Giáo án học kỳ II Đại số Lớp 8

Giáo án học kỳ II Đại số Lớp 8

Hoạt động 1: Phương trình một ẩn.

-Ở lớp dưới ta đã có các dạng bài toán như:

Tìm x, biết: 2x+5=3(x-2) +1; 2x-3=3x-1 ; . . . là các phương trình một ẩn.

-Vậy phương trình với ẩn x có dạng như thế nào?

-GV :Một phương trình với ẩn x có dạng A(x)=B(x),trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x).

-GV nêu ví dụ 1 SGK.

-GV yêu cầu HS làm ?1.

-GV yêu cầu HS làm ?2.

-GV nhận xét.

-GV yêu cầu HS làm ?3.

-GV nhận xét.

-GV nêu chú ý SGK Tr 5,6

-GV nêu ví dụ 2 SGK Tr 6.

Hoạt động 2:Hai phương trình có cùng tập nghiệm thì có tên gọi là gì ?

-Hai phương trình tương đương là hai phương trình như thế nào?

-Hai phương trình x+1=0 và x=-1 có tương đương nhau không? Vì sao?

 

doc 56 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 422Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án học kỳ II Đại số Lớp 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 
Ngày giảng : 
Chương III: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN.
 Tiết 41 : MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH.
I.Mục tiêu:
-Học sinh hiểu được khái niệm phương trình, các thuật ngữ vế trái, vế phải, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình.
 -Có kỹ năng tìm nghiệm của phương trình.
 -Ý thức học tập và tính toán trong chương III.
II.Chuẩn bị:
- GV: Bảng phu, phấn màu.
- HS: Ôn tập cách tính giá trị của biểu thức tại giá trị của biến.
III.Tiến trình dạy hoc:
1.Ổn định tổ chức lớp.
2.Kiểm tra bài cũ.
3.Bài mới. 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Phương trình một ẩn.
-Ở lớp dưới ta đã có các dạng bài toán như: 
Tìm x, biết: 2x+5=3(x-2) +1; 2x-3=3x-1 ; . . . là các phương trình một ẩn.
-Vậy phương trình với ẩn x có dạng như thế nào?
-GV :Một phương trình với ẩn x có dạng A(x)=B(x),trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x).
-GV nêu ví dụ 1 SGK.
-GV yêu cầu HS làm ?1.
-GV yêu cầu HS làm ?2.
-GV nhận xét.
-GV yêu cầu HS làm ?3.
-GV nhận xét.
-GV nêu chú ý SGK Tr 5,6
-GV nêu ví dụ 2 SGK Tr 6.
Hoạt động 2:Hai phương trình có cùng tập nghiệm thì có tên gọi là gì ?
-Hai phương trình tương đương là hai phương trình như thế nào?
-Hai phương trình x+1=0 và x=-1 có tương đương nhau không? Vì sao?
-GV yêu cầu HS làm ?4.
-GV gọi HS lên bảng trình bày.
Hoạt động3:Hai phương tương đương.
-GV nêu ra hai phương trình tương đương,sau đó nêu định nghĩa về hai phương trình tương đương.
-HS lắng nghe.
-HS trả lời.
-HS quan sát và lắng nghe giảng.
-HS đọc ví dụ 1.
-HS làm ?1.
-HS làm ?2.
-HS đọc yêu cầu ?3.
-HS nhắc lại.
-HS đọc ví dụ.
-HS trả lời.
-HS trả lời.
-HS đọc yêu cầu ?4.
-HS làm bài và trình bày trên bảng.
-HS chú ý quan sát,lắng nghe.
1.Phương trình một ẩn.
Một phương trình với ẩn x có dạng A(x) = B(x), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x.
Ví dụ 1: (SGK)
?1 :.....
?2 :....
?3:.....
Chú ý: SGK Tr 5,6
Ví dụ 2: SGK Tr 6.
2.Giải phương trình.
Tập hợp tất cả các nghiệm của một phương trình gọi là tập nghiệm của phương trình đó và thường kí hiệu bởi S.
?4 :
a) Phương trình x=2 có S={2}
b) Phương trình vô nghiệm có S = 
3.Phương trình tương đương.
Hai phương trình được gọi là tương đương nếu chúng có cùng một tập nghiệm.
Để chỉ hai phương trình tương đương với nhau ta dùng kí hiệu “”
Ví dụ: x + 1 = 0 x = -1
4.Củng cố.
-GV:Hai phương trình như thế nào với nhau thì gọi là hai phương trình tương đương?
-HS trả lời.
-GV yêu cầu HS làm bài 1 SGK Tr 6.
-HS làm bài 1 SGK Tr 6.
5.Hướng dẫn học ở nhà.
-Học thuộc các định nghĩa phương trình một ẩn,phương trình tương đương.
-Làm bài tập 2,4 SGK Tr 6,7.
Ngày soạn : 
Ngày giảng : 
 Tiết 42 : PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI.
I.Mục tiêu:
-Học sinh nắm được khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn, nắm vững hai quy tắc: quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.
 -Có kĩ năng vận dụng hai quy tắc trên để giải thành thạo các phương trình bậc nhất một ẩn.
-Ý thức học tập và tính toán trong chương III.
II.Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ, phấn màu.
- HS: Ôn tập kiến thức về hai phương trình tương đương.
III.Tiến trình dạy học:
1.Ổn định tổ chức lớp.
2.Kiểm tra bài cũ.
-GV:Hãy xét xem t=1, t=2 có là nghiệm của phương trình x-2 = 2x-3 không?
-HS lên bảng làm bài.
-HS nhận xét.
3.Bài mới. 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1:Tìm hiểu định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn.
-Giới thiệu định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn.
-Nếu a=0 thì a.x =?
Hoạt động 2:Hai quy tắc biến đổi phương trình.
-Ở lớp dưới các em đã biến nếu chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia thì ta phải làm gì ?
-GV yêu cầu HS làm ?1.
-GV gọi HS hoàn thành.
-GV nhận xét.
-GV :Ta biết rằng trong một đẳng thức số, ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số.
-Phân tích ví dụ trong SGK và cho học sinh phát biểu quy tắc.
-GV yêu cầu HS làm ?2.
-Hãy vận dụng các quy tắc vừa học vào giải bài tập này theo nhóm.
-Sửa hoàn chỉnh lời giải bài toán
Hoạt động 3: Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn.
-Từ một phương trình nếu ta dùng quy tắc chuyển vế, hai quy tắc nhân và chia ta luôn được một phương trình mới như thế nào với phương trình đã cho? 
-GV nêu ví dụ 1 và ví dụ 2 và phân tích để học sinh nắm được cách giải.
-GV yêu cầu HS làm ?3.
-Gọi một học sinh thực hiện trên bảng
-GV nhận xét.
-HS nhắc lại.
-HS trả lời.
-HS trả lời.
-HS làm ?1.
-HS thực hiện.
-HS chú ý lắng nghe.
-HS phát biểu.
-HS đọc yêu cầu.
-Vận dụng,thực hiện và trình bày trên bảng.
-Lắng nghe, ghi bài
-HS chú ý.
-Quan sát, lắng nghe.
-HS quan sát và lắng nghe.
-HS đọc yêu cầu ?3.
-HS thực hiện.
1.Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn.
Phương trình dạng ax+b=0, với a và b là hai số đã cho và a0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.
2.Hai quy tắc biến đổi phương trình.
a) Quy tắc chuyển vế.
SGK Tr 8.
?1:
b) Quy tắc nhân với một số.
-Trong một phương trình, ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số khác 0.
-Trong một phương trình, ta có thể chia cả hai vế cho cùng một số khác 0.
?2:
3.Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn.
Ví dụ 1: (SGK)
Ví dụ 2: (SGK)
Tổng quát:
Phương trình ax + b = 0 (a0) được giải như sau: ax + b = 0
?3:..
4.Củng cố.
-GV:Hãy phát biểu hai quy tắc biến đổi phương trình.
-HS nhắc lại.
-GV yêu cầu HS làm bài 7 SGK Tr 10.
-HS lên bảng làm bài.
5.Hướng dẫn học ở nhà.
-Học thuộc định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn.Hai quy tắc biến đổi phương trình.
-Làm bài tập 8, 9 trang 10 SGK.
Ngày soạn : 
Ngày giảng : 
 Tiết 43 : PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0.
I.Mục tiêu:
-HS nắm vững phương pháp giải các phương trình, áp dụng hai quy tắc biến đổi phương trình và phép thu gọn có thể đưa chúng về dạng phương trình ax+b = 0 hay ax = - b
- Có kỹ năng biến đổi phương trình bằng các phương pháp đã nêu trên.
- Có ý thức trong học tập bộ môn.
II.Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ ghi các bước chủ yếu để giải phương trình trong bài học, phấn màu.
- HS:Ôn tập định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn, hai quy tắc biến đổi phương trình.
III.Tiến trình dạy học:
1.Ổn định tổ chức lớp.
2.Kiểm tra bài cũ.
-GV:Phát biểu hai quy tắc biến đổi phương trình. Áp dụng: Giải phương trình:
a) 4x – 20 = 0	; 	b) 2x + 5 – 6x = 0
-HS lên bảng làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm.
3.Bài mới.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách giải.
-GV yêu cầu HS đọc ví dụ 1
-GV hướng dẫn HS các bước làm.
-GV hướng dẫn ví dụ 2 tương tự ví dụ 1. 
-GV yêu cầu HS làm ?1.
-Sau khi học sinh trả lời xong, giáo viên chốt lại nội dung bằng bảng phụ.
Hoạt động 2: Áp dụng.
-GV cho HS quan sát ví dụ 3 SGK
-GV yêu cầu HS làm ?2.
-GV nhận xét.
-GV nêu chú ý SGK Tr 12.
-GV cho HS quan sát ví dụ 4 SGK Tr 12.
-GV cho HS quan sát ví dụ 5,6 SGK Tr 12.
-HS quan sát.
-HS chú ý quan sát.
-HS đọc ví dụ 2.
-HS đọc yêu cầu ?1.
-HS lắng nghe và ghi bài.
-HS quan sát và nắm được các bước giải.
-HS đọc yêu cầu ?2.
-HS đọc chú ý.
-HS đọc ví dụ 4.
-HS đọc ví dụ 5,6.
1.Cách giải.
Ví dụ 1: Giải phương trình:
Vậy S = {5}
Ví dụ 2: SGK Tr 11.
?1:..
2.Áp dụng.
Ví dụ 3: SGK Tr 11.
?2:
Vậy 
Chú ý:
a)Khi giải một phương trình người ta thường tìm cách để biến đổi để đưa phương trình về dạng đã biết cách giải.
Ví dụ 4: SGK
b)Quá trình giải có thể dẫn đến trường hợp đặc biệt là hệ số của ẩn bằng 0. Khi đó phương trình có thể vô nghiệm hoặc nghiệm đúng với mọi x.
Ví dụ 5: SGK.
Ví dụ 6: SGK.
4.Củng cố.
-GV:Hãy nêu các bước chính để giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0.
-HS nêu lại.
-GV yêu cầu HS làm bài 10 SGK Tr 12.
-HS làm bài 10 SGK.
5.Hướng dẫn học ở nhà.
-Các bước chính để giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0.
-Xem lại các ví dụ trong bài học.
-Làm bài tập 11,12 SGK Tr 13.
Ngày soạn : 
Ngày giảng : 
 Tiết 44 : LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
-Củng cố các bước giải phương trình đưa được về dạng phương trình ax+b=0(hay ax=-b).
-Có kĩ năng giải thành thạo các phương trình đưa được về dạng phương trình ax + b = 0 (hay ax = -b).
-Ý thức trong làm bài tập.
II.Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ ghi các bài tập 14, 17, 18 trang 13, 14 SGK.
- HS: Ôn tập các bước giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0.
III.Tiến trình dạy học:
1.Ổn định tổ chức lớp.
2.Kiểm tra bài cũ.
-GV:Hãy nêu các bước giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0. 
Áp dụng: Giải phương trình 8x – 2 = 4x – 10
-HS lên bảng trả lời và làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm.
3.Bài mới. 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
-GV yêu cầu HS làm bài tập 14 SGK Tr 13.
-Để biết số nào đó có phải là nghiệm của phương trình hay không thì ta làm như thế nào?
-GV gọi HS lên bảng thực hiện.
-GV nhận xét.
-GV yêu cầu HS làm bài tập 17 SGK Tr 14. 
-Hãy nhắc lại các quy tắc: chuyển vế, nhân với một số.
-GV gọi HS lên bảng thực hiện.
-Sửa hoàn chỉnh lời giải.
-GV nhận xét. 
-GV yêu cầu HS làm bài tập 18 trang 14 SGK. 
-Để giải phương trình này trước tiên ta phải làm gì?
-Để tìm mẫu số chung của hai hay nhiều số ta thường làm gì?
-Hãy hoàn thành lời giải bài toán theo gợi ý bằng hoạt động nhóm.
-GV sửa hoàn chỉnh lời giải.
-HS đọc yêu cầu bài toán.
-HS:Thay giá trị đó vào hai vế của phương trình nếu thấy kết quả của hai vế bằng nhau thì số đó là nghiệm của phương trình.
-HS thực hiện trên bảng.
-HS đọc yêu cầu bài toán.
-HS nhắc lại.
-HS lên bảng thực hiện.
-HS lắng nghe, ghi bài.
-HS đọc yêu cầu bài toán.
-HS trả lời.
-HS hoạt động nhóm và trình bày lời giải.
-HS lắng nghe, ghi bài.
Bài tập 14 SGK Tr 13.
-Số 2 là nghiệm của phương trình |x| = x
-Số -3 là nghiệm của phương trình x2 + 5x + 6 = 0
-Số -1 là nghiệm của phương trình 
Bài tập 17 SGK Tr 14.
Vậy S = {3}
b,...........
Vậy S = {12}
d,..............
Vậy S = {7}
f,..............
Bài tập 18 trang 14 SGK.
Vậy S = {3}
b,............
4.Củng cố.
-Để kiểm tra xem số nào đó có phải là nghiệm của phương trình đã cho hay không thì ta làm như thế nào?
-Hãy nhắc lại các bước giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0.
5.Hướng dẫn học ở nhà.
-Xem lại các bài tập vừa giải (nội dung, phương pháp).
-Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
-Làm bài 15,16,19 SGK Tr 13,14.
Ngày soạn : 
Ngày giảng : 
 Tiết 45 : PHƯƠNG TRÌNH TÍCH.
I.Mục tiêu:
-HS nắm vững khái niệm và phương pháp giải phương trình tích (dạng có hai hay ba nhân tử bậc nhất)
-Có kĩ năng phân tích đa thức thành nhân tử.
-Trung thực, tỉ mỉ trong làm toán.
II.Chuẩn bị:
-GV: Bảng phụ,phấn màu.
-HS: Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
III.Tiến trình dạy học.
1.Ổn định tổ chức lớp.
2.Kiểm tra bài cũ.
-GV: Giải các phương trình sau : x + 12 - 4x = 25 - 2x + 1.
-HS lên bảng làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm 
3.Bài mới.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 ... 3
8x>3
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là 
b) 2x(6x-1)>(3x-2)(4x+3)
12x2 -2x>12x2+9x-8x-6
-2x>x-6
-3x>-6
x<2
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là {x / x<2}
4.Củng cố.
-GV:Hãy nhắc lại các quy tắc biến đổi bất phương trình.
+Khi giải bất phương trình chứa hệ số ở mẫu thì ta làm như thế nào?
-HS trả lời.
5.Hướng dẫn học ở nhà.
-Xem lại các bài tập đã giải (nội dung, phương pháp)
-Ôn tập hai quy tắc biến đổi bất phương trình.Công thức tính giá trị tuyệt đối của một số.
-Làm bài 29,30 SGK Tr 48.
Ngày soạn :
Ngày dạy :
 Tiết 64 : PHƯƠNG TRÌNH CHỨA DẤU GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI.
I.Mục tiêu:
	- Biết bỏ dấu giá trị tuyệt đối ở biểu thức dạng |ax| và dạng |x+a|.
- Có kĩ năng giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối.
- Cẩn thận, chính xác, tích cự trong học tập.
II.Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ ghi các bài toán ?, phấn màu.
- HS: Ôn tập kiến thức về công thức tính giá trị tuyệt đối của một số.
III.Tiến trình dạy học:
1.Ổn định tổ chức lớp.
2.Kiểm tra bài cũ.
-GV:Giải các bất phương trình sau:
HS1: 2x + 1 > 3x – 4
HS2: 2(x + 1) – 3(2x + 1) < 2
-HS lên bảng làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm.
3.Bài mới. 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Nhắc lại về giá trị tuyệt đối.
-Hãy tính |3| ; |-3|; |0|.
-GV nhắc lại về giá trị tuyệt đối của số a.
-GV cho HS đọc ví dụ 1.
-GV yêu cầu HS làm ?1.
-Hãy thực hiện hoàn thành lời giải bài toán.
-Nhận xét, sửa sai.
Hoạt động 2: Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối. 
-GV cho HS đọc ví dụ 2,3 SGK Tr 50.
-GV gọi hai HS lên bảng làm lại ví dụ 2,3.
-GV:Khi giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối thì bước đầu tiên ta phải làm gì?
-Tiếp theo ta phải thực hiện giải mấy phương trình?
-GV yêu cầu HS làm ?2.
-Hãy vận dụng cách giải các ví dụ, hoạt động nhóm để hoàn thành lời giải bài toán.
-GV gọi đại diện các nhóm lên bảng làm bài.
-GV nhận xét, sửa sai.
-HS làm bài.
-HS lắng nghe.
-HS đọc ví dụ 1.
-HS đọc yêu cầu ?1
HS thực hiện.
-HS lắng nghe, ghi bài.
-HS đọc ví dụ 2,3.
-HS lên bảng làm bài.
-Khi giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối thì bước đầu tiên ta phải bỏ dấu giá trị tuyệt đối rồi tìm điều kiện của x.
-Tiếp theo ta phải thực hiện giải hai phương trình
-HS đọc yêu cầu ?2.
-HS hoạt động nhóm để hoàn thành lời giải bài toán.
-Đại diện các nhóm lên bảng làm bài.
-Lắng nghe, ghi bài.
1.Nhắc lại về giá trị tuyệt đối.
Ví dụ 1: SGK Tr 50.
?1:
a) C=|-3x|+7x-4 khi x0
Khi x0, ta có |-3x|=-3x
Vậy C= -3x+7x-4=4x-4
b)D=5-4x+ |x-6| khi x<6
Khi x<6, ta có x-6<0
Nên |x-6|= -(x-6) =6 –x
Vậy D=5-4x+6-x=11-5x
2.Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối.
Ví dụ 2: (SGK)
Ví dụ 3: (SGK)
?2:
a) |x+5|=3x+1
Ta có:
|x+5|=x+5 khi x+50 x-5
|x+5|=-x-5 khi x+5<0 x<-5
1) x+5=3x+1
2x=4
x=2 (nhận)
2) –x-5=3x+1
4x= -6
x= -1,5 (loại)
Vậy phương trình đã cho có một nghiệm là x = 2
b) ......
4.Củng cố.
-Khi giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối ta cần phải thực hiện mấy bước ? Đó là bước nào?
-HS nhắc lại.
-GV cho HS làm bài 35 SGK Tr 51.
-HS làm bài 35.
5.Hướng dẫn học ở nhà.
-Học thuộc cách giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối
-Giải các bài tập 36,37 SGK Tr 51.
Ngày soạn :
Ngày dạy :
 Tiết 65 : OÂN TAÄP CHÖÔNG IV 
I. MUÏC TIEÂU : 
- HS hiểu kỹ kiến thức của chương
+ Biết giải bất phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối.
+ Hiểu được và sử dụng qui tắc biến đổi bất phương trình: chuyển vế và qui tắc nhân
+ Biết biểu diễn nghiệm của bất phương trình trên trục số 
+ Bước đầu hiểu bất phương trình tương đương. 
- áp dụng 2 qui tắc để giải bất phương trình có chứa dấu giá trị tuyệt đối.
- Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày
II. CHUAÅN BÒ: 
-GV: Giaùo aùn,SGK. 
-HS : Saùch giaùo khoa, duïng cuï hoïc taäp
III. TIEÁN TRÌNH DẠY HỌC : 
1.Ổn định tổ chức lớp.
2.Kiểm tra bài cũ.
3.Bài mới.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Lý thuyết
I.Ôn tập về bất đẳng thức, bất PT. 
GV nêu câu hỏi KT 
1.Thế nào là bất ĐT ? 
+Viết công thức liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, giữa thứ tự và phép nhân, tính chất bắc cầu của thứ tự. 
2. Bất PT bậc nhất có dạng như thế nào? Cho VD. 
3. Hãy chỉ ra một nghiệm của BPT đó.
4. Phát biểu QT chuyển vế để biến đổi BPT. QT này dựa vào tính chất nào của thứ tự trên tập hợp số? 
5.Phát biểu QT nhân để biến đổi BPT. QT này dựa vào tính chất nào của thứ tự trên tập hợp số? 
II. Ôn tập về PT giá trị tuyệt đối.
-GV: Nhắc lại định nghĩa giá trị tuyệt đối ?
Hoạt động 2: Bài tập.
-GV cho HS làm bài 38 SGK.
-GV gọi HS lên bảng làm.
-GV nhận xét.
-GV cho HS làm bài 41 SGK.
-GV gọi HS lên bảng làm.
-GV nhận xét.
-GV cho HS làm bài 42 SGK.
-GV gọi HS lên bảng làm.
-GV nhận xét.
-GV cho HS làm bài 45 SGK.
-GV gọi HS lên bảng làm.
-GV nhận xét.
HS trả lời 
HS trả lời và lấy ví dụ.
HS cho VD và chỉ ra một nghiệm của bất PT đó. 
-HS trả lời.
-HS trả lời.
-HS trả lời.
-HS đọc đề bài.
-HS lên bảng làm bài.
-HS đọc đề bài.
-HS lên bảng làm bài.
-HS đọc đề bài.
-HS lên bảng làm bài.
-HS đọc đề bài.
-HS lên bảng làm bài.
A.Lý thuyết.
*Hệ thức có dạng a b, ab, ab là bất đẳng thức. 
*Phương trình bậc nhất có dạng ax + b 0, ax + b 0, ax + b0) trong đó a 0 
*QT chuyển vế
QT này dựa trên t/c liên hệ giữa TT và phép cộng trên tập hợp số.
Câu 5: QT nhân 
QT này dựa trên tính chất liên hệ giữa TT và phép nhân với số dương hoặc số âm. 
 khi nào ? 
B.Bài tập.
Bài 38 SGK.
c) Từ m > n ( gt) 
 2m > 2n ( n > 0) 2m - 5 > 2n - 5
Bài 41 SGK
Giải bất phương trình
a) < 5 4. < 5. 4
2 - x < 20 2 - 20 < x 
 x > - 18. Tập nghiệm {x/ x > - 18}
Bài 42 SGK
Giải bất phương trình
( x - 3)2 < x2 - 3 
 x2 - 6x + 9 < x2 – 3
- 6x < - 12 
 x > 2.Tập nghiệm {x/ x > 2}
Bài 45 SGK.
Giải các phương trình 
Khi x 0 thì 
 | - 2x| = 4x + 18 -2x = 4x + 18 
-6x = 18 x = -3 < 0 thỏa mãn điều kiện
* Khi x 0 thì 
 | - 2x| = 4x + 18 -(-2x) = 4x + 18 
-2x = 18 x = -9 < 0 không thỏa mãn điều kiện.Vậy tập nghiệm của phương trình 
S = { - 3}
4. Củng cố.
-GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức đã ôn tập trong tiết học.
-HS nhắc lại
5.Hướng dẫn về nhà
- Ôn lại toàn bộ chương IV.
- Làm các bài tập còn lại. Chuẩn bị tiết sau ôn tập cuối năm.
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
 Tiết 66: ÔN TẬP CUỐI NĂM
I.Mục tiêu :
- Củng cố cho HS kiến thức trong chương I,II.
- Vận dụng các kiến thức đó để làm bài tập.
- Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
II.Chuẩn bị:
- GV:Kiến thức và bài tập chương I,II.
- HS:Ôn tập các kiến thức trong chương I,II.
III.Tiến trình dạy học:
1.Ổn định tổ chức lớp.
2.Kiểm tra bài cũ.
3.Bài mới.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1:Lý thuyết.
-GV:Nêu quy tắc nhân đơn thức với đơn thức, nhân đa thức với đa thức ?
-GV:Viết công thức 7 hằng đẳng thức đáng nhớ.
-GV:Nêu các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử ?
-GV:Nêu quy tắc quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ?
Hoạt động 2:Bài tập.
-GV yêu cầu HS làm bài 1 SGK Tr 130.
-GV gọi 4 HS lên bảng.
-GV nhận xét.
-GV yêu cầu HS làm bài 2 SGK Tr 130.
-GV gọi HS lên bảng làm bài.
-GV nhận xét.
-GV yêu cầu HS làm bài 4 SGK Tr 130.
-GV gọi HS lên bảng làm bài.
-GV nhận xét.
-HS nhắc lại.
-HS nhắc lại.
-HS nhắc lại.
-HS trả lời.
-HS đọc đề bài 1.
-Bốn HS lên bảng.
-HS làm bài 2 SGK Tr 130.
-HS lên bảng làm bài.
-HS làm bài 4 SGK Tr 130.
-HS lên bảng làm bài.
I.Lý thuyết.
1.Quy tắc nhân đơn thức với đơn thức, đa thức với đa thức.
+Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau.
+Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau.
-7 hằng đẳng thức đáng nhớ :
-Các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử :
+Phương pháp đặt nhân tử chung.
+Phương pháp dùng hẳng đẳng thức.
+Phương pháp nhóm hạng tử.
+Phương pháp phối hợp nhiều phương pháp.
2.Quy tắc quy đồng mẫu thức nhiều phân thức:
-Phân tích các mẫu thành nhân tử rồi tìm mẫu thức chung;
-Tìm nhân tử phụ của mỗi phân thức;
-Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ t/ư.
II.Bài tập.
Bài 1 SGK Tr 130.
Bài 2 SGK Tr 130.
Tacó 
Bài 4 SGK Tr 130.
4.Củng cố.
-GV yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức đã ôn tập.
-HS nhắc lại.
5.Hướng dẫn về nhà.
-Học thuộc các kiến thức đã ôn tập.
-Làm bài 5,6 SGK Tr 130.
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
 Tiết 67 : ÔN TẬP CUỐI NĂM (tiếp)
I.Mục tiêu :
- Củng cố cho HS kiến thức trong chương III,IV.
- Vận dụng các kiến thức đó để làm bài tập.
- Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
II.Chuẩn bị:
- GV:Kiến thức và bài tập chương III,IV.
- HS:Ôn tập các kiến thức trong chương III,IV.
III.Tiến trình dạy học:
1.Ổn định tổ chức lớp.
2.Kiểm tra bài cũ.
3.Bài mới.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1:Lý thuyết.
-GV :Nêu các dạng phương trình và cách giải ?
-GV:Nêu các bước giải toán bằng cách lập phương trình?
-GV:Phát biểu quy tắc chuyển vế đối với bất phương trình ?
-GV:Phát biểu quy tắc nhân với một số đối với bất phương trình ?
Hoạt động 2: Bài tập.
-GV yêu cầu HS làm bài 7 SGK Tr 130.
-GV gọi HS lên bảng làm bài.
-GV nhận xét.
-GV yêu cầu HS làm bài 8 SGK Tr 130.
-GV gọi hai HS lên bảng.
-GV nhận xét.
-GV yêu cầu HS làm bài 12 SGK Tr 131.
-GV gọi HS lên bảng làm bài.
-GV nhận xét.
-HS trả lời.
-HS trả lời.
-HS trả lời.
-HS trả lời.
-HS đọc đề bài 7.
-HS lên bảng làm bài.
-HS đọc đề bài 8.
-Hai HS lên bảng làm bài.
-HS đọc đề bài.
-HS lên bảng làm bài.
I.Lý thuyết.
1.Các dạng phương trình và cách giải.
2.Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình :
-Bước 1: Lập phương trình.
+Chọn ẩn và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn.
+Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết.
+Lập phương trình biểu thị các mối quan hệ giữa các đại lượng.
-Bước 2: Giải phương trình.
-Bước 3: Trả lời.
3.Quy tắc chuyển vế để biến đổi bất phương trình :
Khi chuyển vế một hạng tử của bất phương trình từ vế này sang vế kia ta phải đổi dấu hạng tử đó.
4.Quy tắc nhân để biến đổi bất phương trình:
-Quy tắc nhân với một số :
Khi nhân hai vế của bất phương trình với cùng một số khác 0, ta phải:
+Giữ nguyên chiều của bất phương trình nếu số đó là số dương.
+Đổi chiều bất phương trình nếu số đó âm.
2.Bài tập.
Bài 7 SGK Tr 130.
..
Bài 8 SGK Tr 130.
 (1)
Nếu thì PT (1) 
 (Thỏa mãn)
Nếu thì PT (1)
(Thỏa mãn)
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm ;
Bài 12 SGK Tr 131.
..
4.Củng cố.
-GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức đã ôn tập trong tiết.
-HS nhắc lại.
5.Hướng dẫn về nhà.
- Học thuộc các kiến thức đã ôn tập.
- Làm bài 9,10,11 SGK Tr 130,131.
- Chuẩn bị kiểm tra học kì II.

Tài liệu đính kèm:

  • docdai 8 chuan.doc