì? - Phân tích những giá trị của thành Cổ Loa? V) Hoạt động nối tiếp: - Học bài và làm bài tập - Chuẩn bị bài để giờ sau làm bài tập lịch sử
Tài liệu đính kèm: