Giáo án học kì II Vật lí Lớp 8 - Năm học 2005-2006

Giáo án học kì II Vật lí Lớp 8 - Năm học 2005-2006

Hoạt động 2 (20 phút) Tiến hành TN nghiên cứu sự chuyển hoá và bảo toàn cơ năng trong các quá trình cơ học.

- Làm TN quả bóng rơi như hướng dẫn hình 17.1. Quan sát quả bóng rơi, kết hợp hình vẽ 17.1 thảo luận các câu hỏi từ C1 đến C4.

- Ghi nhận xét vào vở. - Yêu cầu HS làm TN hình 17.1 kết hợp với quan sát tranh phóng to hình 17.1.

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm các câu từ C1 đến C4.

- Qua TN 1:

+ Khi quả bóng rơi: Năng lượng đã được chuyển hoá từ dạng nào sang dạng nào?

+ Khi quả bóng nẩy lên: Năng lượng đã chuyển hoá từ dạng nào sang dạng nào? I. SỰ CHUYỂN HOÁ CỦA CÁC DẠNG CƠ NĂNG.

Thí nghịêm 1: Quả bóng rơi.

- Khi quả bóng rơi: Thế năng chuyển hoá thành động năng.

- Khi quả bóng nẩy lên: Động năng chuyển hoá thành thế năng.

- Làm TN 2 theo nhóm , quan sát hiện tượng xảy ra.

- Thảo luận nhóm từ câu C5 đến C8.

- Trả lời câu hỏi của GV.

 - Hướng dẫn HS làm TN 2 theo nhóm.

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm các câu từ C5 đến C8.

- Qua TN 2, các em rút ra được nhận xét gì về sự chuyển hoá năng lượng của con lắc khi con lắc dao động xung quanh vị trí cân bằng B. Thí nghiệm 2: Con lắc dao động.

- Trong chuyển động của con lắc đã có sự chuyển hoá liên tục các dạng cơ năng: Thế năng chuyển hoá thành động năng và động năng chuyển hoá thành thế năng.

 

doc 23 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 643Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án học kì II Vật lí Lớp 8 - Năm học 2005-2006", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 19: Bài 16: 	 cơ năng
i. mục tiêu
- Tìm được ví dụ minh hoạ cho khái niệm cơ năng, thế năng, động năng.
- Thấy được một cách định tính, thế năng hấp dẫn của vật phụ thuộc độ cao của vật so với mặt đất và khối lượng của vật; động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật. Tìm được thí dụ minh hoạ.
ii. chuẩn bị
Đối với cả lớp:
- Tranh phóng to mô tả TN (hình 16.1 a, b SGK)
- Thiết bị TN mô tả ở hình 16.3 SGK.	
- Thiết bị TN mô tả ở hình 16.2 SGK gồm: Lò xo được uốn thành hình vòng tròn, 1 quả nặng, một sợi dây, một bao diêm.
iii. tổ chức hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động của HS
Trợ giúp của GV
Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1 (8 phút) Kiểm ta bài cũ và tổ chức tình huông học tập.
- Một HS lên bảng trả lời câu hỏi của GV.
- Viết công thức tính công suất, giải thích từng kí hiệu và ghi rõ đơn vị của từng đại lượng có trong công thức đó? 
- Khi nào có công cơ học? GV thông báo: Khi một vật cso khả năng thực hiện
- Có công cơ học khi có lực tác dụng vào vật và làm vật chuyển dời.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét phần trình bày của bạn.
 công cơ học, ta nói vật đó có cơ năng. Cơ năng là dạng năng lượng đơn giản nhất. Chúng ta sẽ tìm hiểu các dạng cơ năng trong bài học hôm nay.
- Yêu cầu HS đọc phần thông báo của mục I. Trả lời câu hỏi:
+ Khi nào vật có cơ năng? 
+ Đơn vị cơ năng?
i. cơ năng
Khi một vật có khả năng thực hiện công cơ học, ta nói vật đó cơ năng.
- Cơ năng được đo bằng đơn vị jun (J).
Hoạt động 2 (15 phút) Hình thành khái niệm thế năng.
- Quan sát hình 16.1 phóng to
- Thảo luận nhóm trả lời C1.
C1: Nếu đưa quả nặng lên một độ cao nào đó, quả nặng chuyển động xuống phía dưới làm căng sợi dây. Sức căng sợi dây làm thỏi gỗ B chuyển động, tức là thực hiện công. Như vậy đưa quả nặng lên độ cao, nó có khả năng thực hịên công cơ học, do đó nó có cơ năng. Trong trường hợp này gọi là thế năng.
- GV treo hình 16.1 phóng to lên bảng. Thông báo ở hình 16.1a, quả nặng A nằm trên mặt đất không có khả năng sinh công.
- Yêu cầu HS quan sát hình 16.1b, đề nghị HS trả lời C1.
Thông báo: Cơ năng của vật trong trường hợp này gọi là thế năng.
- Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào?
+ Vật có khả năng thực hiện công càng lớn thì có thế năng càng lớn. Như vậy vật ở vị trí càng cao thì có thế năng càng lớn và vật có khối lượng càng lớn thì có thế năng càng lớn. 
ii. thế năng
1. Thế năng hấp dẫn.
- Thế năng được xác định bởi vị trí của vật so với mặt đất gọi là thế năng hấp dẫn. khi vật nằm trên mặt đất thì thế năng hấp dẫn của vật bằng không.
- Thế năng của vật phụ thuộc vào:
+ Mốc tính độ cao.
+ Khối lượng của vật
- Làm TN kiểm tra phương án để nhận thấy lực đàn hồi của lò xo có khả năng sinh công.
- HS thảo luận nhóm trả lời C2.
- Lò xo càng bị nén nhiều thì
- Yêu cầu HS làm TN 16.2 và nêu câu hỏi:
+ Lúc này lò xo có cơ năng không?
+ Bằng cách nào để biết lò xo có cơ năng?
Thông báo: Cơ năng trong trường hợp
- Thế năng đàn hồi do vật bị biến dạng mà có. Thế năng đàn hồi phụ thuộc vào độ biến dạng đàn hồi của vật.
 công lò xo sinh ra càng lớn, nghĩa là thế năng của lò xo càng lớn.
 này cũng được gọi là thế năng. Thế năng này được gọi là thế năng đàn hồi.
- Thế năng đàn hồi phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Hoạt động 3 (15 phút) Hình thành khái niệm động năng.
- Quan sát GV làm TN.
- Trả lời các câu hỏi C3, C4, C5.
- Tham gia thảo luận trên lớp để trả lời C3 đến C5.
- Nêu dự đoán của mình và phương pháp kiểm tra dự đoán.
- Theo dõi GV làm TN kiểm tra sự phụ thuộc động năng vào vận tốc và khối lượng của vật.
- GV làm TN 16.3. Yêu cầu HS trả lời các câu C3, C4, C5.
- Yêu cầu HS mô tả hiện tượng xảy ra.
Thông báo: Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng.
- Theo các em dự đoán động năng của vật phụ thuộc vào những yếu tố nào? Làm thế nào để kiểm tra được điều đó?
- Hướng dẫn HS tìm hiểu sự phụ thuộc động năng vào các yếu tố như SGK. mỗi yếu tố GV làm TN kiểm chứng tại lớp.
- Qua phần III, em hãy cho biết khi nào vật có động năng? Động năng của vật phụ thuộc vào những yếu tố nào?
iii. Động năng.
1. Khi nào vật có động năng?
Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng.
2. Động năng của vật phụ thuộc vào những yếu tố nào
Động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật.
Hoạt động 5 (10 phút) Vận dụng - Củng cố - Hướng dẫn học bàỉ ở nhà.
- Trả lời câu hỏi của GV.
- Cá nhân trả lời các câu C9, C10.
- Tham gia thảo luận trên lớp về những câu trả lời của bạn.
- Trả lời các câu hỏi của GV.
- Cơ năng của vật gồm có những dạng nào? chúng phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Thông báo: Cơ năng của vật gồm tổng động năng và thế năng của nó.
- Yêu cầu HS trả lời C9, C10.
Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Đọc phần “Có thể em chưa biết”
- Làm bài tập sau bài 16 SBT.
C9: Ví dụ vật vừa có động năng và thế năng: Vật đang chuyển động trong không trung, con lắc lò xo dao động.
C10: a) Thế năng; b) Động năng; 
c) Thế năng.
Tiết 20: Bài 17: sự chuyển hoá và bảo toàn cơ năng 
i. mục tiêu
- Phát biểu được định luật bảo toàn cơ năng ở mức độ biểu đạt như SGK.
- Biết nhận ra, lấy ví dụ về sự chuyển hoá lẫn nhau giữa thế năng và động năng trong thực tế.
Ii. chuẩn bị
Đối với GV:
- Phóng to hình 17.1 SGK.
- Con lắc đơn và giá treo.
Đối với mỗi nhóm HS: 1 con lắc đơn và giá treo.
iii. tổ chức hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động của HS
Trợ giúp của GV
Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1 (8 phút) Kiểm tra bài cũ và đặt vấn đề cho bài mới.
- Hai HS lên bảng trả lời câu hỏi của GV.
- Các HS khác nhận xét.
- Khi nào vật có thế năng? Động năng? Cho ví dụ?
- Động năng phụ thuộc vào những yếu tố nào? Thế năng phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Đặt vấn đề như SGK.
Hoạt động 2 (20 phút) Tiến hành TN nghiên cứu sự chuyển hoá và bảo toàn cơ năng trong các quá trình cơ học.
- Làm TN quả bóng rơi như hướng dẫn hình 17.1. Quan sát quả bóng rơi, kết hợp hình vẽ 17.1 thảo luận các câu hỏi từ C1 đến C4.
- Ghi nhận xét vào vở.
- Yêu cầu HS làm TN hình 17.1 kết hợp với quan sát tranh phóng to hình 17.1.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm các câu từ C1 đến C4.
- Qua TN 1:
+ Khi quả bóng rơi: Năng lượng đã được chuyển hoá từ dạng nào sang dạng nào?
+ Khi quả bóng nẩy lên: Năng lượng đã chuyển hoá từ dạng nào sang dạng nào?
i. sự chuyển hoá của các dạng cơ năng.
Thí nghịêm 1: Quả bóng rơi.
- Khi quả bóng rơi: Thế năng chuyển hoá thành động năng.
- Khi quả bóng nẩy lên: Động năng chuyển hoá thành thế năng.
- Làm TN 2 theo nhóm , quan sát hiện tượng xảy ra.
- Thảo luận nhóm từ câu C5 đến C8.
- Trả lời câu hỏi của GV.
- Hướng dẫn HS làm TN 2 theo nhóm.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm các câu từ C5 đến C8.
- Qua TN 2, các em rút ra được nhận xét gì về sự chuyển hoá năng lượng của con lắc khi con lắc dao động xung quanh vị trí cân bằng B.
Thí nghiệm 2: Con lắc dao động.
- Trong chuyển động của con lắc đã có sự chuyển hoá liên tục các dạng cơ năng: Thế năng chuyển hoá thành động năng và động năng chuyển hoá thành thế năng.
Hoạt động 3 (5 phút) Thông báo định luật bảo toàn cơ năng.
- Ghi vào vở định luật bảo toàn cơ năng.
- Thông báo định luật bảo toàn cơ năng như chữ in đậm SGK, thông báo phần chú ý.
ii. bảo toàn cơ năng.
Trong qúa trình cơ học, động năng và thế năng có thể chuyển hoá lẫn nhau, nhưng cơ năng thì không đổi. Người ta nói cơ năng được bảo toàn.
Hoạt động 5 (10 phút) Vận dụng - Củng cố - Hướng dẫn học bàỉ ở nhà.
- Ghi nhớ định luật bảo toàn cơ năng tại lớp.
- Lấy ví dụ thực tế về sự chuyển hoá và bảo toàn cơ năng.
- Cá nhân trả lời câu C9.
- Tham gia thảo luận trên lớp về những câu trả lời của bạn.
- Trả lời các câu hỏi của GV
- Yêu cầu HS phát biểu định luật bảo toàn cơ năng.
- Nêu ví dụ thực tế về sự chuyển hoá cơ năng.
- Yêu cầu HS trả lời C9. Phần c) yêu cầu nêu rõ 2 quá trình vật đi lên cao và quá trình vật rơi xuống.
Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Đọc phần “Có thể em chưa biết”
- Làm bài tập sau bài 17 SBT
C9: a) Mũi tên được bắn đi từ chiếc cung: Thế năng của chiếc cung chuyển hoá thành động năng của mũi tên.
b) Nước từ trên đập cao chảy xuống: thế năng cảu nước chuyển hoá thành động năng
c) Khi vật đi lên động năng chuyển hoá thành thế năng. Khi vật đi xuống thế năng chuyển hoá thành động năng
Ngày 11 tháng 2 năm 2006
Tiết 21: Bài 18: câu hỏi và bài tập tổng kết chương i: cơ học 
i. mục tiêu
- Ôn tập và hệ thống hoá kiến thức cơ bản của phần cơ học để trả lời các câu hỏi trong 
 phần ôn tập.
- Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập trong phần vận dụng. 
Ii. chuẩn bị
Đối với GV:
- Viết sẵn mục I của phần vận dụng ra bảng phụ.
- Đưa phương án kiển tra HS theo từng tên cụ thể. Tương ứng với phần ôn tập và phần 
 vận dụng để đánh giá kết quả hoạ tập của HS trong chương một cách toàn diện nhất.
Đối với HS:
Chuẩn bị phần A: Ôn tập ở nhà.
iii. tổ chức hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động 1 (5 phút) Kiểm tra việc ôn tập ở nhà của HS thông qua lớp phó học tập và các tổ trưởng. GV trực tiếp kiểm tra phần chuẩn bị bài của một số HS nêu nhận xét chung việc chuẩn bị bài của HS.
Hoạt động của HS
Trợ giúp của GV
Kiến thức cần đạt
Hoạt động 2 (20 phút) Ôn tập
- Một HS đọc câu hỏi và phần trả lời từ câu 1 đến câu 4.
- HS cả lớp chú ý theo dõi, nhận xét và sửa chữa sai sót.
- Ghi phần tóm tắt của GV vào vở.
Hướng dẫn HS Hệ thống các câu hỏi trong phần A theo từng phần nhỏ:
Phần 1: Động học ( câu 1-4)
a. Ôn tập
Chuyển động cơ học
CĐ đều CĐ không đều
v=s/t vtb=s/t
- Tương tự HS thảo luận từ câu 5 đến câu 10.
- Ghi phần tóm tắt của GV vào vở.
- Phần 2: Từ câu 5 đến 10 để hệ thống về lực.
Lực có thể làm thay đổi vận tốc của vật, lực là một đại lượng véc tơ. Hai lực cân bằng. Lực ma sát. áp suất p=F/S
- HS thảo luận từ câu 11 đến câu 12.
- Ghi phần tóm tắt của GV vào vở.
- Phần 3: Tĩnh học chất lỏng
Lực đẩy Acsimét: F=d.V. Điều kiện để một vật nhúng chìm trong chất lỏng: Nổi lên: P<FA hay d1<d2 
Chìm xuống: P>FA hay d1>d2
Lơ lửng: P=FA hay d1=d2
- HS thảo luận từ câu 13 đến câu 17.
- Ghi phần tóm tắt của GV vào vở.
- Phần 4: Công, công suất và cơ năng
Điều kiện để có công cơ học. Biểu thức tính công: A=F.s. 
Định luật về công.
ý nghĩa vật lý của công suất. Biểu thức tính công suất: P=A/t.
Hoạt động 3 (20 phút) Vận dụng.
- Làm bài tập vận dụng trong phiếu học tập.
- Tham gia nhận xét bài làm của các HS khác trong lớp.
- GV phát phiếu học tập của phần B: Vận dụng cho HS.
- Sau 5 phút thu bài của HS, hướng dẫn HS thảo luận từng câu.
- Với câu 2 và 4 yêu cầu HS giải thích lí do chọn phương án.
- Chốt lại kết quả đúng yêu cầu HS chữa vào vở nếu sai.
b. vận dụng
I. Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án trả lời mà em cho là đúng
- Trả lời câu hỏi phần II theo sự chỉ định của G ... g khác.
Hoạt động 2: (15 phút) Tìm hiểu về động cơ nhiệt.
a) Đọc SGK, phát biểu định nghĩa. Nêu các ví dụ về động cơ nhiệt.
b) Ghi tổng hợp về động cơ nhiệt vào vở.
- Yêu cầu HS đọc SGK. 
+ Nêu định nghĩa động cơ nhiệt? Hãy tìm các ví dụ về động cơ nhiệt mà em thường gặp?
- GV tổng hợp các loại động cơ nhiệt.
- Động cơ nhiệt thường sử dụng loại nhiên liệu nào?
i. động cơ nhiệt là gì?
Động cơ nhiệt là những động cơ trong đó một phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy được chuyển hóa thành cơ năng.
Hoạt động 3: (5 phút) Tìm hiểu về động cơ nổ 4 kì.
a) Lắng nghe phần giới thiệu cấu tạo của động cơ nổ 4 kì. Ghi nhớ tên các bộ phận để gọi tên cho đúng.
b) Thảo luận dự đoán chức năng từng bộ phận của động cơ.
c) Nghe GV giới thiệu các kì chuyển vận của động cơ.
- GV sử dụng tranh vẽ, kết hợp với mô hình giới thiệu các bộ phận cơ bản của động cơ nổ 4 kì.
- Gọi HS nhắc tên các bộ phận của động cơ nổ 4 kì.
- Yêu cầu các nhóm quay cho mô hình động cơ nổ hoạt động, thảo luận chức năng và hoạt động của động cơ nổ 4 kì.
ii. động cơ nổ 4 kì.
1. Cấu tạo
2. Chuyển vận
a) Kì thứ nhất: Hút nhiên liệu.
b) Kì thứ hai: Nén nhiên liệu.
c) Kì thứ ba: Đốt nhiên liệu.
d) Kì thứ tư: Thoát khí.
Hoạt động 4: (15 phút) Tìm hiểu hiệu suất của động cơ nhiệt.
a) Thảo luận theo nhóm câu C1.
b) Thảo luận nhóm câu C2 và ghi vào vở câu C2.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm câu C1 và C2.
- Yêu cầu một vài HS trả lời câu C1 và C2. Các HS khác tham gia thảo luận câu trả lời của bạn.
III. hiệu suất của động cơ nhiệt.
 Trong đó:
H là hiệu suất của động cơ nhiệt. A là nhiệt lượng của nhiên liệu toả ra biến thành công có ích. Q là nhiệt lượng do nhiên liệu tỏa ra.
Hoạt động 5: (5 phút) Vận dụng - Củng cố - Hướng dẫn về nhà.
a) Cá nhân HS trả lời các câu hỏi C3 đến C5.
b) Trả lời các câu hỏi củng cố của GV.
c) Tự đọc phần Có thể em chưa biết.
- Cho HS thảo luận nhanh các câu C3, C4, C5.
- Yêu cầu một vài HS trả lời các câu C3, C4, C5.
Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Đọc phần “Có thể em chưa biết”
- Làm bài tập bài 28 SBT.
iv. vận dụng
C3: Các máy cơ đơn giản đã học ở lớp 6 không phải là động cơ nhiệt vì trong đó không có sự biến đổi từ năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy thành cơ năng.
Ngày 7 tháng 5 năm 2006
Tiết 33: Bài 29: câu hỏi và bài tập tổng kết chương II: nhiệt học 
i. mục tiêu
1. Trả lời được các câu hỏi phần ôn tập.
2. Làm được các bài tập phần vận dụng.
3. Chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra học kì II.
ii. chuẩn bị
1. Kẻ sẵn bảng 29.1 ra bảng phụ.
2. Chuẩn bị sẵn ra bảng trò chơi ô chữ.
iii. tổ chức hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động của HS
Trợ giúp của GV
Hoạt động 1: (2 phút) Kiểm tra sự chuẩn bị bài tập của HS ở nhà.
 GV kiểm tra xác suất một vài HS về phần chuẩn bị ở nhà, đánh giá sự chuẩn bị bài của HS.
Hoạt động 2: (10 phút) Ôn tập
- Tham gia thảo luận trên lớp về các câu trả lời của câu hỏi phần ôn tập. Chữa hoặc bổ sung vào vở bài tập của mình nếu sai hoặc thiếu.
- Ghi nhớ nội dung chính của chương.
- Hướng dẫn HS thảo luận chung trên lớp về những câu trả lời trong phần ôn tập. Phần này HS đã được chuẩn bị ở nhà.
- GV đưa ra câu trả lời chuẩn để HS sửa chữa.
Hoạt động 3: (25 phút) Vận dụng
Phần1: Trắc nghiệm
- Đại diện một vài HS lên chọn phương án đúng. Nếu phương án trả lời đầu sai chỉ được phép chọn thêm một phương án nữa.
- Các bạn khác trong lớp sẽ là người cổ vũ cho các bạn lên bảng. Lưu ý không được nhắc bài cho bạn.
- GV tổ chức cho HS theo hình thức trò chơi trên 2 bảng phụ cho 2 HS bằng cách chọn phương án đúng, sau đó so sánh với đáp án mẫu của GV và tính cho mỗi câu trả lời đúng là 1 điểm. Ai có điểm cao hơn người đó thắng cuộc.
Phần II: Trả lời câu hỏi
- Tham gia thảo luận theo nhóm phần II.
- Ghi vào vở câu trả lời đúng sau khi có kết luận chính thức của GV.
- GV điều khiển HS cả lớp thảo luận câu trả lời phần OII. GV có kết luận đúng để HS ghi vào vở.
Phần III: Bài tập
- 2 HS lên bảng chữa bài tương ứng với 2 bài tập phần III. HS khác làm bài vào vở.
- Tham gia nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Chữa bài vào vở nếu cần.
- GV gọi HS lên bảng chữa bài. Yêu cầu HS khác dưới lớp làm bài tập vào vở.
- GV thu vở của một số HS chấm bài.
- Gọi một vài học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng. GV nhắc nhở những sai sót học sinh thường mắc.
Hoạt động 4: (8 phút) Trò chơi ô chữ
- HS chia làm 2 nhóm tham gia trò chơi.
- Các HS khác ở dưới vừa là trọng tài, vừa là các cổ động viên.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi ô chữ. Thể lệ trò chơi: Chia 2 đội: Mỗi đội 4 người. Cho HS các đội lần lượt chọn các ô hàng ngang. Mỗi câu được suy nghĩ và trả lời trong vòng 15 giây, mỗi câu đúng được 1 điểm.
Hoạt động 5: (5 phút) Hướng dẫn về nhà:
Ôn tập kĩ toàn bộ chương trình học kì II chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra.
Ngày 7 tháng 5 năm 2006
Tiết 34: kiểm tra học kì ii 
i. mục tiêu
1. Kiểm tra sự lĩnh hội kiến thức của học sinh trong học kì II.
2. Phân loại chính xác học sinh.
đề ra
I. Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án trả lời mà em cho là đúng:
Câu 1: Tính chất nào sau đây không phải là tính chất của chuyển động của phân tử chất lỏng:
A. Hỗn độn.	C. Không liên quan đến nhiệt độ.
B. Không ngừng.	D. Là nguyên nhân gây ra hiện tượng khuyếch tán. 
Câu 2: Nhỏ một giọt nước nóng vào một cốc nước lạnh thì nhiệt năng của giọt nước và của nước trong cốc thay đổi thế nào? Coi như không có sự trao đổi nhiệt với môi trường xung quanh.
A. Nhiệt năng của cốc nước tăng, của nước trong cốc giảm.
B. Nhiệt năng của nước giảm, của nước trong cốc tăng.
C. Nhiệt năng của giọt nước và của nước trong cốc đều giảm.
D. Nhiệt năng của giọt nước và nước trong cốc đều tăng.
Câu 3: Trong các cách sắp xếp vật liệu dẫn nhiệt từ tốt hơn đến kém hơn sau đây, cách nào đúng?
A. Đồng, nước, thủy ngân, không khí.	C. Đồng, thủy ngân, nước, không khí.
B. Thủy ngân, đồng, nước, không khí.	D. Không khí, nước, thủy ngân, đồng.
Câu 4: Đối lưu là sự truyền nhiệt xảy ra:
A. Đối với chất lỏng.	C. Chỉ đối với chất khí.
B. Chỉ đối với chất lỏng và chất khí.	D. Cả ở chất lỏng, chất khí và chất rắn.
Câu 5: Người ta thả 3 miếng kim loại đồng, nhôm, chì có cùng khối lượng vào một cốc nước nóng. Nhiệt độ cuối cùng của ba miếng kim loại trên theo thứ tự là:
A. Miếng nhôm, miếng đồng, miếng chì.	C. Miếng chì, miếng đồng, miếng nhôm.
B. Miếng đồng, miếng nhôm, miếng chì.	D. Nhiệt độ của ba miếng như nhau.
Câu 6: Hai hòn bi thép A và B giống hệt nhau, được treo vào hai sợi dây có chiều dài như nhau. Khi kéo A lên rồi thả cho rơi xuống va chạm vào B, người ta thấy B bị bắn ngang với độ cao của A khi được thả rơi. Khi đó hòn bi A sẽ:
A. Đứng yên tại vị trí ban đầu.	C. Bật lại nhưng không tới độ cao khi được thả rơi
B. Bật lại tới độ cao khi được thả rơi.	D. Chuyển động theo B.
Câu 7: Hiệu suất của động cơ nhiệt cho biết... Hãy tìm một trong các cụm từ thích hợp dưới đây để điền vào chỗ trống() của câu trên:
A. động cơ mạnh hay yếu.	
B. có bao nhiêu phần trăm nhiệt lượng tỏa ra biến thành công có ích.
C. động cơ thực hiện công nhanh hay chậm.
A
D
C
B
D. nhiệt lượng tỏa ra khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy trong động cơ.
Câu 8: Có 4 bình A, B, C, D đều đựng đầy nước ở cùng một nhiệt độ. Sau khi dùng đèn cồn lần lượt đun các bình này trong cùng một khoảng thời gian thì nhiệt độ bình nào cao nhất?
A. Bình A.	C. Bình B.
C. Bình C.	D. Bình D.
II. Hãy viết câu trả lời cho các câu hỏi sau:
1. Tại sao khi mở một lọ nước hoa (hoặc một lọ dầu xoa) trong lớp học thì cả lớp đều ngửi thấy mùi nước hoa (hoặc mùi dầu xoa).
2. Nung một miếng đồng rồi thả vào một cốc nước lạnh. Hỏi nhiệt năng của miếng đồng và của nước thay đổi như thế nào? Trong hiện tượng này, sự bảo toàn năng lượng được thể hiện như thế nào?
III. Hãy giải bài tập dưới đây:
Dùng bếp dầu để đun sôi 1 lít nước ở 200C đựng trong một ấm nhôm có khối lượng 0,5kg.
1. Tính nhiệt lượng cần để đun nước, biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kgK, của nhôm là 880J/kgK.
2. Tính lượng dầu cần dùng. Biết chỉ có 40% nhiệt lượng do dầu bị đốt cháy tỏa ra được truyền cho nước, ấm và năng suất tỏa nhiệt của dầu là 44.106J/kg.
Ngày 14 tháng 5 năm 2006
Tiết 35:	 ôn tập
i. mục tiêu
1. Tự kiểm tra để củng cố và nắm chắc các kiến thức cơ bản của chương Nhiệt học từ bài 19 đến bài 29.
2. Vận dụng một cách tổng hợp các kiến thức đã học để giải quyết vấn đề (trả lời câu hỏi, giải bài tập, giải thích hiện tượng...) có liên quan.
ii. Chuẩn bị
- GV đọc hệ thống câu hỏi cho HS chuẩn bị trước:
1. Các chất được cấu tạo như thế nào?
2. Nêu 2 đặc điểm của nguyên tử và phân tử cấu tạo nên các chất đã học trong chương này.
3. Giữa nhiệt độ của vật và chuyển động của các phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật có mối quan hệ như thế nào?
4. Nhiệt năng của vật là gì? Khi nhiệt độ của vật tăng thì nhiệt năng của vật tăng hay giảm? Tại sao?
5. Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng của vật? Tìm ví dụ cho mỗi cách?
6. Nhiệt lượng là gì? Tại sao đơn vị của nhiệt lượng là Jun?
7. Nhiệt dung riêng của chất là gì? Nói nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kgK có nghĩa gì
8. Phát biểu nguyên lí truyền nhiệt? Nội dung nguyên lí này thể hiện sự bảo toàn năng lượng?
9. Dẫn nhiệt truyền từ bếp lò đến người đứng gần bếp lò chủ yếu bằng hình thức:
A. Dẫn nhiệt.	C. Đối lưu.
B. Bức xạ nhiệt.	D. Dẫn nhiệt và đối lưu.
10. Đối lưu là hình thức truyền nhiệt có thể xảy ra:
A. Chỉ ở chất khí.	C. Chỉ ở chất lỏng.
B. Chỉ ở chất khí và chất lỏng.	D. ở cả chất lỏng, chất rắn, chất khí. 
11. Tìm một ví dụ cho mỗi hiện tượng sau đây:
- Truyền cơ năng từ vật này sang vật khác.
- Truyền nhiệt năng từ vật này sang vật khác.
- Cơ năng chuyển hóa thành nhiệt năng.
- Nhiệt năng chuyển hóa thành cơ năng.
12. Tại sao có hiện tượng khuyếch tán? Hiện tượng khuyếch tán xảy ra nhanh hay chậm đi khi nhiệt độ giảm?
13. Tại sao một vật không phải lúc nào cũng có cơ năng nhưng lúc nào cũng có nhiệt năng?
14. Khi cọ xát một miếng đồng trên mặt bàn thì miếng đồng nóng lên. Có thể nói là miếng đồng đã nhận được nhiệt lượng không? Tại sao?
* Làm các bài tập 19.1, 19.2, 21.5, 21.6, 22.3, 25.4, 25.4, 27.6, 28.4, 29.5.
iii. tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Củng cố các kiến thức cơ bản thông qua phần tự kiểm tra của học sinh (15phút).
- GV hỏi cả lớp xem còn những câu hỏi nào của phần tự kiểm tra chưa làm được và tập trung vào các câu này để củng cố cho học sinh nắm chắc các kiến thức này.
- GV tổng kết các nội dung chính.
Hoạt động 2: Vận dụng tổng hợp các kiến thức (25phút).
- Cho HS lần lượt làm các bài tập 1.2, 1.5, 2.2, 2.5, 3.2, 4.5, 5.3, 6.5, 7.2, 8.6, 9.1, 9.5,10.1, 12.5, 13.4, 15.5.
Hoạt động 3: Giao công việc về nhà cho HS (5phút)
- Yêu cầu HS ôn tập kĩ các nội dung đã học ở chương II Nhiệt học theo các nội dung GV đã hướng dẫn.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Vat li 8 HK II.doc