I. Nhiệt năng
* Khái niệm: Tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật gọi là nhiệt năng của vật
* Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn
*Hoạt động 3: Các cách làm thay đổi nhiệt năng
II. Các cách làm thay đổi nhiệt năng
1. Thực hiện công
C1
2. Truyền nhiệt
C2
*Hoạt động 4: Tìm hiểu về nhiệt lượng
III. Nhiệt lượng
* Khái niệm: Phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt gọi là nhiệt lượng
- kí hiệu: Q
- Đơn vị: Jun (J)
*Hoạt động 5: Vận dụng và dặn dò
IV. Vận dụng
C3. Nhiệt năng của miếng đồng giảm, của nước tăng.Đây là sự truyền nhiệt
C4. Cơ năng nhiệt năng. Đây là sự thực hiện công.
C5. 1 phần cơ năng đã biến thành nhiệt năng của k2 gần quả bóng, của quả bóngvà mặt sàn.
* Ghi nhớ: (SGK/75)
Hs ghi yêu cầu về nhà
Ngày soạn: 18/01/2007 Ngày giảng: 19/01/2007 Tiết :19 Đ16. cơ năng I. Mục tiêu : - Kiến thức : Thấy được một cách định tính thế năng hấp dẫn của vật phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất và động năng của vật phụ thuộc vào khố lượng và vận tốc của vật. Tìm được ví dụ minh hoạ. -Kỹ năng : Tìm được ví dụ minh hoạ cho các khái niệm cơ năng, thế năng, động năng. -Thái độ : Ham học hỏi, yêu thích môn học II. Chuẩn bị : - tranh vẽ, lò xo lá tròn, quả nặng, dây buộc, bao diêm. III. Tiến trình bài dạy : ổn định tổ chức: 8A..8B.. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò *Hoạt động 1: Nêu tình huống học tập Yêu cầu Hs đọc mục đặt vấn đề trong SGK Gv giới thiệu và cho Hs đọc phần I. ? Cơ năng là gì? ? Vật có khả năng thực hiện công cơ học càng lớn thì cơ năng của vật đó như thế nào? Hs đọc SGK I. Cơ năng Khi vật có khả năng thực hiện công cơ học, ta nói vật đó có cơ năng. Hs: Cơ năng của vật càng lớn. *Hoạt động 2: Hình thành khái niệm htế năng Yêu cầu Hs quan xát hình 16.1a,b Trang 55/ SGK. Gv hướng dẫn Hs tìm hiểu hình: Quả nặng A nằm trên mặt đất, không có khả năng sinh công. - Yêu cầu Hs đọc C1 và trả lời. Nếu đươc quả nặng lên một độ cao nào đó (hình 16.1b) thì nó có cơ năng không? Tại sao? Gv: Giới thiệu cơ năng của vật trong trường hợp này được gọi là cơ năng. Yêu cầu Hs đọc thông tin trong SGK. Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm sau đó yêu cầu Hs tiến hành thí nghiệm. Yêu cầu Hs đọc và trả lời C2 Lúc này lò xo cá cơ năng. Bằng cách nào để biết được lò xo có co năng? à Khái niệm Yêu cầu 1-2 Hs nhắc lại khái niệm. II. Thế năng 1. Thế năng hấp dẫn. C1: Có cơ năng vì có khả năng sinh công. * Khái niệm (SGK/55) * Chú ý: (SGK/56) 2. Thế năng đàn hồi Thảo luân và tiến hành thí nghiệm theo nhóm. Thảo luận và trả lời C2. Thả tay khỏi sọi dây ta thấy lò xo đẩy miếng gỗ lên cao tức là thực hiện công. Lò so biến dạng (bị nén) có cơ năng. *Khái niệm: (SGK/56) *Hoạt động 3: Hình thành khái niệm đọng năng Gới thiệu dụng cụ thí nghiệm sau đó cho Hs tiến hành thí nghiệm. Yêu cầu Hs đọc và trả lời C3;C4; C5. Yêu cầu Hs nêu nhận xét cho từng câu trả lời. Cho Hs quan sát thí nghiệm. Yêu cầu Hs đọc và trả lời C 6. Thay quả cầu A bằng quả cầu A' có khối lượng lớn hơn sau đó tiến hành thí nghiệm. Yêu cầu Hs đọc và trả lời C7; C8. Gv nhấn manh kiến thức cho Hs. III. Động năng 1. Khi nào vật có động năng? Quan xát và thảo luận để trả lời C3àC5. * Thí nghiệm 1: C3. Quả cầu A lăn suống dập vào miếng gỗ B làm miếng gỗ b chuyển động một đoạn. C4. Quả cầu A tác dụng vào miếng gỗ B một lực làm miếng gỗ B chuyển động, tức là quả cầu A thực hiện công. C5. ..sinh công 2. Động năng của vật phụ thuộc vào những yêu tố nào? * Thí nghiệm 2: Quan sát và trả lời C6 C6. ..đọng năng của quả cầu A phụ thuộc vào vân tốc của nó.. * Thí nghiệm 3: Quan sát và thảo luận trả lời C7; C8: C7. .khối lượng của vật càng lớn, thì động năng của vật càng lớn. C8. Động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật đó. * Chú ý (SGK/57) *Hoạt động 4: Vận dụng Yêu cầu Hs đọc và trả lời C9; C10. Yêu cầu nhận xét những câu trả lời. Qua bài học ta cần nắm những kiến thức gì? IV. Vận dụng C9. Vật đang chuyển động trong không chung, con lắc lò xo đang dao động C10. a, Thế năng b, Động năng c, Thế năng * Ghi nhớ: (SGK/ 58) *Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà - Học bài. Làm bài tập 16.1à16.5(SBT/22) - Đọc "Có thể em chuưa biết" và đọc trước bài 17. Ghi yêu cầu về nhà. Ngày soạn: 23/01/2007 Ngày giảng: 26/01/2007 Tiết : 20 Đ17. sự chuyển hoá và bảo toàn cơ năng I. Mục tiêu : - Kiến thức : Phát biểu được định luật bảo toàn cơ năng ở mức độ biểu đạt như SGK -Kỹ năng : Nhận biết, lấy ví dụ về sự chuyển háo lẫn nhau giữa thế năng và động năng trong thức tế. -Thái độ : Ham học hỏi, yêu thích môn học II. Chuẩn bị : Hình 17.1 phóng to, con lắcc đơn và giá thí ngiệm. III. Tiến trình bài dạy : ổn định tổ chức: 8A .8B Hoạt động của thầy Hoạt động của trò *Hoạt động 1: Kiểm tra và đặt vấn đề Cơ năng của vật phụ thuộc vào gì? Làm bài 16.1/ SBT - 22 Yêu cầu Hs nhận xét câu trả lời và bài làm. Gv nhận xét và cho điểm. Gv: ĐVĐ như SGK Hs trả lời chữa bài 16.1 Chọn: C 1-2 Hs nhận xét. Đọc phần mở bài trong SGK *Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm nghiên cứu sự chuyển hoá cơ năng trong quá trình cơ học Yêu cầu Hs quan sát hình 17.1 và trả lời các câu hỏi từ C1àC4 gọi Hs nhận xét từng câu trả lời. Gv nhận xét và nhấn mạnh. Hướng dẫn Hs làm thí nghiệm 2 Yêu cầu các nhóm Hs làm thí nghiệm, quan sát và chao đổi để trả lời C5àC8. Gọi Hs nhận xét. ? Ta có thể rút ra nhận xét thế nào từ thí nghiệm 1 và 2? I. sự chuyển hoá của các dạng cơ năng *Thí nghiệm 1: Qủa bóng rơi quan sát hình và trả lời. C1. (1) Giảm (2) Tăng C2. (1) Giảm (2) Tăng dần C3. (1) Tăng (2) Giảm (3) Tăng (4) Giảm C4. (1). A (2). B (3). B (4). A *Thí nghiệm 2: Con lắc dao động Hs làm thí nghiệm quan sát trao đổi và trả lời. C5. a, Vận tốc tăng dần b, Vận tốc giảm dần C6. a, Thế năng chuyển hoá thành động năng. b, Động năng chuyeenr hoá thành thế năng. C7. ở vị trí A,C thế năng của con lắc lớn nhất. ở vị trí B động năng của con lắc lớn nhất. C8. Hs nêu kết luận. * Kết luận: (SGK/60) *Hoạt động 3: Thông báo định luật bảo toàn cơ năng Gv thông báo định luật bảo toàn cơ năng. Yêu cầu Hs Phát biểu định luật cho Hs đọc phần chú ý II. Định luật bảô toàn cơ năng 1-2 Hs nêu định luật. * Định luật: (SGK/61) * Chú ý: (SGK/61) *Hoạt động 4: Vận dụng Yêu cầu Hs làm C9 Cho Hs nhận xét ? Qua bài học ta cần nắm những kiến thức nào? III. Vận dụng C9. a, Thế năng của cánh cung đã chuyển hoá thành động năng của mũi tên. b, Thế năng chuyển hoá thành động năng. c, Khi vâtj đi lên, động năng chuyển hoá thành thế năng. Khi vật dơi suống thì thế năng chuyển hoá thành động năng. 1-2 Hs đọc phần ghi nhớ (SGK/61) *Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà - Đọc phần " Có thể em chưa biết". - Học bài theo vở ghi và SGK - BTVN: 17.1à17.5 (SBT-24) - Đọc trước bài 18 Ghi yêu cầu về nhà. Ngày soạn: 24/01/2007 Ngày giảng: 25/01/2007 Tiết : 21 Đ18. Tổng kết chương I: Cơ học I. Mục tiêu : - Kiến thức : Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức cơ bản của phần cơ học để trả lời các câu hỏi trong phần ôn tập. -Kỹ năng : Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài tập trong phần vận dụng. -Thái độ : Ham học hỏi, yêu thích môn học II. Chuẩn bị : Bảng phụ kẻ ô chữ của trò chơi ô chữ. III. Tiến trình bài dạy : ổn định tổ chức: 8A8B Hoạt động của thầy Hoạt động của trò *Hoạt động 1: Kiểm tra Kiểm tra việc ôn tập của Hs ở nhà. Yêu cầu Hs trả lời các câu hỏi từ câu 1à17 Gv uốn nắn và sửa sai ở từng câu hỏi. A. Trả lời câu hỏi Hs lần lượt trả lời các câu hỏi của phần ôn tập *Hoạt động 2: Vận dụng Yêu cầu Hs làm 6 bài tập trắc nghiệm Gọi hs nhận xét Nhận xét của gv Tiếp tục cho hs trả lời 6 câu hỏi ở phần II Gọi hs nhận xét Nhận xét của gv Gọi hs lên bảng làm Gọi hs nhận xét Nhận xét của gv Bài 3: Cho hs đứng tại chỗ trả lời Gọi hs nhận xét Nhận xét của gv B. Vận dụng I. Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng. 1. D 4. A 2. D 5. D 3. B 6.D II. Trả lời câu hỏi Hs trả lời III. Bài tập Bài 2/SGK/65 s = 150cm2 = 150.10- 4m2 m = 45kg => p = 45.10N a) Khi đứng cả hai chân p1 = Pa b) Khi co 1 chân vì dt tiếp xúc giảm 1/2 lần nên áp suất tăng 2 lần p2 = 2p1 = 2.1,5.104 = 3.104 Pa Bài 4. A = Fn.h trong đó Fn = P người h chiều cao từ sàn tầng 2 xuống sàn tầng ; Fn lực nâng người lên Bài 5. w *Hoạt động 3: Trò chơi ô chữ Hàng ngang Yêu cầu Hs trả lời 9 câu hỏi trong SGK Yêu cầu Hs trả lời từ hàng dọc C. Trò chơi ô chữ Hàng ngang 1. Cung 6. Tương đối 2. Không đổi 7. Bằng nhau 3. Bảo toàn 8. Dao động 4. Công suất 9. Lực cân bằng 5.ác-si-mét * Hàng dọc Công cơ học *Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà - Học bài và làm bài tập. - Đọc trước bài 19 Ghi yêu cầu về nhà. chương II: Nhiệt học Ngày soạn:31/01/2007 Ngày giảng: 01/02/2007 Tiết : 22 Đ19. các chất được cấu tạo như thế nào I. Mục tiêu : - Kiến thức : Kể được 1 hiện tượng chứng tỏ vật chất được cấu tạo 1 cách gián đoạn từ các hạt riêng biệt, giữa chúng có khoảng cách. Dùng hiểu biết về cấu tạo hạt của các chất để giải thích 1 số hiện tượng thực tế đơn giản. -Kỹ năng : Bước đầu nhận biết được TN mô hình và chỉ ra được sự tương tự giưac TN mô hình và hiện tượng cần giải thích -Thái độ : Ham học hỏi, yêu thích môn học II. Chuẩn bị : Gv: Hai bình thuỷ tinh hình trụ Hs: Khoảng 100 cm3 rượu và 100cm3 nước, 100cm3 ngô, 100cm3 cát khô và mịn III. Tiến trình bài dạy : ổn định tổ chức: 8A.8B Hoạt động của thầy Hoạt động của trò *Hoạt động 1: Đặt vấn đề ĐVĐ: Như SGK Hai bình thuỷ tinh hình trụ đựng 50cm3 rượu và 50cm3 nước. Đổ 50cm3 rượu vào 50cm3 nước quan sát xem ta thu được bao nhiêu cm3 hỗn hợp? Vậy khoảng 5cm3 hỗn hợp còn lại đã biến đi đâu? Hs: Làm Tn Thu được khoảng 95cm3 hỗn hợp. *Hoạt động 2: Tìm hiểu về cấu tạo của các chất Yêu cầu Hs đọc thông tin trong SGK/68 Hướng dẫn hs quan sát ảnh chụp của kính hiển vi hiện đại và ảnh chụp các nguyên tử silic qua kính hiển vi hiện đại I. Các chất có được cấu tạo từ các hạt riêng biệt không? * Hs: đọc SGK Quan sát theo hướng dẫn của Gv * Sự tồn tại của các hạt riêng biệt cấu tạo nên mọi vật gọi là nguyên tử và phân tử. *Hoạt động 3: Tìm hiểu về khoảng cách giữa các phân tử Gv giới thiệu dụng cụ Tn, hướng dẫn cách tiến hành Tn. Yêu cầu Hs làm Tn và quan sát hiện tượng xem có được 100cm3 hỗn hợp ngô và cát không? Hãy giải thích tại sao? Yêu cầu Hs đọc phần 2 II. Giữa các phân tử có khoảng cách hay không? 1. Thí nghiệm mô hình. Hs tiến hành Tn C1: Không thu được 100cm3 hỗn hợp ngô và cát vì giữa các hạt ngô có khoảng cách nên khi đổ cát vào ngô, các hạt cát đã xen vào những khoảng cách này. - Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách C2: *Hoạt động 4: Vận dụng Vận dụng những điều đã học ở trên để giải thích các hiện tượng sau đây. Yêu cầu Hs trả lời C3à C5. Gọi Hs nhận xét Nhận xét của giáo viên Vậy qua bài này các em cần nhớ những kiến thức gì? III. Vận dụng C3. C4. C5. * Ghi nhớ: (SGK/70) *Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà - Học bài và làm bài 19.1à 19.7/SBT - Đọc " có thể em chưa biết" - Đọc trước bài 20 Ghi yêu cầu về nhà. Ngày soạn: 07/02/2007 Ngày giảng: 08/02/2007 Tiết : 23 Đ20. nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên I. Mục tiêu : - Kiến thức : Giải thích được chuyển động Bơ-rao - Chỉ ra được sự tương tự giữa chuyển động của quả bóng bay khổng lồ do vô số học sinh xô đẩy từ nhiều phía và chuyển động Bơ-rao - Nắm được rằng khi phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh thì ... .6 (SBT-31) - Đọc: “có thể em chưa biết” - Đọc trước bài 25. C8 C9 Nhiệt lượng cần truyền là: Q=m.c. =5.380(50-20) =57000J = 57(KJ) C10Đun sôi ấm nước này cần nhiệt lượng là: Q= Qấm+Qnước=0,5.880.75+2.4200.75 =33000 + 630000 =663000J = 663KJ HS: Đọc phần ghi nhớ (SGK-87) Ghi yêu cầu về nhà Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết : 29 Đ25. phương trình cân bằng nhiệt I. Mục tiêu : *Kiến thức : Phát biểu được 3 nội dung của nguyên lí truyền nhiệt, viết được phương trình cân bằng nhiệt trong trường hợp có hai vật trao đổi nhiệt với nhau. *Kỹ năng : Giải được các bài tập đơn giản về trao đổi nhiệt giữa hai vật *Thái độ : Ham học hỏi, cẩn thận, chính sác, yêu thích môn học II. Chuẩn bị : Bảng phu ghi các bài tập phần vận dụng III. Tiến trình bài dạy : ổn định tổ chức: 8A . 8B . Hoạt động của thầy Hoạt động của trò *Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ? Nêu công thức tính nhiệt lượng và giải thích rõ các đại lượng trong công thức? chữa bài 24.2(SBT/ 31) Gọi Hs nhận xét Hs lên bảng trả lời và chữa bài hoặc Q = m.c.(to2 – to1) Bài 24.2/ SBT m = 5l = 5kg ; to1= 20oC ; to2= 40oC ; C = 4200J/kg.K Q = ? Nhiệt lượng cung cấp cho nước tăng nhịêt độ từ 20oC đến 40oC là: áp dụng công thức: Q = m.c.(to2 – to1) Thay số ta có: Q = 5.4200.(40 – 20) Q = 420000 (J) = 420kJ *Hoạt động 2: Nguyên lí truyền nhiệt Tổ chức tình huống học như SGK Yêu cầu học sinh nêu các nguyên lí truyền nhiệt, hãy dùng các nguyên lí này để giải thích cho phần mở bài. 1Hs đọc trước lớp nêu 3 nguyên lí truyền nhiệt ở phần mở bác bạn An đúng. *Hoạt động 3: Phương trình cân bằng nhịêt Hướng dẫn Hs dụa trên các nội dung của nguyên lỉtuyền nhiệt để xác định phương trình cân bằng nhiệt. Hs xây dựng phương trình cân bằng nhiệt dưới sự hướng dẫn của Gv. Qtoả ra = Qthu vào Qtoả ra = m .C . ; = t1 – t2 *Hoạt động 4: Ví dụ về dùng phương trình cân bằng nhiệt Yêu cầu học sinh đọc ví dụ SGK sau đó lên bảng tóm tắt. Gọi Hs lên bảng làm ? Nhiệt lượng quả cầu toả ra tính theo công thức nào? ? Nhiệt lượng nước thu vao tính theo công thức nào? ? Để tính được khối lượng ta vận dụng kiến thức nào? Gọi Hs nhận xét Nhận xét bài làm của Hs Hs đọc và lên bảng tóm tắt m1 = 0,15 kg; C1 = 880 J/kg.K t1= 100oC ; t = 25oC ; C2 = 4200 J/kg.K t2= 20oC ; t = 25oC m2 = ? Nhiệt lượng quả cầu toả ra là: Q1 = m1. C1 .(t1- t) Q1 = 0,15 . 880.(100 – 25) = 9900 (J) Nhiệt lượng nước thu vào là: Q2 = m2. C2 .(t- t2) Nhiệt lượng quả cầu toả ra chính bằng nhiệt lượng nước thu vào: Q1 = Q2 à m2 . 4200 . (25 – 20) = 9900 à *Hoạt động 5: Vận dụng Hướng dẫn Hs làm bài tập trong phần vận dụng. Gọi Hs nhận xét bài làm ? Qua bài học ta cần ghi nhớ những kiến thức gì? C1. Phụ thuộc vào nhiệt độ trong lớp lúc giải bài tập. C2. Nhiệt lượng nước nhận được bằng nhiệt lượng miếng đồng toả ra. Q = m1. C1.(t1 – t2) Q = 0,5 . 380 . (80 – 20) = 11400 (J) Nhiệt độ nước nóng thêm là: C3. Nhiệt lượng miếng kim loại toả ra là: Q1 = m1.C1.(t1- t) Q1 = 0,4.C1.(100 – 20) = 0,4.C1.80 Nhiệt lượng nước thu vào là: Q2 = m2.C2.(t – t2) Q2 = 0,5.4200.(20 – 13) = 0,5.4200.7 Nhiệt lượng toả ra bằng nhiệt lượng thu vào Q1 = Q2 0,4.C1.80 = 0,5.4200.7 (J/kg.K) Kim loại này là thép Đứng tại chỗ nêu ghi nhớ. * Ghi nhớ: (SGK/90) *Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà - Học thuộc ghi nhớ - Đọc phần “có thể em chưa biết” - BTVN: 25.1à 25.6 /SBT - Đọc trước bài 26 Ghi yêu cầu về nhà Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết : 30 Đ26. năng suất toả nhiệt của nhiên liệu I. Mục tiêu : *Kiến thức : Phát biểu được định nghĩa năng suất toả nhiệt, viết được công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra, nêu được tên và đơn vị của các đại lượng trong công thức. *Kỹ năng : Vận dụng công thức vào bài tập. *Thái độ : Ham học hỏi, yêu thích môn học II. Chuẩn bị : Than, củi và một số nguyên liệu khác. III. Tiến trình bài dạy : ổn định tổ chức: 8A . 8B . Hoạt động của thầy Hoạt động của trò *Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Nêu nguyên lí truyền nhiệt, viết phương trình cân bằng nhiệt. Chữa bài 25.1 và 25.2/SBT Yêu cầu học sinh làm bài 25.4/SBT Yêu cầu học sinh quan sát để nhận xét. Nhận xét – cho điểm Hs1: Lên bảng trả lời Bài 25.1/ SBT : Chọn A Bài 25.2/ SBT : Chọn B Hs2: Bài 25.4/ SBT Nhiệt lượng quả cân toả ra Q1 = m1. C1. (t1 - t) = 0,5. 368. (100 - t) Nhiêt lượng nước thu vào Q2 = m2. C2. (t – t2) = 2. 4186. (t - 15) Vì nhiệt lượng quả cầu toả ra bằng nhiệt lượng nước thu vào à Q1 = Q2 hay 0,5. 368. (100 - t) = 2. 4186. (t - 15) à t = 16,82 oC *Hoạt động 2: Tìm hiểu về nhiên liệu Nêu ví dụ về nhiên liệu: Than, củi, dầu, ... ? Yêu cầu học sinh lấy thêm ví dụ. Hs lắng nghe VD: Than, Gỗ, Dầu, Xăng, Ga, ... *Hoạt động 3: Tìm hiểu năng suất toả nhiệt của nhiên liệu Yêu cầu học sinh đọc SGK sau đó nêu định nghĩa vè năng xuất toả nhiệt của nhiên liệu. ? Nêu ý nghĩa của các số liệu trong bảng năng suất toả nhiệt của một số nhiên liệu. Đọc và nêu định nghĩa * ý nghĩa: vd: Năng suất toả nhiệt của củi khô là 10.106 J/kg nghĩa là 1kg củi khô bị đốt cháy hoàn toàn toả ra nhiệt lượng bằng 10.106 J *Hoạt động 4: Tìm hiểu công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra Hướng dẫn Hs thiêt lập công thức ? Nừu gọi q là năng suất toả nhiệt của nhiên liệu và m là khối lượng nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn thì Q được tính thế nào? Q = q. m Trong đó: Q là nhiệt lượng toả ra (J) q là năng suất toả nhiệt của nhiên liệu (J/kg) m là khối lượng nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn (kg) *Hoạt động 5: Vận dụng – Hướng dẫn về nhà Yêu cầu học sinh trả lời C1, C2 ? Tại sao dùng bếp than lại lợi hơn bếp củi? (Việc dùng than thay cho củi còn đơn giản, tiện lợi, góp phần bảo vệ rừng ...) Yêu cầu học sinh nhận xét Qua bài học cần nắm kiến thức gì? Hướng dẫn về nhà - Học bài và đọc mục “Có thể em chưa biết” - BTVN: 26.1 à 26.6 - Chuẩn bị trước bài 27 C1. Vì than có năng suất toả nhiệt lớn hơn củi. C2. Q1 = q1. m1 = 10. 106. 15 = 150. 106 (J) Q2 = q2. m2 = 27. 106. 15 = 405. 106 (J) Muốn có Q1 cần: dầu hoả. Muốn có Q2 cần: dầu hoả. * Ghi nhớ: SGK/ 92 Ghi yêu cầu về nhà Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết : 31 Đ27. sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt I. Mục tiêu : *Kiến thức : Tìm được các ví dụ về sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này sang vật khác, sự chuyển hoá giữa các dạng cơ năng, giữa cơ năng và nhiệt năng. Phát biểu được định luật và bảo toàn và chuyển hoá năng lượng *Kỹ năng : Dùng định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng để giải thích một số hiện tượng đơn giản liên quan đến định luật này *Thái độ : Ham học hỏi, yêu thích môn học II. Chuẩn bị : Hịnh vẽ III. Tiến trình bài dạy : ổn định tổ chức: 8A . 8B . Hoạt động của thầy Hoạt động của trò *Hoạt động 1: Kiểm tra ? Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu là gì? Nêu công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra? Chữa bài 26.1 và 26.2/ SBT Yêu cầu học sinh nhận xét Gv đặt vấn đề như SGK Hs lên bảng trả lời Q = q. m Trong đó: Q: là nhiệt lượng toả ra (J) q: là năng suất toả nhiệt của nhiên liệu (J/kg) m: là khối lượng nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn (kg) Hs khác nêu nhận xét *Hoạt động 2: Tìm hiểu sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này sang vật khác Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân thực hiện các yêu cầu trong C1 Tổ chức thảo luận những vấn đề nêu trong C1 Hs làm việc cá nhân à thảo luận C1. (1) cơ năng (2) nhiệt năng (3) cơ năng (4) nhiệt năng *Hoạt động 3: Tìm hiểu sự chuyển hoá giữa các dạng cơ năng, giũa cơ năng và nhiệt năng - Cho Hs làm việc các hoạt động của C2 - Tổ chức cho Hs thảo luận Yêu cầu học sinh phát biểu chính xác về tính chất “chuyển hoá” được và “truyền” được của năng lượng. Làm việc cá nhân trả lời C2 C2. (5) thế năng (6) động năng (7) động năng (8) thế năng (9) cơ năng (10) nhiệt năng (11) nhiệt năng (12) cơ năng *Hoạt động 4: Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt Thông báo cho Hs biết về sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt Yêu cầu học sinh tìm ví dụ mịnh hoạ Chú ý lắng nghe và tìm ví dụ C3. *Hoạt động 5: Vận dụng Yêu cầu học sinh lạm C4 à C6 Tổ chức cho Hs thảo luận về các câu trả lời ? Qua bài học ta cần nắm những vấn đề gì? C4. C5. Vì một phần cơ năng của chúng đã chuyển hoá thành nhiệt năng làm nóng hòn bi, thanh gỗ, máng trượt và không khí xung quạnh. C6. Vì một phần cơ năng của con lắc chuyển hoá thành nhiệt năng, làm nóng con lắc và không khí xung quanh. * Ghi nhớ: (SGK/ 96) *Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà - Học bài theo vở ghi và SGK - BTVN: 27.1 à 27.6/ SBT - Đọc trước bài 28 Ghi yêu cầu về nhà Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết : 32 Đ28. Động cơ nhiệt I. Mục tiêu : *Kiến thức : Phát biểu được định nghĩa động cơ nhiệt, mô tả được cấu tạo và chuyển vận của động cơ nhiệt. Hiểu được công thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt. *Kỹ năng : Giải được các bài tập đơn giả về động cơ nhiệt. *Thái độ : Chú ý, chịu kho tìm tòi. II. Chuẩn bị : Hình vẽ, mô hình động cơ nổ bốn kì. III. Tiến trình bài dạy : ổn định tổ chức: 8A .8B . Hoạt động của thầy Hoạt động của trò *Hoạt động 1: Mở bài ? Ngày nay để phục vụ đi lại thuận tiện người ta sử dụng những phương tiện gì? Các phương tiện đó hoạt động như thế nào? Dựa vào câu trả lời của Hs để vào bài. Chú ý lắng nghe và nêu ý kiến *Hoạt động 2: Tìm hiểu về động cơ nhiệt Gv thông báo về định nghĩa động cơ nhiệt Yêu cầu Hs đọc thông báo SGK ? Lấy ví dụ về động cơ nhiệt. Gv phân loại các động cơ nhiệt dựa trên ví dụ của Hs Động cơ nhiệt Động cơ đốt ngoài Động cơ đốt trong - Máy hơi nước - Tua bin hơi - Động cơ nổ bốn kì - Động cơ phản lực - Động cơ điêzen - Thông báo 3 bộ phận quan trọng của động cơ nhiệt: Nguồn nhiệt, bộ phận phát động, nguồn lạnh. Giới thiêu loại động cơ được sử dụng rộng rãi trong đời sống. I. Động cơ nhiệt là gì? Hs lấy được các ví dụ - Máy xe ôtô - Máy xe môtô - Máy hơi nước - Tua bin hơi nước - Máy bay phản lực Phân loại được các loại động cơ đã nêu *Hoạt động 3: Tìm hiểu về động cơ nổ bốn kì Dựa vào mô hình để giới thêu các bộ phận cơ bản của động cơ. - Yêu cầu các nhó dự đoán các choc năng của các bộ phận của động cơ. - Yêu cầu thảo luận về ý kiến đưa ra để rút ra kết luận. Dựa vào hình và thông tin trong SGK hãy trình bầy các kì hoạt động của động cơ? Gv nhận xét và củng cố lại kiến thức Thôn báo cho Hs trong các kì hoạt động chỉ có kì thứ ba là kì sinh công còn các kì khác hoạt động được là nhờ vô lăng. II. Động cơ nổ bốn kì 1. Cấu tạo 2. Chuyển vận hs trình bày, hs khác nhận xét *Hoạt động 4:Tìm hiểu về hiệu suất của động cơ nhiệt *Hoạt động 4: Củng cố – Hướng dẫn về nhà
Tài liệu đính kèm: