-Mô tả chuyển động cơ học và tính tương đối của chuyển động.
-Nêu VD về chuyển động thẳng, chuyển động cong.
-Biết vận tốc là đại lượng biểu diễn sự nhanh, chậm của chuyển động.
-Biết cách tính vận tốc của chuyển động đều và vận tốc trung bình cua chuyển động không đều.
-nêu được VD thực tế về tác dụng của lực làm biến đổi vận tốc. Biết cách biểu diễn lực bắng véctơ.
-Mô tả sự xuất hiện lực ma sát. Nêu được một số cách làm tăng giảm ma sát trong đời sống và kĩ thuật.
-Mô tả sự cân bằng lực. Nhậ biết tác dụng của lực cân bằng lên một vật đang chuyển động. Nhận biết được hiện tượng quán tính và giải thích được một số hiện tượng trong đời sống và kĩ thuật bằng hiện tượng quán tính.
-Biết áp suất là gì và mối quan hệ giữa áp suất, lực tác dụng và diện tích bị ép.
-Giải thích được một số hiện tượng tăng giảm áp suất trng đời sống hàng ngày.
-Mô tả TN chứng tỏ sự tồn tại của áp suất chất lỏng và áp suất khí quyển.
-Tính áp suất chất lỏng theo độ sâu và trọng lượng riêng của chất lỏng.
-Giải thích nguyên tắc bình thông nhau.
-Nhận biết lực đẩy Ác-si-mét và biết cách tính độ lớn của lực này theo trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích phần vật ngập trong chất lỏng.
-Giải thích sư nổi, điều kiện nổi.
-Phân biệt khái niệm công cơ học và khái niệm công dùng trong đới sống. Tính công theo lực và quãng đường dịch chuyển.
-Nhận biết sự bảo toàn công trong một loại máy cơ đơn giản, từ đó suy ra định luật về công áp dụng cho các máy cơ đơn giản.
-Biết ý nghĩa của công suất.
-Biết sử dụng công thức tính công suất để tính công suất, công và thời gian.
-Nêu VD chứng tỏ một vật chuyển động có đông năng, một vật ở trên cao có thế năng, một vật đàn hồi cũng có thế năng.
-Mô tả sự chuyển hoá giữa động năng, thế năng và sự bảo toàn cơ năng.
-Nhận biết các chất được cấu tạo từ các phân tử chuyển động không ngừng, mối quan hệ giữa nhiệt độ và chuyển động phân tử.
-Biết nhiệt năng là gì.
-Nêu các cách làm biến đổi nhiệt năng.
-Giải thích một số hiện tượng về ba cách truyền nhiệt trong tự nhiên và cuộc sống hàng ngày.
-Xác định được nhiệt lượng của một vật thu vào hay tỏa ra. Dùng công thức tính nhiệt lượng và phương trình cân bằng nhiệt để giải những bài tập đơn giản, gần gũi với thực tế về sự trao đổi nhiệt giữa hai vật.
-Nhận biết sự chuyển hoá năng lượng trong các quá trình cơ và nhiệt, thừa nhận sự bảo toàn năng lượng trong các quá trình này.
-Mô tả hoạt động của động cơ nổ bốn kì. Nhận biết một số động cơ nổ khác. Biết năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu là nhiệt lượng tỏa ra khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hết. Biết cách tính hiệu suất của động cơ nhiệt. -Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so vói vật khác gọi là chuyển động cơ học.
-Chuyển động và đứng yên có tính tương đối tùy thuộc vào vật được chọn làm mốc. Người ta thường chọn nhũng vật gắn vói mặt đất làm vật mốc.
-Các dạng chuyển động cơ học thường gặp là chuyển động thẳng, chuyển động cong.
-Thuyết trình
-Vấn đáp, gợi mở
-Thảo luận
-Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
-Công thức tính vận tốc: v = , trong đó:
+s là độ dài quãng đường đi được
+t là thời gian đi hết quãng đường đó.
-Đơn vị tính vận tốc phụ thuộc vào đơn vị chiều dài và đơn vị thời gian. Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s và km/h.
-Vấn đáp, gợi mở
-Trực quan
-Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian.
-Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian.
-Vận tốc trung bình của chuyển động không đều trên một quãng đường được tính bằng công thức
-Vấn đáp gợi mở
-Trực quan
-Thí nghiệm
Lực là một đại lượng vectơ được biểu diễn bằng một mũi tên có:
+Gốc là điểm đặt của lực.
+Phương, chiều trùng với phương, chiều của lực.
+Độ dài biểu thị cường độ của lực theo tỉ xích cho trước.
-Vấn đáp, gợi mở
-Trực quan
-Thí nghiệm
-Diễn giảng
-Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm trên cùng một đường thẳng, chiều ngược nhau.
-Dưới tác dụng của hai lực cân bằng, một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên; đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. Chuyển động này được gọi là chuyển động theo quán tính.
-Khi có lục tác dụng, mọi vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì có quán tính. -Vấn đáp, gợi mở
-Thí nghiệm
-Diễn giảng
-Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác.
- Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của vật khác.
-Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt khi vật bị tác dụng của lực khác.
-Lực ma sát có thể có hại hoặc có ích. -Vấn đáp, gợi mở
-Trực quan
-Thí nghiệm
-Diễn giảng
-Thảo luận
-Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
-Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép p =
-Đơn vị của áp suất là paxcan (Pa):
1Pa = 1N/m2. -Vấn đáp
-Diễn giảng
-Trực quan
-Thí nghiệm
-Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và các vật ở trong lòng nó.
-Công thức tính áp suất chất lỏng: p = d.h
-Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mặt thoáng của chất lỏng ở các nhánh khác nhau ở cùng một độ cao. -Vấn đáp
-Diễn giảng
-Trực quan
-Thí nghiệm
-Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.
-Áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thủy ngân trong ống Tô-ri-xe-li, do đó người ta thường dùng mmHg làm đỏn vị đo áp suất khí quyển. -Vấn đáp
-Thí nghiệm
-Thuyết trình
Theo đề kiểm tra
Thực hành của HS
-Một vật nhúng vào chất lỏng bị chất lỏng đẩy thẳng đứng từ dưới lên với lực có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ. Lực này gọi là lực đẩy Ác-si-mét.
-Công thức tính lực đẩy Ác-si-mét:
FA = d.V, trong đó:
+ d là trọng lượng riêng của chất lỏng.
+ V là thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. -Vấn đáp
-Thí nghiệm
-Trực quan
-Đo lực đẩy Ác-si-mét.
-Đo trọng lượng của phần nước có thể tích bằng thể tích của vật.
-So sánh kết quả đo P và FA. Nhận xét và rút ra kết luận. -Vấn đáp
-Thảo luận
-Thí nghiệm thực hành
-Nhúng một vật vào chất lỏng thì:
+ Vật chìm xuống khi: P > FA.
+ Vật nổi lên khi: P <>
+ Vật lơ lửng khi: P = FA.
-Khi vật nổi trên mặt thoáng của chất lỏng thì lực đẩy Ác-si-mét: FA = d.V
-Vấn đáp
-Thí nghiệm
-Trực quan
-Thuật ngữ công cơ học chỉ dùng trong trường hợp có lực tác dụng vào vật làm vật chuyển dời.
-Công cơ học phụ thuộc hai yếu tố: Lực tác dụng vào vật và quãng đường vật dịch chuyển.
-Công thức tính công cơ học: A = F.s.
-Đơn vị công là jun, (kí hiệu J).
1J = 1N.1m = 1Nm -Vấn đáp
-Diễn giảng
-Trực quan
Định luật về công: Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại. -Vấn đáp
-Thí nghiệm
-Diễn giảng
-Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian.
-Công thức tính công suất: P = .
-Đơn vị công suất là oat, lí hiệu là: W -Vấn đáp
-Diễn giảng
-Trực quan
-Ôn tập và hệ thống hóa các kiến thức cơ bản đã học để trả lời các câu hỏi ôn thi HKI.
-Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập trong phần vận dụng.
-Vấn đáp
Theo đề kiểm tra
Thực hành của HS
-Khi vật có khả năng sinh công, ta nói vật có cơ năng.
-Cơ năng của vật phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất, hoặc so với vị trí khác được chọn làm mốc để tính độ cao gọi là thế năng hấp dẫn.
-Cơ năng phụ thuộc vào độ biến dạng của vật gọi là thế năng đàn hồi.
-Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng.
-Động năng và thế năng là hai dạng của cơ năng. Cơ năng của vật bằng
tổng động năng và thế năng của nó. -Vấn đáp
-Thí nghiệm
-Diễn giảng
-Động năng có thể chuyển hóa thành thế năng và ngược lại. -Vấn đáp
-Thí nghiệm
-Diễn giảng
-Ôn tập, hệ thống hóa các kiến thức cơ bản của phần cơ học để trả lời các câu hỏi trong phần ôn tập.
-Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập trong phần vận dụng. -Vấn đáp
-Trò chơi
-Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử, phân tử.
-Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách. -Vấn đáp
-Thí nghiệm
-Diễn giảng
-Trực quan
-Thảo luận
-Các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng.
-Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh. -Vấn đáp
-Thí nghiệm
-Thuyết trình
-Nhiệt năng của một vật có thể thay đổi băng hai cách; thực hiện công và truyền nhiệt.
-Nhiệt lượng là phần nhiệt năng ma
vật vật nhận thêm hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt. Đơn vị của nhiệt năng và nhiệt lượng là jun (J). -Vấn đáp
-Thí nghiệm
-Diễn giảng
-Nhiệt năng có thể truyền từ phần này sang phần khác của một vật, từ vật này sang vật khác băng hình thức dẫn nhiệt.
-Chất rắn dẫn nhiệt tốt. Trong chất rắn, kim loại dẫn nhiệt tốt nhất.
-Chất lỏng và chất khí dẫn nhiệt kém. -Vấn đáp
-Thí nghiệm
-Diễn giảng
TUẦN Tên chương / bài TIẾT Mục tiêu chương / bài TRỌNG TÂM KIẾN THỨC PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Chuẩn bị của GV, HS Ghi chú TUẦN 01 Bài 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC 01 -Mô tả chuyển động cơ học và tính tương đối của chuyển động. -Nêu VD về chuyển động thẳng, chuyển động cong. -Biết vận tốc là đại lượng biểu diễn sự nhanh, chậm của chuyển động. -Biết cách tính vận tốc của chuyển động đều và vận tốc trung bình cua chuyển động không đều. -nêu được VD thực tế về tác dụng của lực làm biến đổi vận tốc. Biết cách biểu diễn lực bắng véctơ. -Mô tả sự xuất hiện lực ma sát. Nêu được một số cách làm tăng giảm ma sát trong đời sống và kĩ thuật. -Mô tả sự cân bằng lực. Nhậ biết tác dụng của lực cân bằng lên một vật đang chuyển động. Nhận biết được hiện tượng quán tính và giải thích được một số hiện tượng trong đời sống và kĩ thuật bằng hiện tượng quán tính. -Biết áp suất là gì và mối quan hệ giữa áp suất, lực tác dụng và diện tích bị ép. -Giải thích được một số hiện tượng tăng giảm áp suất trng đời sống hàng ngày. -Mô tả TN chứng tỏ sự tồn tại của áp suất chất lỏng và áp suất khí quyển. -Tính áp suất chất lỏng theo độ sâu và trọng lượng riêng của chất lỏng. -Giải thích nguyên tắc bình thông nhau. -Nhận biết lực đẩy Ác-si-mét và biết cách tính độ lớn của lực này theo trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích phần vật ngập trong chất lỏng. -Giải thích sư nổi, điều kiện nổi. -Phân biệt khái niệm công cơ học và khái niệm công dùng trong đới sống. Tính công theo lực và quãng đường dịch chuyển. -Nhận biết sự bảo toàn công trong một loại máy cơ đơn giản, từ đó suy ra định luật về công áp dụng cho các máy cơ đơn giản. -Biết ý nghĩa của công suất. -Biết sử dụng công thức tính công suất để tính công suất, công và thời gian. -Nêu VD chứng tỏ một vật chuyển động có đông năng, một vật ở trên cao có thế năng, một vật đàn hồi cũng có thế năng. -Mô tả sự chuyển hoá giữa động năng, thế năng và sự bảo toàn cơ năng. -Nhận biết các chất được cấu tạo từ các phân tử chuyển động không ngừng, mối quan hệ giữa nhiệt độ và chuyển động phân tử. -Biết nhiệt năng là gì. -Nêu các cách làm biến đổi nhiệt năng. -Giải thích một số hiện tượng về ba cách truyền nhiệt trong tự nhiên và cuộc sống hàng ngày. -Xác định được nhiệt lượng của một vật thu vào hay tỏa ra. Dùng công thức tính nhiệt lượng và phương trình cân bằng nhiệt để giải những bài tập đơn giản, gần gũi với thực tế về sự trao đổi nhiệt giữa hai vật. -Nhận biết sự chuyển hoá năng lượng trong các quá trình cơ và nhiệt, thừa nhận sự bảo toàn năng lượng trong các quá trình này. -Mô tả hoạt động của động cơ nổ bốn kì. Nhận biết một số động cơ nổ khác. Biết năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu là nhiệt lượng tỏa ra khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hết. Biết cách tính hiệu suất của động cơ nhiệt. -Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so vói vật khác gọi là chuyển động cơ học. -Chuyển động và đứng yên có tính tương đối tùy thuộc vào vật được chọn làm mốc. Người ta thường chọn nhũng vật gắn vói mặt đất làm vật mốc. -Các dạng chuyển động cơ học thường gặp là chuyển động thẳng, chuyển động cong. -Thuyết trình -Vấn đáp, gợi mở -Thảo luận Tranh vẽ hình: 1.2; 1.4 TUẦN 02 Bài 2: VẬN TỐC 02 -Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian. -Công thức tính vận tốc: v = , trong đó: +s là độ dài quãng đường đi được +t là thời gian đi hết quãng đường đó. -Đơn vị tính vận tốc phụ thuộc vào đơn vị chiều dài và đơn vị thời gian. Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s và km/h. -Vấn đáp, gợi mở -Trực quan -Bảng 2.1; 2.2 -Tranh vẽ tốc kế. TUẦN 03 Bài 3: CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU CHUYỂN, ĐỘNG KHÔNG ĐỀU 03 -Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian. -Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian. -Vận tốc trung bình của chuyển động không đều trên một quãng đường được tính bằng công thức -Vấn đáp gợi mở -Trực quan -Thí nghiệm -Bảng 3.1 -Máng nghiêng -Bánh xe mắcxoen -Bút dạ -Đồng hồ bấm giây TUẦN 04 Bài 4: BIỂU DIỄN LỰC 04 Lực là một đại lượng vectơ được biểu diễn bằng một mũi tên có: +Gốc là điểm đặt của lực. +Phương, chiều trùng với phương, chiều của lực. +Độï dài biểu thị cường độ của lực theo tỉ xích cho trước. -Vấn đáp, gợi mở -Trực quan -Thí nghiệm -Diễn giảng -Giá đỡ, nam châm -Xe lăn -Thỏi sắt TUẦN 05 Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC QUÁN TÍNH 05 -Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm trên cùng một đường thẳng, chiều ngược nhau. -Dưới tác dụng của hai lực cân bằng, một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên; đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. Chuyển động này được gọi là chuyển động theo quán tính. -Khi có lục tác dụng, mọi vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì có quán tính. -Vấn đáp, gợi mở -Thí nghiệm -Diễn giảng -Máy A-tút -Xe lăn -Khối gỗ TUẦN 06 Bài 6: LỰC MA SÁT 06 -Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác. - Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của vật khác. -Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt khi vật bị tác dụng của lực khác. -Lực ma sát có thể có hại hoặc có ích. -Vấn đáp, gợi mở -Trực quan -Thí nghiệm -Diễn giảng -Thảo luận -Tranh vòng bi -Lực kế 2N -Miếng gỗ -Quả cân -Xe lăn -Con lăn TUẦN 07 Bài 7: ÁP SUẤT 07 -Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép. -Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép p = -Đơn vị của áp suất là paxcan (Pa): 1Pa = 1N/m2. -Vấn đáp -Diễn giảng -Trực quan -Thí nghiệm -Khai chứa bột -Thỏi thép hình hộp chữ nhật -Bảng 7.1 TUẦN 08 Bài 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG, BÌNH THÔNG NHAU 08 -Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và các vật ở trong lòng nó. -Công thức tính áp suất chất lỏng: p = d.h -Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mặt thoáng của chất lỏng ở các nhánh khác nhau ở cùng một độ cao. -Vấn đáp -Diễn giảng -Trực quan -Thí nghiệm -Bình trụ có đáy và hai lỗ hai bên -Bình trụ thông đáy -Tấm nhựa -Bình thông nhau -Cốc chứa nước TUẦN 09 Bài 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN 09 -Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương. -Áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thủy ngân trong ống Tô-ri-xe-li, do đó người ta thường dùng mmHg làm đỏn vị đo áp suất khí quyển. -Vấn đáp -Thí nghiệm -Thuyết trình -Ống thủy tinh 10cm đến 15cm -Cốc nước 250ml TUẦN 10 KIỂM TRA 10 Theo đề kiểm tra Thực hành của HS Đề kiểm tra TUẦN 11 Bài 10: LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT 11 -Một vật nhúng vào chất lỏng bị chất lỏng đẩy thẳng đứng từ dưới lên với lực có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ. Lực này gọi là lực đẩy Ác-si-mét. -Công thức tính lực đẩy Ác-si-mét: FA = d.V, trong đó: + d là trọng lượng riêng của chất lỏng. + V là thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. -Vấn đáp -Thí nghiệm -Trực quan -Đế sắt -Thanh trụ 500mm và 250mm -Lực kế 2N, 5N -Khối nhựa hình trụ có móc treo -Cốc nước 250ml -Bình tràn -Cốc nhựa có móc treo TUẦN12 Bài 11: Thực hành NGHIỆM LẠI LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT 12 -Đo lực đẩy Ác-si-mét. -Đo trọng lượng của phần nước có thể tích bằng thể tích của vật. -So sánh kết quả đo P và FA. Nhận xét và rút ra kết luận. -Vấn đáp -Thảo luận -Thí nghiệm thực hành -Lực kế 2N -Khối nhôm -Bình chia độ -Chân đế, thanh trụ, khớp nối -Báo các thực hành TUẦN 13 Bài 12: SỰ NỔI 13 -Nhúng một vật vào chất lỏng thì: + Vật chìm xuống khi: P > FA. + Vật nổi lên khi: P < FA. + Vật lơ lửng khi: P = FA. -Khi vật nổi trên mặt thoáng của chất lỏng thì lực đẩy Ác-si-mét: FA = d.V -Vấn đáp -Thí nghiệm -Trực quan -Cốc nước, đinh -Khối gỗ -Ống nghiệm đựng cát có nút đậy TUẦN 14 Bài 13: CÔNG CƠ HỌC 14 -Thuật ngữ công cơ học chỉ dùng trong trường hợp có lực tác dụng vào vật làm vật chuyển dời. -Công cơ học phụ thuộc hai yếu tố: Lực tác dụng vào vật và quãng đường vật dịch chuyển. -Công thức tính công cơ học: A = F.s. -Đơn vị công là jun, (kí hiệu J). 1J = 1N.1m = 1Nm -Vấn đáp -Diễn giảng -Trực quan Tranh 13.1; 13.2 TUẦN 15 Bài 14: ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG 15 Định luật về công: Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại. -Vấn đáp -Thí nghiệm -Diễn giảng -Giá đỡ, thước đo -Quả nặng -Lực kế 5N -Dây kéo TUẦN 16 Bài 15: CÔNG SUẤT 16 -Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian. -Công thức tính công suất: P = . -Đơn vị công suất là oat, lí hiệu là: W -Vấn đáp -Diễn giảng -Trực quan Tranh 15.1 TUẦN 17+18 ÔN TẬP HỌC KÌ I 17+18 -Ôn tập và hệ thống hóa các kiến thức cơ bản đã học để trả lời các câu hỏi ôn thi HKI. -Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập trong phần vận dụng. -Vấn đáp Đề cương ôn tập TUẦN 19 KIỂM TRA HỌC KÌ I 19 Theo đề kiểm tra Thực hành của HS Đề kiểm tra TUẦN 20 Bài 16: CƠ NĂNG 20 -Khi vật có khả năng sinh công, ta nói vật có cơ năng. -Cơ năng của vật phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất, hoặc so với vị trí khác được chọn làm mốc để tính độ cao gọi là thế năng hấp dẫn. -Cơ năng phụ thuộc vào độ biến dạng của vật gọi là thế năng đàn hồi. -Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng. -Động năng và thế năng là hai dạng của cơ năng. Cơ năng của vật bằng tổng động năng và thế năng của nó. -Vấn đáp -Thí nghiệm -Diễn giảng -Tranh 16.1 -Lò xo lá tròn -Khối gỗ -Quả cầu -Máng nghiêng TUẦN 21 Bài 17: SỰ CHUYỂN HÓA VÀ BẢO TOÀN CƠ NĂNG 21 -Động năng có thể chuyển hóa thành thế năng và ngược lại. -Vấn đáp -Thí nghiệm -Diễn giảng -Tranh 17.1 -Quả bóng -Con lắc đơn -Giá treo TUẦN 22 Bài 18: CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG I: CƠ HỌC 22 -Ôn tập, hệ thống hóa các kiến thức cơ bản của phần cơ học để trả lời các câu hỏi trong phần ôn tập. -Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập trong phần vận dụng. -Vấn đáp -Trò chơi Bảng phụ cho trò chơi ô chữ TUẦN 23 Bài 19: CÁC CHẤT ĐƯỢC CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO? 23 -Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử, phân tử. -Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách. -Vấn đáp -Thí nghiệm -Diễn giảng -Trực quan -Thảo luận TUẦN 24 Bài 20: NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN? 24 -Các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng. -Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh. -Vấn đáp -Thí nghiệm -Thuyết trình TUẦN 25 Bài 21: NHIỆT NĂNG 25 -Nhiệt năng của một vật có thể thay đổi băng hai cách; thực hiện công và truyền nhiệt. -Nhiệt lượng là phần nhiệt năng ma ø vật vật nhận thêm hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt. Đơn vị của nhiệt năng và nhiệt lượngï là jun (J). -Vấn đáp -Thí nghiệm -Diễn giảng TUẦN 26 Bài 22: DẪN NHIỆT 26 -Nhiệt năng có thể truyền từ phần này sang phần khác của một vật, từ vật này sang vật khác băng hình thức dẫn nhiệt. -Chất rắn dẫn nhiệt tốt. Trong chất rắn, kim loại dẫn nhiệt tốt nhất. -Chất lỏng và chất khí dẫn nhiệt kém. -Vấn đáp -Thí nghiệm -Diễn giảng TUẦN 27 Bài 23: ĐỐI LƯU, BỨC XẠ NHIỆT 27 -Đối lưu là hình thức truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc chất khí, đó là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất lỏng và chất khí. -Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt băng các tia nhiệt đi thẳng. Bức xạ nhiệt có thể xãy ra ở cả trong chân không. -Vấn đáp -Thí nghiệm -Thuyết trình -Thảo luận TUẦN 28 KIỂM TRA 28 Theo đề kiểm tra Thực hành của HS TUẦN 29 Bài 24: CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG 29 -Nhiệt lượng của vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc khối lượng, độ tăng nhiệt độ của vật và nhiệt lượng riêng của chất làm vật. -Công thức tính nhiệt lượng vật thu vào: Q = m.c. Dt. -Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1kg chất đó tăng thêm 1oC. -Vấn đáp -Thí nghiệm -Diễn giảng TUẦN 30 Bài 25: PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT 30 -Khi có hai vật truyền nhiệt cho nhau thì: + Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau. + Nhiệt lượng vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng vật kia thu vào. -Phương trình cân băng nhiệt: Qtỏa ra = Qthu vào . -Vấn đáp -Thí nghiệm -Diễn giảng TUẦN 31 Bài 26: NĂNG SUẤT TỎA NHIỆT CỦA NHIÊN LIỆU 31 -Đại lượng cho biết nhiệt lượng tỏa ra khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn gọi là năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu. -Đơn vị của năng suất tỏa nhiệt là J/kg. -Công thức tính nhiệt lượng tỏa ra khi nhiên liệu bị đốt cháy: Q = q.m -Vấn đáp -Thảo luận -Trực quan TUẦN 32 Bài 27: SỰ BẢO TOÀN NĂNG LƯỢNG TRONG CÁC HIỆN TƯỢNG CƠ VÀ NHIỆT 32 -Cơ năng, nhiệt năng có thể truyền từ vật này sang vật khác, chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác. -Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng: Năng lượng không tự sinh ra cũng không tự mất đi, nó chỉ truyền từ vật này sang vật khác, chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác. -Vấn đáp -Diễn giảng -Trực quan TUẦN 33 Bài 28: ĐỘNG CƠ NHIỆT 33 -Động cơ nhiệt là động cơ trong đó một phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy được chuyển hóa thành cơ năng. -Hiệu suất của động cơ nhiệt: H = -Vấn đáp -Diễn giảng -Trực quan -Thảo luận TUẦN 34 Bài 29: CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC 34 -Ôn tập, hệ thống hóa các kiến thức cơ bản của phần nhiệt học để trả lời các câu hỏi trong phần ôn tập. -Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập trong phần vận dụng. -Vấn đáp -Trò chơi TUẦN 35+36 ÔN TẬP HỌC KÌ II 35+36 -Ôn tập và hệ thống hóa các kiến thức cơ bản đã học để trả lời các câu hỏi ôn thi HKII -Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập trong phần vận dụng. -Vấn đáp TUẦN 37 KIỂM TRA HỌC KÌ II 37 Theo đề kiểm tra Thực hành của HS ---oOo---
Tài liệu đính kèm: