Giáo án học kì II Vật lí Khối 8 - Năm học 2009-2010

Giáo án học kì II Vật lí Khối 8 - Năm học 2009-2010

I. Cơ năng.

- Khi vật có khả năng thực hiện công cơ học. Ta nói vật đó có cơ năng.

- Vật có khă năng thực hiện công cơ học càng lớn thì cơ năng càng lớn.

- Cơ năng có đơn vị là jun (J).

II. Thế năng.

1. Thế năng hấp dẫn.

C1: Đưa quả nặng A lên cao thì nó có cơ năng vì nó có khả năng sinh công làm vật B chuyển rời.

Cơ năng của vật trong trường hợp này gọi là thế năng hấp dẫn. Vật ở vị trí càng cao so với mặt đất thì thế năng của vật càng lớn.

VD:

*) Chú ý: tr 56/SGK.

2. Thế năng đàn hồi.

C2: Buông chốt giữ lò xo, vật bị đẩy lên cao. Tức là lò xo bị biến dạng có cơ năng

Thế năng phụ thuộc vào độ biến dạng đàn hồi được gọi là thế năng đàn hồi.

VD:

III. Động năng.

1. Khi nào vật có động năng.

TN1.

C3: Quả cầu A lăn xuống đập vào miếng gỗ B, làm miếng gỗ CĐ 1 đoạn.

C4: Quả cầu A tác dụng lực vào miếng gỗ B làm nó CĐ. Tức là quả cầu A đã thực hiện công.

C5: sinh công

Cơ năng của vật do CĐ mà có gọi là động năng.

 

doc 32 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 700Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án học kì II Vật lí Khối 8 - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 08/01/2010
Giảng:
Tiết 19 	Bài 15. công suất
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức. 
- Biết được công suất là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công nhanh hay chậm của người, vật hay máy nào đó.
- Biết được công thức tính công suất và đơn vị của công suất.
2. Kỹ năng.
- Lấy được ví dụ minh họa.
- Vận dụng được công thức để giải các bài tập định lượng cơ bản.
3. Thái độ. Hs nghiêm túc, tự giác trong giờ.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên: Bảng phụ câu C2, bảng nhóm cho các nhóm.
2. Học sinh: Đọc trước nội dung bài học.
III. Tiến trình dạy - học
1. ổn định tổ chức: 
2. Bài mới.
 Giới thiệu bài: Như SGK
Hoạt động của THầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu mục I.
 Gv: - Giới thiệu hình 15.1
 - Y/c hs đọc bài và C1.
 Hs: Đọc bài.
 Gv: Y/c hs thực hiện C1 theo nhóm.
 Hs: Thực hiện tính toán theo nhóm trên bảng phụ.
 Gv: Treo bảng phụ C2, y/c hs thảo luận theo bàn để chọn ý đúng.
 Hs: Thảo luận và trả lời
 Gv: Hướng dẫn hs nhận xét để có kết quả.
 Hs: Nhận xét.
 Gv: Y/c hs tính thời gian thực hiện 1J của 2 người trong 2 trường hợp.
 Hs: Thực hiện trên bảng phụ.
 Gv: Y/c hs trả lời C3.
 Hs: Trả lời.
 Gv: Nhận xét, đánh giá.
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm về công.
 Gv: Thông báo khái niệm công suất, biểu thức và đơn vị của công suất.
 Hs: Nhận biết.
 Gv: Y/c hs đọc nội dung ghi nhớ.
Hoạt động 4: Vận dụng.
 Gv: Y/c hs tìm hiểu nội dung C4, C5 .
 Hs: Đọc bài.
 Gv: - Hướng dẫn cách làm bài.
 - Y/ c hs lên bảng trình bầy
 Hs: Lên bảng thực hiện. 
 Gv: Hướng dẫn hs nhận xét, thảo luận kết quả của bạn.
 Hs: Nhận xét, thảo luận bài làm của bạn.
 Gv: Hướng dẫn hs thống nhất kết quả đúng.
 Hs: Thống nhất kết quả.
 Gv: - Đánh giá bài làm của hs, chỉnh sửa, uốn nắn cách trình bày của hs.
- Y/c hs đọc nội dung câu C6.
 Hs: Đọc bài.
 Gv: - Hướng dẫn cách làm C6.
 - Y/c hs về nhà hoàn thiện.
I. Ai làm việc khỏe hơn.
C1: Công của anh An là: 640 J
Công của anh Dũng là : 960 J
C2: Bảng phụ
c) Nếu thực hiện cùng công là 1J thì:
- Anh An mất t/g là: 0.078s
- Anh Dũng mất t/g là: 0.0625s
 Anh Dũng làm việc khỏe hơn.
d) Nếu cùng thời gian là 1s thì:
- Anh An thực hiện công là: 12,8 J
- Anh Dũng thực hiện công là: 16 J
 Anh Dũng làm việc khỏe hơn.
C3: (1) Dũng
 (2) Mất ít thời gian hơn, thực hiện được công lớn hơn.
II. Công suất.
- K/n: Công suất là công thực hiện được trong 1 đơn vị thời gian.
- CT: P = 
III. Đơn vị công suất.
- Đơn vị công suất là oát. Kí hiệu: W
- Ngoài ra : 1kW = 1000W
 1MW = 1000kW = 1000000W
*) Ghi nhớ: Tr 54/SGK.
III. Vận dụng.
C4: ADCT: P = 
-Công suất của An là: P1==13,8(W)
-Công suất của Dũng là: P1==16(W)
C5: Cùng cày 1 sào đất, nghĩa là công thực hiện của trâu và máy là như nhau.
Máy cày với t/g là: t1= 2h = 120 phút
Trâu cày với t/g là: t2= 20 phút
 t1> t2. Vậy công suất của máy lớn hơn và lớn hơn 6 lần.
C6: a) Tính công A --> tính công suất.
b) Thay A vào CT tính P --> rút gọn.
3. Củng cố- hướng dẫn.
Gv: - Y/c hs nhắc lại những nội dung kiến thức đã học.
 - Khái quát lại nội dung chính.
 - Y/c về nhà: +) Làm bài tập 15.1 15.4 (tr 21/SBT).
 +) Đọc trước nội dung bài 16.
4. Nhận xét, đánh giá giờ học.
 Gv: - Nhận xét quá trình học tập của lớp trong giờ học.
Đánh giá giờ học.
Ngày soạn: 08/01/2010
Giảng:
Tiết 20 	Bài 16. cơ năng
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức. 
- Biết được cơ năng là khă năng sinh công của vật. Thế năng và động năng là 2 dạng của cơ năng.
- Biết được thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất, động năng phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật.
2. Kỹ năng.
- Lấy được ví dụ minh họa.
- Giải thích dược một số hiện tượng có liên quan.
3. Thái độ. 
Hs nghiêm túc, tích cực, tự giác trong giờ.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên: 
*) Đối với cả lớp: 
- Quả nặng và khối gỗ nối với nhau bằng sợi dây.
- Máng nghiêng và khối gỗ.
*) Đối với mỗi nhóm: Lò xo lá tròn có dây giữ và bao diêm.
2. Học sinh: Đọc trước nội dung bài học.
III. Tiến trình dạy - học
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ.
a) Câu hỏi: Công suất là gì? Công thức tính, đơn vị của công suất như thế nào?
b) Đáp án: Ghi nhớ (tr 54/SGK)
3. Bài mới. 
 	Giới thiệu bài: Như SGK
Hoạt động của THầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu thế nào là cơ năng.
 Gv: Y/c hs đọc bài, thu thập thông tin để hình thành khái niệm.
 Hs: Đọc bài.
 Gv: - Khắc sâu kiến thức.
 - Y/c hs lấy ví dụ.
 Hs: Trình bày ví dụ.
 Gv: Nhận xét.
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm thế năng.
Gv: Vừa hướng dẫn vừa thực hiện TN hình 16.4 và y/c hs trả lời C1.
Hs: Quan sát và trả lời C1.
Gv: - Hướng dẫn hs thảo luận.
 - Thống nhất ý kiến và kiến thức.
Hs: Thảo luận trước lớp.
Gv: Y/c hs lấy VD về thế năng hấp dẫn.
Hs: Lấy VD.
Gv: Y/c hs đọc chú ý và giải thích.
Hs: Đọc bài và giải thích.
Gv: Giới thiệu TN hình 16.2. Y/c hs làm TN theo nhóm.
Hs: Thực hiện. Trả lời C2.
Gv: Hướng dẫn hs thảo luận và thống nhất kiến thức.
Hs: Thảo luận để nhận biết kiến thức.
Gv: Y/c hs lấy VD về thế năng đàn hồi.
Hs: Lấy VD.
Gv: Nhận xét.
Hoạt động 3: Hình thành khái niệm động năng.
Gv: - Y/c hs tìm hiểu, nêu dụng cụ TN.
 - Y/c các nhóm tiến hành TN và trả lời C3, C4, C5.
Hs: Tiến hành TN để trả lời C3 đến C5.
Gv: Hướng dẫn hs nhận xét các câu trả lời Hs: Nhận xét.
Gv: - Rút ra câu trả lời đúng.
 - Kết luận chung.
Hoạt động 4: Tìm hiểu động năng của vật phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Gv: Thực hiện TN2.
Hs: Quan sát, trả lời C6.
Gv: Hướng dẫn hs nhận xét để có câu trả lời đúng nhất.
Hs: Nhận xét.
Gv: Thực hiện TN3.
Hs: Quan sát, trả lời C7.
Gv: Hướng dẫn hs nhận xét để có câu trả lời đúng nhất.
Hs: Nhận xét.
Gv: Y/c hs rút ra kết luận từ câu C8.
Hs: Trả lời C8.
Gv: Y/c hs đọc nội dung chú ý.
Hs: Đọc bài.
Gv: Y/c hs đọc nội dung ghi nhớ.
Hs: Đọc bài.
Hoạt động 5: Vận dụng.
Gv: - Y/c hs về nhà hoàn thiện C9.
 - Hướng dẫn hs trả lời C10.
Hs: Trả lời C10.
Gv: Nhận xét.
I. Cơ năng.
- Khi vật có khả năng thực hiện công cơ học. Ta nói vật đó có cơ năng.
- Vật có khă năng thực hiện công cơ học càng lớn thì cơ năng càng lớn.
- Cơ năng có đơn vị là jun (J).
II. Thế năng.
1. Thế năng hấp dẫn.
C1: Đưa quả nặng A lên cao thì nó có cơ năng vì nó có khả năng sinh công làm vật B chuyển rời.
Cơ năng của vật trong trường hợp này gọi là thế năng hấp dẫn. Vật ở vị trí càng cao so với mặt đất thì thế năng của vật càng lớn.
VD:
*) Chú ý: tr 56/SGK.
2. Thế năng đàn hồi.
C2: Buông chốt giữ lò xo, vật bị đẩy lên cao. Tức là lò xo bị biến dạng có cơ năng
Thế năng phụ thuộc vào độ biến dạng đàn hồi được gọi là thế năng đàn hồi.
VD:
III. Động năng.
1. Khi nào vật có động năng.
TN1.
C3: Quả cầu A lăn xuống đập vào miếng gỗ B, làm miếng gỗ CĐ 1 đoạn.
C4: Quả cầu A tác dụng lực vào miếng gỗ B làm nó CĐ. Tức là quả cầu A đã thực hiện công.
C5:  sinh công 
Cơ năng của vật do CĐ mà có gọi là động năng.
2. Động năng của vật phụ thuộc vào những yếu tố nào?
TN2.
C6: Độ lớn vận tốc của quả cầu lớn hơn ở TN1. Công của quả cầu lớn hơn trước, vì miếng gỗ B dịch chuyển nhiều hơn.
Động năng phụ thuộc vào vận tốc. Vận tốc lớn thì động năng lớn.
TN3.
C7: Miếng gỗ B CĐ dài hơn. Chứng tỏ công thực hiện của quả cầu A’ lớn hơn công của quả cầu A.
Động năng của vật còn phụ thuộc vào khối lượng của vật. Khối lượng vật càng lớn thì động năng càng lớn.
C8: Động năng của vật phụ thuộc vào 2 yếu tố: vận tốc và khối lượng của nó.
*) Chú ý: Tr 57/SGK
*) Ghi nhớ: Tr 58/SGK
IV. Vận dụng.
C9: 
C10: a) Thế năng.
 b) Động năng.
 c) Thế năng.
4. Củng cố- hướng dẫn.
Gv: - Y/c hs nhắc lại những nội dung kiến thức đã học.
 - Khái quát lại nội dung chính.
 - Y/c về nhà: +) Làm bài tập 16.1 16.4 (tr 22/SBT).
 +) Đọc trước nội dung bài 17.
5. Nhận xét, đánh giá giờ học.
 Gv: - Nhận xét quá trình học tập của lớp trong giờ học.
Đánh giá giờ học.
*****************
Ngày soạn: 08/01/2010
Giảng:
Tiết 21 	Bài 17. sự chuyển hóa và bảo toàn cơ năng
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Phát biểu được định luật bảo toàn cơ năng ở mức độ đơn giản.
2. Kỹ năng: Nhận ra và lấy ví dụ về sự chuy ển hóa lẫn nhau giữa thế năng và động năng trong thực tế.
3. Thái độ: Hs nghiêm túc, tích cực, tự giác trong giờ.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên.
*) Đối với cả lớp: - Con lắc đơn và giá đỡ. 
 - Quả bóng bằng cao su.
*) Đối với mỗi nhóm: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đọc trước nội dung bài học.
III. Tiến trình dạy - học
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ.
a) Câu hỏi: Khi nào vật có cơ năng? Cơ năng có những dạng nào? Lấy ví dụ từng loại?
b) Đáp án: Ghi nhớ (tr 58/SGK)
3. Bài mới. 
 	Giới thiệu bài: Như SGK
Hoạt động của THầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự chuyển hóa cơ năng trong quá trình cơ học.
Gv: Tiến hành TN với quả bóng rơi.
Hs: Quan sát và tìm hiểu câu C1--> C4 để trả lời vào bảng phụ của nhóm.
Gv: Y/c các nhóm trình bày kết quả của nhóm.
Hs: Trình bày kết quả đã quan sát.
Gv: Hướng dẫn hs nhận xét kết quả giữa các nhóm với nhau.
Hs: Nhận xét.
Gv: - Đánh giá và chọn câu trả lời đúng nhất.
 - Hướng dẫn hs tìm hiểu TN 2.
Hs: Đọc bài.
Gv: Tiến hành TN cho hs quan sát.
Hs: Quan sát và trả lời C5--> C8 vào bảng phụ của nhóm.
Gv: Hướng dẫn các nhóm nhận xét kết quả thu được của các nhóm.
Hs: Nhận xét.
Gv: - Kết luận chung.
 - Y/c hs đọc nội dung kết luận.
Hs: Đọc bài.
Hoạt động 2: Thông báo định luật bảo toàn cơ năng.
Gv: Thông báo định luật.
Hs: Đọc nội dung chú ý.
Gv: - Thông báo: Thế năng của dòng nước tạo ra điện. Xây dựng các nhà máy thủy điện còn có tác dụng điều tiết dòng chảy, chống lũ lụt Nên cần có kế hoạch XD 1 cách hợp lí. 
 - Y/c hs đọc nội dung ghi nhớ.
Hs: Đọc bài. 
Hoạt động 3: Vận dụng.
Gv: Y/c hs đọc nội dung các câu hỏi và cá nhân trả lời .
Hs: Thực hiện theo y/c.
Gv: Nhận xét.
I. Sự chuyển hóa giữa các dạng cơ năng.
1. Thí nghiệm 1: Quả bóng rơi.
*) Kết quả.
C1: (1) giảm (2) tăng
C2: (1) giảm (2) tăng
C3: (1) tăng (2) giảm 
 (3) tăng (4) giảm
C4: (1) A (2) B
 (3) B (4) A
Thí nghiệm 2: Con lắc dao động.
*) Kết quả.
C5: a) tăng b) giảm
C6: a) động năng --> thế năng.
 b) thế năng --> động năng.
C7: Thế năng lớn nhất tại A và C.
 Động năng lớn nhất tại B
C8: Động năng nhỏ nhất tại A và C.
 Thế năng nhỏ nhất tại B.
Các giá trị nhỏ nhất đều bằng 0.
*) Kết luận. Tr 60/SGK
II. Bảo toàn cơ năng.
Trong quá trình cơ học, động năng và thế năng có thể chuyển hóa lẫn nhau, nhưng cơ năng thì không đổi. Người ta nói cơ năng được bảo toàn.
*) Chú ý: tr 61/SGK
*) Ghi nhớ: tr 61/SGK
III. Vận dụng.
C9: a) TN --> ĐN
 b) TN --> ĐN
 c) Khi vật đi lên: ĐN --> TN
 Khi vật đi xuống: TN --> ĐN
4. Củng cố- hướng dẫn.
Gv: - Y/c hs nhắc lại những nội dung kiến thức đã học.
 - Khái quát lại nội dung chính.
 - Y/c về nhà: +) Làm bài tập 17.1 17.5 (tr 23, 24/S ...  được định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng.
2. Kỹ năng. 
- Tìm được ví dụ về các hiện tượng truyền, chuyển hóa giữa các dạng năng lượng của cơ năng và nhiệt năng.
- Dùng định luật bảo toàn và bảo toàn năng lượng để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản có liên quan.
3. Thái độ. Hs nghiêm túc, tích cực, tự giác trong giờ.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên: 1 con lắc đơn.
2. Học sinh: Đọc trước nội dung bài học.
III. Tiến trình dạy – học.
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ. 
a) Câu hỏi: Kể tên 1 số nhiên liệu mà em biết? Nêu kí hiệu và đơn vị năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu?
b) Đáp án: Ghi nhớ (tr 92/SGK).
3. Bài mới. Giới thiệu bài: Như SGK.
Hoạt động của THầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này sang vật khác.
Gv: Y/c hs thảo luận theo bàn để trả lời C1.
Hs: Thảo luận và trả lời.
Gv: Hướng dẫn hs nhận xét và phân tích để có câu trả lời đúng.
Hs: Nhận xét.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự chuyển hóa giữa các dạng của cơ năng, giữa cơ năng và nhiệt năng.
Gv: Y/c hs thảo luận theo bàn để trả lời C2.
Hs: Thảo luận và trả lời.
Gv: Hướng dẫn hs phân tích, nhận xét.
Hs: Nhận xét.
Gv: Tổng hợp, khái quát lại nội dung.
Hoạt động 3: Tìm hiểu sự bảo toàn trong các hiện tượng cơ, nhiệt.
Gv: - Phân tích ví dụ có liên quan.
- Đưa ra nội dung định luật.
Hs: Đọc nội dung định luật.
Gv: Y/c hs trả lời C3.
Hs: Đọc nội dung câu hỏi và trả lời.
Gv: - Nhận xét.
- Y/c hs đọc nội dung ghi nhớ.
Hs: Đọc bài.
Hoạt động 4: Vận dụng.
Gv: Y/c hs trả lời C4.
Hs: Trả lời.
Gv: -Y/c hs thảo luận theo bàn để trả lời C5, C6.
- Thực hiện TN để hs quan sát con lắc dao động
Hs: Thảo luận và trả lời.
Gv: Hướng dẫn hs nhận xét.
Hs: Nhận xét.
Gv: Tổng hợp, đánh giá để có câu trả lời đúng.
I. Sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này sang vật khác.
C1: - (1) cơ năng (động năng)..
 - (2) nhiệt năng
 - (3) cơ năng (4) nhiệt năng.
II. Sự chuyển hóa giữa các dạng của cơ năng, giữa cơ năng và nhiệt năng.
C2: - (5) thế năng (6) động năng
 (7) động năng (8) thế năng.
 - (9) cơ năng (10) nhiệt năng
 -(11) nhiệt năng (12) động năng.
III. Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt.
Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng:
Năng lượng không tự sinh ra và cũng không tự mất đi; nó chỉ truyền từ vật này sang vật khác, chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác.
C3:
*) Ghi nhớ: tr 96/SGK.
IV. Vận dụng.
C4: 
C5: Vì 1 phần cơ năng của nó đã chuyển hóa thành nhiệt năng làm nóng hòn bi, thanh gỗ, máng trượt và không khí xung quanh.
C6: Vì phần cơ năng của con lắc đã chuyển hóa thành nhiệt năng làm nóng con lắc và không khí xung quanh.
4. Củng cố- hướng dẫn.
Gv: - Y/c hs nhắc lại những nội dung kiến thức đã học.
 - Khái quát lại nội dung chính.
 - Y/c về nhà: +) Làm bài tập 27.1 27.5 (tr 37-38/SBT).
 +) Đọc trước nội dung bài 28.
5. Nhận xét, đánh giá giờ học.
 Gv: - Nhận xét quá trình học tập của lớp trong giờ học.
 - Đánh giá giờ học.
**********************
Ngày soạn: 22/02/2010
Giảng: 
Tiết 33 	Bài 28. động cơ nhiệt
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức.
- Phát biểu được định nghĩa động cơ nhiệt.
- Viết được công thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt. Nêu được tên, đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức.
2. Kỹ năng. 
- Dựa vào hình vẽ, có thể mô tả được cấu tạo của động cơ nhiệt. Mô tả được chuyển vận của động cơ.
- Giải được các bài tập đơn giản về động cơ điện.
3. Thái độ. Hs nghiêm túc, tích cực, tự giác trong giờ.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên: Tranh động cơ nhiệt.
2. Học sinh: Đọc trước nội dung bài học.
III. Tiến trình dạy – học.
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ. 
a) Câu hỏi: 
Hãy trình bày định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng? Lấy ví dụ chứng minh?
b) Đáp án: Ghi nhớ (tr 96/SGK).
3. Bài mới. Giới thiệu bài: Như SGK.
Hoạt động của THầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về động cơ nhiệt.
Gv: - Thông báo định nghĩa về động cơ nhiệt.
- Y/c hs nêu 1 số ví dụ về động cơ nhiệt.
Hs: Trình bày.
Gv: - Y/c hs đọc nội dung thông tin trong SGK.
- Tóm tắt và hệ thống lại.
Hs: Đọc bài.
Gv: Y/c hs quan sát những bức tranh về các loại động cơ nhiệt.
Hs: Quan sát, nhận biết các loại động cơ nhiệt và phân loại chúng.
Hoạt động 2: Tìm hiểu động cơ nổ 4 kì.
Gv: - Sử dụng tranh h 28.4, kết hợp cho hs đọc bài và chỉ ra các bộ phận của động cơ nhiệt.
- Y/c hs dự đoán chức năng của các bộ phận đó.
Hs: Dự đoán.
Gv: Nhận xét, đánh giá.
Gv: Sử dùng h 28.5 và y/c hs đọc bài.
Hs: Quan sát và đọc bài.
Gv: - Giải thích các kì chuyển vận của động cơ trên hình vẽ.
- Y/c hs lên bảng trình bày lại. 
Hs: Thực hiện.
Gv: Hướng dẫn hs nhận xét, đánh giá.
Hs: Nhận xét.
Hoạt động 3: Tìm hiểu hiệu suất của động cơ nhiệt.
Gv: Y/c hs thảo luận bàn để trả lời C1.
Hs: Thảo luận, trả lời.
Gv: - Nhận xét, đưa ra sơ đồ phân phối năng lượng của động cơ sau đó đưa ra công thức.
- Y/c hs thực hiện C2.
Hs: Trình bày.
Gv: Nhận xét, đánh giá.
- Y/c hs đọc nội dung ghi nhớ.
Hs: Đọc bài.
Hoạt động 4: Vận dụng.
Gv: Y/c hs đọc và trả lời các câu C3, C4 và C5.
Hs: Đọc bài và trả lời.
Gv: Hướng dẫn hs nhận xét.
Hs: Nhận xét.
Gv:- Tổng hợp, đánh giá để có câu trả lời đúng.
- Hướng dẫn hs về nhà hoàn thiện C6.
I. Động cơ nhiệt là gì?
 Động cơ nhiệt là những động cơ trong đó 1 phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy được chuyển hóa thành cơ năng
 Động cơ nhiệt gồm:
- Động cơ đốt ngoài:
+ Máy hơi nước.
+ Tua bin hơi nước.
- Động cơ đốt trong:
+ Động cơ 4 kì.
+ Động cơ điêzen.
+ Động cơ phản lực.
+ Động cơ nguyên tử.
II. Động cơ nổ 4 kì.
1. Cấu tạo. Gồm:
- Xu páp 1,2
-Tay quay 5
- Pit tông 3
- Bánh đà 6
- Biên 4
- Bu gi 7
2. Chuyển vận.
a) Kì 1: Hút nhiên liệu.
b) Kì 2: Nén nhiên liệu.
c) Kì 3: Đốt nhiên liệu.
d) Kì 4: Thoát khí.
Trong 4 kì, kì 3 là kì sinh công, là kì quan trọng nhất.
III. Hiệu suất của động cơ nhiệt.
C1: Không. Vì 1 phần nhiệt lượng đã truyền ra môi trường xung quanh.
C2: H = 
Hiệu suất của động cơ nhiệt được xác định bằng tỉ số giữa phần nhiệt lượng chuyển hóa thành công cơ học và nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra
*) Ghi nhớ: tr 96/SGK.
IV. Vận dụng.
C3: Không. Vì không có sự biến đổi năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy thành cơ năng.
C4: 
C5: Gây ra tiếng ồn, thải ra khí độc hại gây ô nhiễm môi trường.
C6: 
4. Củng cố- hướng dẫn.
Gv: - Y/c hs nhắc lại những nội dung kiến thức đã học.
 - Khái quát lại nội dung chính.
 - Y/c về nhà: +) Làm bài tập 28.1 28.7 (tr 39/SBT).
 +) Đọc trước nội dung bài 29.
5. Nhận xét, đánh giá giờ học.
 Gv: - Nhận xét quá trình học tập của lớp trong giờ học.
 - Đánh giá giờ học.
Ngày soạn: 22/02/2010
Giảng: 
Tiết 34 	Bài 29. Câu hỏi và bài tập tổng kết chương II: nhiệt học
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Ôn tập và hệ thống lại những kiến thức đã học của chương II.
2. Kỹ năng: Vận dụng các kiến thức để giải thích các hiện tượng có liên quan, làm 1 số bài tập phần vận dụng.
3. Thái độ: Hs nghiêm túc, tích cực, tự giác trong giờ.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên.
*) Đối với cả lớp: Bảng phụ bảng 29.1, hình 29.1.
*) Đối với mỗi nhóm: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đọc trước nội dung bài học.
III. Tiến trình dạy - học
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ. Kết hợp trong giờ.
3. Bài mới. Giới thiệu bài: 
Hoạt động của THầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết.
Gv: Y/c hs đọc nội dung các câu hỏi từ 1 -- > 5 và trả lời.
Hs: Đọc câu hỏi và trả lời.
Gv: Y/c hs khác nhận xét.
Hs: Nhận xét.
Gv: - Đánh giá, cho điểm.
 - Treo bảng 39.1. Y/c hs thực hiện câu 6.
Hs: Lên bảng thực hiện.
Gv: Cho hs nhận xét.
Hs: Nhậ xét.
Gv:- Đánh giá, cho điểm.
- Y/c hs lần lượt thực hiện các câu từ 7 -- > 13.
Hs: Lần lượt trả lời.
Gv: Hướng dẫn hs nhận xét, đánh giá.
Hs: Nhận xét, đánh giá.
Gv: Tổng hợp, cho điểm những hs có câu trả lời đúng, chính xác.
Hoạt động 2: Vận dụng. 
Gv: Cho hs đọc và trả lời các câu từ 1 -- > 5 mục I.
Hs: Thực hiện theo y/c.
Gv: - Nhận xét, cho điểm.
- Y/c hs đọc và trả lời câu hỏi từ 
1-- > 4 mục II.
Hs: Đọc và trả lời. 
Gv: Nhận xét và cho điểm.
Hoạt động 3: Chữa bài tập.
Gv: Y/c hs đọc nội dung 2 bài tập trong SGK.
Hs: Đọc bài.
Gv: Hướng dẫn hs cách làm.
Hoạt động 4: Tìm hiểu ô chữ
Gv: Y/c hs đọc và lên bảng trả lời các câu hỏi hàng ngang vào bảng phụ.
Hs: Thực hiện.
Gv: - Nhận xét và chọn câu đúng.
- Y/c hs nêu nội dung hàng dọc màu xanh.
Hs: Trả lời câu hàng dọc.
A. Ôn tập.
1. Các chất được cấu tạo từ những hạt riêng biệt gọi là nguyên tử, phân tử.
2. – Có khoảng cách.
- CĐ không ngừng.
3. Nhiệt độ càng cao ngtử, ptử CĐ càng nhanh.
4. Tr 75/sgk 
5. Tr 75/sgk 
6. Bảng 29.1
 Chất
Cách 
truyền nhiệt
Rắn
Lỏng
Khí
Chân không
Dẫn nhiệt
*
+
+
-
Đối lưu
-
*
*
-
Bức xạ nhiệt
-
+
+
*
7. Tr 75/sgk. Vì nhiệt lượng là một phần của nhiệt năng, mà đơn vị của nhiệt năng là J. Nên đơn vị của nhiệt lượng cũng là J. 
8. Tr 86/sgk.
9. Q = m.c.t
10. Tr 88/sgk 
11. Tr 91/sgk 
12. Ví dụ:
13. H = 
B. Vận dụng.
I. Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.
Câu
1
2
3
4
5
Đáp án
B
B
D
C
C
II. Trả lời câu hỏi.
1. Vì các ngtử, ptử luôn CĐ và có khoảng cách. Hiện tượng khuếch tán sẽ xảy ra chậm hơn.
2. Vì các hạt cấu tạo nên vật luôn luôn CĐ.
3. Không. Vì đây không phải là quá trình truyền nhiệt.
4. Nước nóng lên nhờ quá trình truyền nhiệt; nút bật lên là do nhiệt năng của hơi nước chuyển hóa thành cơ năng.
III. Bài tập.
1. Nhiệt lượng cần cung cấp cho nước, cho ấm là:
Q1 = = 2.4200.(100 – 20) = 67 200 (J)
Q2 == 0,5.880.(100 – 20) = 35 000 (J)
Nhiệt lượng cung cấp cho ấm nước là:
Q = Q1 + Q2 = 67 200 + 35 000 = 707 200 (J)
Nhiệt lượng do dầu bị đốt cháy tỏa ra là:
Q’ = Q. = 707 200. = 2 357 333 (J) 
Lượng dầu cần dùng là:
m = = = 0,05 (kg)
2. Công ô tô thực hiện được là:
A = F.s = 1 400.105 = 140.106 (J)
Nhiệt lượng do xăng bị đốt cháy tỏa ra là:
Q = m.q = 46.106.8 = 36,8.106 (J)
Hiệu suất của ô tô là:
H = .100% = = 30%
C. Trò chơi ô chữ.
1
H
ỗ
N
Đ
ộ
N
2
N
H
I
ệ
T
N
Ă
N
G
3
D
ẫ
N
N
H
I
ệ
T
4
N
H
I
ệ
T
L
Ư
ợ
N
G
5
N
H
I
ệ
T
D
U
N
G
R
I
Ê
N
G
6
N
H
I
Ê
N
L
I
ệ
U
7
N
H
I
ệ
T
H
ọ
C
8
B
ứ
C
X
ạ
N
H
I
ệ
T
4. Củng cố- hướng dẫn.
Gv: - Sử dụng những câu trả lời ở ô chữ để khắc sâu, nhấn mạnh kiến thức trọng tâm của chương II.
 - Y/c hs nêu 1 số công thức đã học trong chương.
 - Y/c về nhà: +) Luyện tập làm các bài tập của các dạng của chương.
 +) Ôn luyện kĩ những kiến thức của chương để chuẩn bị kiểm tra học kì II
5. Nhận xét, đánh giá giờ học.
 Gv: - Nhận xét quá trình học tập của lớp trong giờ học.
- Đánh giá giờ học.
*********************
Giảng: 
Tiết 35 	kiểm tra chất lượng học kì II
Thi theo đề kiểm tra của phòng GD & ĐT.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan21.doc