. PHƯƠNG TRÌNH MỘT ẨN :
(15 phút )
Ở lớp dưới ta đã gặp bài tốn như :
Tìm x biết : 2x + 5 = 3(x – 1) + 2
Trong bài tốn đó , bây giờ ta gọi biểu thức 2x + 5 = 3(x – 1) +2
Là một phương trình với ẩn số x (hay ẩn x )
Một phương trình với ẩn x thuộc dạng A(x) = B(x) , trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức cùng biến x.
VD : 2x + 1 = x là phương trình với ẩn x
2t – 5 = 3(4 – t) là phương trình với ẩn t .
?1 Hãy cho ví dụ về :
a) phương trình với ẩn y .
b) phương trình với ẩn u .
?2 Khi x = 6 , tính giá trị mỗi vế của phương trình :
2x + 5 = 3(x – 1) +2
Ta thấy hai vế của phương trình nhận cùng một giá trị khi x = 6 . Ta nói rằng số 6 thỏa mãn ( hay nghiệm đúng ) phương trình đã cho và gọi 6 (hay x=6) là một nghiệm của phương trình đó .
TUẦN : CHƯƠNG III :PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN TIẾT : BÀI 1 : MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH A. MỤC TIÊU : -HS hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như : vế phải , vế trái , nghiệm của phương trình , tập nghiệm của phương trình . HS hiếu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải phương trình . -HS hiểu khái niệm giải phương trình , bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân , biết cách kiểm tra một giá trị của ẩn có phải là nghiệm của phương trình hay không . -HS bước đầu hiểu khái niệm hai phương trình tương đương . B. CHUẨN BỊ : GV : Bảng phụ ghi một số câu hỏi và bài tập . Thước thẳng . HS : Bảng phụ nhóm , bút dạ C. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : THỜI GIAN –NỘI DUNG BÀI HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS I. KIỂM TRA BÀI CŨ : ( không kiểm tra ) II. DẠY BÀI MỚI : (30 phút ) HOẠT ĐỘNG 1 : PHƯƠNG TRÌNH MỘT ẨN 1. PHƯƠNG TRÌNH MỘT ẨN : (15 phút ) Ở lớp dưới ta đã gặp bài tốn như : Tìm x biết : 2x + 5 = 3(x – 1) + 2 Trong bài tốn đó , bây giờ ta gọi biểu thức 2x + 5 = 3(x – 1) +2 Là một phương trình với ẩn số x (hay ẩn x ) Một phương trình với ẩn x thuộc dạng A(x) = B(x) , trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức cùng biến x. VD : 2x + 1 = x là phương trình với ẩn x 2t – 5 = 3(4 – t) là phương trình với ẩn t . ?1 Hãy cho ví dụ về : a) phương trình với ẩn y . b) phương trình với ẩn u . ?2 Khi x = 6 , tính giá trị mỗi vế của phương trình : 2x + 5 = 3(x – 1) +2 Ta thấy hai vế của phương trình nhận cùng một giá trị khi x = 6 . Ta nói rằng số 6 thỏa mãn ( hay nghiệm đúng ) phương trình đã cho và gọi 6 (hay x=6) là một nghiệm của phương trình đó . ?3 Cho phương trình : 2(x + 2) – 7 = 3 – x a) x = -2 có thỏa mãn phương trình hay không ? b) x = 2 có là một nghiệm của phương trình hay không ? Giải : a) Khi x= -2 thì : VT = 2( -2 + 2) – 7 = -7 VP = 3 – ( -2) = 5 Vậy x = -2 không thỏa mãn phương trình . b) Khi x= 2 thì : VT = 2(2 + 2) – 7 = 1 VP = 3 – 2 = 1 Vậy x = 2 thỏa mãn phương trình . * Chú ý : a) Hệ thức x = m (với m là một số nào đó) cũng là một phương trình . Phương trình này chỉ rõ rằng m là nghiệm duy nhất của nó . b) Một phương trình có thể có một nghiệm , hai nghiệm , ba nghiệm , , nhưng cũng có thể không có nghiệm nào hoặc vô số nghiệm . Phương trình không có nghiệm gọi là phương trình vô nghiệm . VD : Phương trình x2 = 1 có hai nghiệm là x = 1 và x = -1. Phương trình x2 = -1 vô nghiệm. GV : Trong đó x là số gì ? GV : Ta gọi x là gì ? GV : phương trình có ẩn nào ? GV : Gọi hai HS lên bảng viết hai phương trình . GV : Gọi HS lên bảng tính giá trị của mỗi vế . GV :Giá trị của hai vế như thế nào ? GV : Gọi hai HS lên bảng làm bài . GV : So sánh giá trị hai vế ta có kết luận gì ? So sánh giá trị hai vế ta có kết luận gì ? GV : Gọi hai HS đọc chú ý trong SGK HS :x là số chưa biết , số cần tìm . HS :Ta goi x là ẩn số hay ẩn . Phương trình có ẩn x , ẩn t . HS1 : 3y – 4 = 2y + 1. HS2 : 5u + 3 = 2(1 – u) VT = 2.6 + 5 = 17 . VP = 3(6 – 1) + 2 = 17 . Chúng bằng nhau . HS1: a) Khi x= -2 thì : VT = 2( -2 + 2) – 7 = -7 VP = 3 – ( -2) = 5 HS2 : b) Khi x= 2 thì : VT = 2(2 + 2) – 7 = 1 VP = 3 – 2 = 1 Vậy x = -2 không thỏa mãn phương trình . Vậy x = 2 thỏa mãn phương trình . HS đọc chú ý trong SGK HOẠT ĐỘNG 2 : GIẢI PHƯƠNG TRÌNH 2 . GIẢI PHƯƠNG TRÌNH : Tập hợp tất cả các nghiệm của phương trình được gọi là tập nghiệm của phương trình đó và thường ký hiệu bởi S ?4 Hãy điền vào chổ trống : a) Phương trình x = 2 có tập nghiệm là S = { 2 } b) Phương trình vô nghiệm có tập nghiệm là S = f . Giải phương trình nghĩa là ta phải tìn tất cả các nghiệm của phương trình đó . GV gọi một HS đọc trong SGK GV gọi hai HS lên bảng làm . GV gọi HS đọc trong SGK HS đọc trong SGK HS1 : S = { 2 } HS2 : S = f . HS đọc trong SGK HOẠT ĐỘNG 3 : PHƯƠNG TRÌNH TƯƠNG ĐƯƠNG 3. PHƯƠNG TRÌNH TƯƠNG ĐƯƠNG Phương trình x = -1 có tập nghiệm là S = {-1} . Phương trình x + 1 = 0 cũng có tập nghiệm là S = {-1} . Ta nói rằng hai phương trình ấy tương đương nhau . Ta dung ký hiệu “ó” để chỉ hai phương trình tương đương với nhau . VD : x + 1 = 0 ó x = -1 III. CỦNG CỐ : Làm bài tập 1 : a)4x – 1 = 3x – 2 (x= -1 là nghiệm ) b) x + 1 = 2(x – 3) (x= -1 không là nghiệm ) c)2(x + 1 ) + 3= 2 – x (x= -1 là nghiệm ) d)3x + 5 = 2(x – 2) (x= -1 không là nghiệm ) GV gọi HS nói cách khác GV đọc tương đương GV cho HS hoạt động nhóm . GV bổ sung thêm bài d GV kiểm tra kết quả , nhận xét và sữa chữa . Nghiệm của phương trình này cũng là nghiệm của phương trình kia và ngược lại . Nhóm 1 làm câu 1a) Nhóm 2 làm câu 1b) Nhóm 3 làm câu 1c) Nhóm 4 làm câu 1d) IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : - Xem trước bài PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI - Làm các bài tập 2, 3, 4, 5 trang 5, 6 SGK TT duyệt GV soạn Nguyễn Thanh Tùng Lê Hiền Toàn TUẦN : TIẾT : BÀI 2 : PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN A. MỤC TIÊU : -HS nắm được khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn . -Quy tắc chuyển vế , quy tắc nhân và vận dụng thành thạo chúng để giải các phương trình bậc nhất . B. CHUẨN BỊ : GV : Bảng phụ ghi hai quy tắc biến đổi phương trình và một số đề bài . HS : Ôn tập quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân của đẳng thức số . Bảng phụ nhóm , bút dạ. C. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : THỜI GIAN –NỘI DUNG BÀI HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS I. KIỂM TRA BÀI CŨ: (8’) HS1 :Nghiệm của phương trình là gì ? Bài 1 : Các số 0 , -1 , 1 có phải là nghiệm của phương trình : (t + 2)3 = 3t + 4 hay không ? HS2 : Giải phương trình nghĩa là gì ? Bài 2 : Hai phương trình x = 0 và x(x – 1) = 0 có tương đương với nhau không ? II .DẠY BÀI MỚI : (30’) GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập HS 1 trả bài và làm bài tập 1 HS 2 trả bài và làm bài tập 2 HOẠT ĐỘNG 1 : ĐỊNH NGHĨA PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN 1. ĐỊNH NGHĨA PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN Phương trình dạng ax + b = 0 , với a và b là hai số đã cho và a ≠ 0 , được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn . VD : 2x – 1 = 0 ; 3 – 5y = 0 là những phương trình bậc nhất một ẩn . GV gọi HS đọc định nghĩa trong SGK HS đọc định nghĩa trong SGK HS ghi vào vở HOẠT ĐỘNG 2 : HAI QUY TẮC BIẾN ĐỔI PHƯƠNG TRÌNH 2. HAI QUY TẮC BIẾN ĐỔI PHƯƠNG TRÌNH : (15’) a) Quy tắc chuyển vế : Ta đã biết trong một đẳng thức số khi chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia ta phải đổi dấu hạng tử đó . Đối với phương trình ta cũng làm tương tự . Với x + 2 = 0 ta có thể chuyển +2 từ vế trái sang vế phải và đổi dấu thành -2 . Ta có quy tắc chuyển vế sau : Trong một phương trình , ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó . ?1 Giải các phương trình : a) x – 4 = 0 b) + x = 0 c) 0,5 – x = 0 Giải : a) x – 4 = 0 ó x = 4 . b) + x = 0 ó b) x = - . c) 0,5 – x = 0 ó x = 0,5 . b) Quy tắc nhân một số : Ta đã biết trong một đẳng thức số , ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số . Đối với phương trình ta cũng có thể làm tương tự . Chẳng hạn : Với 2x = 6 ta có thể nhân cả hai vế với ta được x = 3 . Ta có quy tắc nhân sau : Trong một phương trình ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số khác 0 . Quy tắc nhân còn có thể phát biểu lại như sau : Trong một phương trình ta có thể chia cả hai vế với cùng một số khác 0 . ?2 Giải phương trình : a) = -1 b) 0,1x = 1,5 c) -2,5x = 10 Giải : a) = -1 ó.2 = (-1).2 ó x = -2 b) 0,1x = 1,5 ó 0,1x . 10 = 1,5 . 10 ó x = 15 c) -2,5x = 10 ó -2,5x . ( - 0,4) = 10.( - 0,4) ó x = -4 GV : Khi chuyển vế một hạng tử từ vế này sang vế kia ta cần phải làm gì ? GV gọi HS đọc quy tắc trong SGK GV gọi 3 HS lên bảng giải các phương trình GV : Chuyển -4 GV : Chuyển GV : Chuyển 0,5 GV gọi HS đọc quy tắc trong SGK GV gọi HS đọc quy tắc trong SGK GV gọi 3 HS lên bảng giải bài tập GV : Nhân cho 2 GV : Nhân cho 10 GV : Nhân cho -0,4 Ta phải đổi dấu hạng tử đó : + Từ dấu “+” sang dấu “-” + Từ dấu “-” sang dấu “+” HS đọc quy tắc trong SGK HS lên bảng giải các phương trình HS đọc quy tắc trong SGK HS đọc quy tắc trong SGK HS lên bảng giải bài tập HOẠT ĐỘNG 3: CÁCH GIẢI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN 3. CÁCH GIẢI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN : (10’) Ta thừa nhận rằng : Từ một phương trình , dùng quy tắc chuyển vế hay quy tắc nhân , ta luôn nhận được một phương trình mới tương đương với phương trình đã cho . VD1 : Giải phương trình : 3x – 9 = 0 Giải : 3x – 9 = 0 ó 3x = 9 (chuyển vế) ó x = 3 (chia cho 3 ) Vậy phương trình có một nghiệm duy nhất x = 3 . VD2 : Giải phương trình : 1 – x = 0 Giải : 1 – x = 0 ó - x = -1 ó x = (-1) : (– ) ó x = Vậy phương trình có tập nghiệm S = { } Tổng quát , phương trình ax + b = 0 (a ≠ 0) được giải như sau : ax + b = 0 ó ax = - b ó x = - Vậy phương trình bậc nhất ax + b = 0 luôn có một nghiệm duy nhất x = - ?3 Giải phương trình : -0,5x + 2,4 = 0 Giải : -0,5x + 2,4 = 0 ó -0,5x = - 2,4 ó -0,5x.(-2) = (- 2,4).(-2) ó x = 4,8 GV gọi HS đọc trong SGK GV gọi 2 HS lên bảng giải bài tập GV : yêu cầu HS giải thích GV gọi HS đọc cách giải trong SGK GV gọi HS lên bảng giải phương trình HS đọc trong SGK HS ghi vào vở HS lên bảng giải bài tập Các HS còn lại ghi vào vở HS đọc cách giải trong SGK HS lên bảng giải HS ghi vào vở IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : - Xem bài trước : PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG AX + B = 0 - Làm các bài tập 6 , 7 , 8, 9 trang 9 , 10 . TT duyệt GV soạn Nguyễn Thanh Tùng Lê Hiền Toàn TUẦN : TIẾT : BÀI 3 : PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG AX + B = 0 A. MỤC TIÊU : -Củng cố kĩ năng biến đổi các phương trình bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân . -HS nắm vững phương pháp giải các phương trình mà việc áp dụng quy tắc chuyển vế , quy tắc nhân và phép thu gọn có thể đưa chúng về dạng ax + b = 0 . B. CHUẨN BỊ : GV : Bảng phụ ghi các bước chủ yếu để giải phương trình , bài tập. HS :Ôn tập hai quy tắc biến đổi phương trình . Bảng phụ nhóm , bút dạ. C. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : THỜI GIAN – NỘI DUNG BÀI HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS I. KIỂM TRA BÀI CŨ :(12’) HS1 : Quy tắc chuyển vế ? Giải phương trình : 5x – 20 = 0 HS2 : Quy tắc nhân ? Giải phương trình : 7 – 3x = 9 – x II .DẠY BÀI MỚI : (25’) GV gọi 2 HS lên bảng trả bài GV theo nhận xét bài làm của HS 2 HS lên bảng trả lời và giải bài tập HOẠT ĐỘNG 2 : CÁCH GIẢI 1. CÁCH GIẢI : VD1 : giải phương trình : 2x – (3 – 5x) = 4(x + 3) Giải : 2x – (3 – 5x) = 4(x + 3) ó 2x – 3 + 5x = 4x +12 ó 2x + 5x - 4x = 12 + 3 ó 3x = 15 ó x = 5 VD2 : giải phương trình : + x = 1 + Giải : + x = 1 + ó= ó 10x – 4 + 6x = 6 + 15 – 9x ó 10x + 6x + 9x = 6 + 15 + 4 ó 25x = 25 ó x = 1 ?1 Hãy nêu các bước giải phương trình : Bước 1 : Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc quy đồng và khử mẫu (nếu có) Bước 2 : Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế , các hằng số sang vế ... ) Khi x ≥ 3 thì x – 3 ≥ 0 nên | x – 3 | = x – 3 do đó : A = | x – 3 | + x – 2 = x – 3 + x – 2 = 2x – 5 b) Khi x > 0 thì – 2x < 0 nên | – 2x | = 2x do đó : B = 4x + 5 + | - 2x | = 4x + 5 + 2x = 6x + 5 ?1 Rút gọn các biểu thức : a) C = | -3x | + 7x – 4 khi x ≤ 0 b) D = 5 – 4x + | x – 6 | khi x < 6 Giải : a) Khi x ≤ 0 thì – 3x ≥ 0 Nên | - 3x | = - 3x Do đó C = | -3x | + 7x – 4 = -3x + 7x – 4 = 4x – 4 b) Khi x < 6 thì x – 6 < 0 do đó | x – 6 | = - ( x – 6 ) = 6 – x nên D = 5 – 4x + | x – 6 | = 5 – 4x + 6 – x = 11 – 5x GV gọi 1 HS đọc trong SGK GV gọi 2 HS lên bảng giải GV theo dõi nhận xét và sửa chữa GV gọi 2 HS lên bảng giải GV theo dõi nhận xét và sửa chữa HS đọc trong SGK HS lên bảng giải HS lên bảng giải HOẠT ĐỘNG 2 : GIẢI MỘT SỐ PHƯƠNG TRÌNH CHỨA GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI 2. GIẢI MỘT SỐ PHƯƠNG TRÌNH CHỨA GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI : VD2 : Giải phương trình : | 3x | = x + 4 Giải : Ta có : | 3x | = 3x khi 3x ≥ 0 hay x ≥ 0 | 3x | = - 3x khi 3x < 0 hay x < 0 Ta được hai phương trình : 1) 3x = x + 4 khi x ≥ 0 ó 2x = 4 ó x = 2 Vì x = 2 thỏa ĐK x ≥ 0 , nên x = 2 là nghiệm của phương trình . 2) - 3x = x + 4 khi x < 0 ó - 4x = 4 ó x = - 1 Vì x = - 1 thỏa ĐK x < 0 , nên x = - 1 là nghiệm của phương trình . Vậy tập nghiệm của phương trình trên là : S = { 2 ; - 1 } ?2 Giải phương trình : a) | x + 5 | = 3x + 1 b) | - 5x | = 2x + 21 Giải : a) Ta có hai phương trình : 1) x + 5 = 3x + 1 khi x ≥ - 5 ó - 2x = - 4 ó x = 2 ( thỏa ) Vậy x = 2 là nghiệm của phương trình . 2) - x - 5 = 3x + 1 khi x < - 5 ó - 4x = 6 ó x = - ( không thỏa ) Vậy x = - không là nghiệm của phương trình . Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là : S = { 2 } b) Ta có hai phương trình : 1) 5x = 2x + 21 khi x ≥ 0 ó 3 x = 21 ó x = 7 ( thỏa ) Vậy x = 7 là nghiệm của phương trình . 2) - 5x = 2x + 21 khi x < 0 ó - 7x = 21 ó x = - 3 ( thỏa ) Vậy x = - 3 là nghiệm của phương trình . Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là : S = { 7 ; - 3} III. Củng cố : Quy tắc bỏ dấu giá trị tuyệt đối GV gọi HS lên bảng giải Giải thích ? Điều kiện của ẩn Thỏa điều kiện không Điều kiện của ẩn Thỏa điều kiện không GV gọi HS lên bảng giải Điều kiện của ẩn Thỏa điều kiện không Điều kiện của ẩn Thỏa điều kiện không Điều kiện của ẩn Thỏa điều kiện không Điều kiện của ẩn Thỏa điều kiện không GV yêu cầu HS nhắc lại HS lên bảng giải Do định nghĩa giá trị tuyệt đối x ≥ 0 Thỏa x < 0 Thỏa x ≥ - 5 thỏa x < - 5 không thỏa x ≥ 0 thỏa x < 0 thỏa HS nhắc lại IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : Xem lại các VD để nắm vững quy tắc bỏ dấu giá trị tuyệt đối . Làm các bài tập 36 , 37 SGK trang 51 . Làm các bài tập 38 , 39 , 40 SGK trang 53 . TUẦN 31 TIẾT 65 ÔN TẬP CHƯƠNG IV A. MỤC TIÊU : -Rèn luyện kĩ năng giải bất phương trình bậc nhất và phương trình giá trị tuyệt đối dạng │ ax│ = cx + d và dạng │ x + a │ = cx + d . -Có kiến thức hệ thống về bất đẳng thức , bất phương trình theo yêu cầu của chương . B. CHUẨN BỊ : GV :SGK , SGV HS : SGK . C. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : THỜI GIAN –NỘI DUNG BÀI HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS I. KIỂM TRA BÀI CŨ : Bài 36 : a) | 2x | = x – 6 ta có hai phương trình : 1) 2x = x – 6 khi x ≥ 0 ó x = - 6 ( không thỏa ) 2) – 2x = x – 6 khi x < 0 ó - 3x = - 6 ó x = 2 ( không thỏa ) Vậy phương trình đã cho vô nghiệm . b) | - 3x | = x – 8 ta có hai phương trình : 1) 3x = x – 8 khi x ≥ 0 ó 2x = - 8 ó x = - 4 ( loại ) 2) – 3x = x – 8 khi x < 0 ó - 4x = - 8 ó x = 2 ( loại ) Vậy phương trình đã cho vô nghiệm . Bài 37 : a) | x – 7 | = 2x + 3 ta có hai phương trình : 1) x – 7 = 2x + 3 khi x ≥ 7 ó - x = 10 ó x = - 10 ( loại ) 2) 7 – x = 2x + 3 khi x < 7 ó - 3x = - 4 ó x = ( thỏa ) Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là : S = { } b) | x + 4 | = 2x – 5 ta có hai phương trình : 1) x + 4 = 2x – 5 khi x ≥ - 4 ó - x = - 9 ó x = 9 ( thỏa ) 2) – x – 4 = 2x – 5 khi x < - 4 ó - 3x = - 1 ó x = ( loại ) Vậy tập nghiêm của phương trình đã cho là : S = { 9 } II .DẠY BÀI MỚI : GV gọi 2 HS lên bảng Điều kiện của ẩn Thỏa điều kiện không Điều kiện của ẩn Thỏa điều kiện không Điều kiện của ẩn Thỏa điều kiện không Điều kiện của ẩn Thỏa điều kiện không Điều kiện của ẩn Thỏa điều kiện không Điều kiện của ẩn Thỏa điều kiện không Điều kiện của ẩn Thỏa điều kiện không Điều kiện của ẩn Thỏa điều kiện không 2 HS lên bảng x ≥ 0 không thỏa x < 0 không thỏa x ≥ 0 không thỏa x < 0 thỏa x ≥ 7 không thỏa x < 7 thỏa x ≥ - 4 thỏa x < - 4 không thỏa HOẠT ĐỘNG 1 : ÔN TẬP LÝ THUYẾT 1. ÔN TẬP LÝ THUYẾT : 1) Ví dụ về bất đẳng thức : a) – 3 < 1 b) 2,3 ≤ 4 c) – 2 > - 8 d) 3,2 ≥ - 2 2) Bất phương trình bậc nhất một ẩn có dạng ax + b 0 ; ax + b ≤ 0 ; ax + b ≥ 0 ; trong đó a, b là hai số đã cho và a ≠ 0 . VD : 2x + 6 < 0 ; 4x – 4 ≥ 0 . 3) – 4 là một nghiệm của bất phương trình 2x + 6 < 0 . 4) Khi chuyển vế một hạng tử của bất đẳng thức từ vế này sang vế kia ta phải đổi dấu hạng tử đó . Quy tắc này dựa trên liên hệ giữa thứ tự và phép cộng . 5) Khi nhân cả hai vế của bất đẳng thức với cùng một số dương , ta được một bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho . Khi nhân cả hai vế của bất đẳng thức với cùng một số âm , ta được một bất đẳng thức mới ngược chiều với bất đẳng thức đã cho . Quy tắc này dựa trên liên hệ giữa thứ tự và phép nhân . GV gọi HS trả lời các câu hỏi Bất đẳng thức ? Định nghĩa bất phương trình ? Tìm một nghiệm của bất phương trình 2x + 6 < 0 Quy tắc này dựa vào liên hệ nào ? Quy tắc nhân với số dương ? Quy tắc nhân với số dương ? Quy tắc này dựa vào liên hệ nào ? HS lần lượt trả lời liên hệ giữa thứ tự và phép cộng . liên hệ giữa thứ tự và phép nhân . HOẠT ĐỘNG 2 : GIẢI BÀI TẬP 2. GIẢI BÀI TẬP : Bài 38 : a) Vì m > n nên m + 2 > n + 2 b) Vì m > n nên – 2 . m < - 2 . n => – 2m < - 2n c) Vì m > n nên 2 . m > 2 . n => 2m – 5 > 2n – 5 d) Vì m > n nên - 3. m < - 3 . n => 4 – 3m < 4 – 3n Bài 41 : a) < 5 ó . 4 < 5 . 4 ó 2 – x < 20 ó - x < 18 ó x > -18 b) 3 ≤ ó 3 . 5 ≤ . 5 ó 15 ≤ 2x + 3 ó 2x ≥ 12 ó x ≥ 6 III. Củng cố : Bài 42 : a) 3 – 2x > 4 ó - 2x > 1 ó x < - b) 3x + 4 < 2 ó 3x < - 2 ó x < - GV gọi 4 HS lên bảng làm bài GV cho HS hoạt động nhóm GV gọi 2 HS lên bảng giải HS1 làm 38 a HS2 làm 38 b HS3 làm 38 c HS4 làm 38 d HS hoạt động nhóm HS lên bảng giải IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : Xem lại các bài tập đã giải để nắm vững cách giải . Học bài và chuẩn bị giấy để kiểm tra . TUẦN 33 TIẾT 68 ÔN TẬP CUỐI NĂM A. MỤC TIÊU : -Ôn tập và hệ thống háo các kiến thức cơ bản về phương trình và bất phương trình . -Tiếp tục rèn kĩ năng phân tích đa thức thành nhân tử , giải phương trình và bất phương trình . -Tiếp tục rèn kĩ năng năng phân tích đa thức thành nhân tử , giải phương trình và bất phương trình . B. CHUẨN BỊ : GV :bảng phụ ghi bài tập và câu hỏi , thước kẻ , phấn màu ,bút dạ . HS : SGK . C. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : THỜI GIAN –NỘI DUNG BÀI HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS I. KIỂM TRA BÀI CŨ : 1. Phương trình dạng ax + b = 0 , với a và b là hai số đã cho và a ≠ 0 , được gọi là phương trình bật nhất một ẩn . VD : 2x + 5 = 0 2. Quy tắc chuyển vế : Trong một phương trình , ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó . VD : 2x – 4 = 0 ó 2x = 4 Quy tắc nhân : Trong một phương trình ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số khác 0 . VD : 2x = 4 ó 2x . = 4 . Trong một phương trình ta có thể chia cả hai vế với cùng một số khác 0 . VD : 2x = 4 ó 2x : 2 = 4 : 2 3 . Phương trình tích : A(x).B(x) = 0 ó A(x) = 0 hoặc B(x) = 0 Muốn giải phương trình tích , ta lần lượt cho từng thừa số bằng 0 . 4. Các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu : Bước 1: Tìm ĐKXĐ của phương trình . Bước 2: Quy đồng và khử mẫu 2 vế của phương trình . Bước 3: Giải phương trình vừa nhận được . Bước 4 : Kết luận nghiệm của phương trình . 5. Tóm tắt các bước giải bài tốn bằng cách lập phương trình : Bước 1 : lập phương trình : + Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số . + Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết . + Lập phương trình biểu thị quan hệ giữa các đại lượng . Bước 2 : Giải phương trình vừa lập . Bước 3 : Trả lời : Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình , nghiệm nào thỏa điều kiện của ẩn , nghiệm nào không , rồi kết luận . II .DẠY BÀI MỚI : GV gọi HS trả lời các câu hỏi Quy tắc chuyển vế ? Quy tắc nhân ? Muốn giải phương trình tích ta làm gì ? Các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu ? Tóm tắt các bước giải bài tốn bằng cách lập phương trình ? HS trả lời các câu hỏi HS đọc quy tắc HS đọc quy tắc ta lần lượt cho từng thừa số bằng 0 . HS đọc các bước giải HS nêu các bước giải HOẠT ĐỘNG 1 : GIẢI BÀI TẬP 1. GIẢI BÀI TẬP : Bài 1 : a) 4 + 3x = 14 – 2x ó 3x + 2x = 14 – 4 ó 5x = 10 ó x = 2 Vậy nghiệm của phương trình x = 2 b) 4x – 3 = x – 15 ó 4x – x = - 15 + 3 ó 3x = - 12 ó x = - 4 Vậy nghiệm của phương trình x = - 4 Bài 2 : a) 4x – 12 = 2x(x – 3) ó 4(x – 3) - 2x(x – 3) = 0 ó (x – 3)(4 – 2x) = 0 ó x – 3 = 0 hoặc 4 – 2x = 0 ó x = 3 hoặc x = 2 Vậy tập nghiệm của phương trình là : S = { 2 ; 3 } b) 4x2 – 12x + 9 = 25 ó (2x – 3)2 – 52 = 0 ó (2x – 3 + 5)(2x – 3 – 5) = 0 ó (2x + 2)(2x – 8) = 0 ó 2x + 2 = 0 hoặc 2x – 8 = 0 ó x = - 1 hoặc x = 4 Vậy tập nghiệm của phương trình là : S = { 4 ; - 1 } Bài 3 : Gọi x (km) là khoảng cách giữa hai tỉnh A và B ( ĐK x > 45 ) Thời gian dự định đi từ A đến B h Thời gian sửa chữa ô tô 25 phút = h Quãng đường lúc sau : x - 45 ( km ) Vận tốc ô tô lúc sau : 45 + 15 = 60 km/h Thời gian ô tô đi lúc sau : h Vì ô tô đến tỉnh B đúng thời gian quy định nên ta có phương trình : = 1 + + MSC : 180 Quy đồng và khữ mẫu ta được : 4.x = 180 + 15.5 + 3.(x – 45) ó 4x = 180 + 75 + 3x – 135 ó x = 120 ( thỏa ) Vậy hai tỉnh A và B cách nhau 120 km III. Củng cố : Các bước giải và cách trình bày khi giải các loại phương trình đã học . các bước giải bài tốn bằng cách lập phương trình . GV cho HS hoạt động nhóm GV kiểm tra kết quả và sửa chữa nếu có GV gọi 1 HS lên bảng làm Giải thích ? Giải thích ? Giải thích ? Giải thích ? Giải thích ? HS hoạt động nhóm Công thức t = Vì ô tô đi được 1 giờ nên đã đi được 45 km Công thức t = Vì thời gian dự định bằng tổng các thời gian thực tế Vì điều kiện x > 45 IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : Xem lại cách chứng minh bất đẳng thức và cách giải bất phương trình bậc nhất một ẩn . Xem lại cách giải phương trình có chứa dấu giá trị tuyệt đối . Ôn tập lý thuyết chương IV .
Tài liệu đính kèm: