Giáo án học kì I Vật lí Lớp 8 - Năm học 2011-2012 - Phạm Văn Toán

Giáo án học kì I Vật lí Lớp 8 - Năm học 2011-2012 - Phạm Văn Toán

1. HĐ1: Tổ chức tình huống học tập (3 phút)

- Một người đi xe đạp và một người đang chạy bộ. Hỏi người nào chuyển động nhanh hơn?

- Để trả lời chính xác ta nghiên cứu bài học hôm nay.

2. HĐ2: Tìm hiểu về vận tốc (15 phút)

- Treo bảng 2.1, HS làm C1.

- HS đọc kết quả. Tại sao có kết quả đó?

- Làm C2 và chọn nhóm đọc kết quả.

- Hãy so sánh độ lớn các giá trị tìm được ở cột 5 trong bảng 2.1

- Thông báo các giá trị đó là vận tốc.

- HS phát biểu khái niệm vận tốc.

- Dùng khái niệm vận tốc để đối chiếu với cột xếp hạng có sự quan hệ gì?

- Thông báo thêm một số đơn vị thơi gian: giờ, phút, giây.

- HS làm C3

3. HĐ3: Lập công thức tính vận tốc (8 phút)

- Giới thiệu s, t, v và dựa vào bảng 2.1 để lập công thức.

- Suy ra công thức tính s, t

4. HĐ4: Tìm hiểu tốc kế (2 phút)

- Muốn tính vận tốc ta phải biết gì?

- Dụng cụ đo quãng đường?

- Dụng cụ đo thời gian?

- Thực tế người ta đo vận tốc bằng dụng cụ gọi là tốc kế.

- Hình 2.2 ta thường thấy ở đâu?

5. HĐ5: Tìm hiểu đơn vị vận tốc (5 phút)

- Treo bảng 2.2 và gợi ý HS tìm các đơn vị khác.

- Chú ý: 1km = 100m

1h = 60ph = 3600s

6. HĐ6: Vận dụng (8 phút)

- HS làm C5  C8

GV: gọi hs đọc c.5

- Các em làm việc cá nhân.

- Gợi ý: muốn biết CĐ nào nhanh hay chậm hơn tà làm thế nào?

- Gọi hs lên bảng làm câu b.

GV: Để làm được C.6 ta vận dụng công thức nào?

- Gọi hs lên làm.

GV: Phân lớp thành 2 dãy bàn.

Dãy 1: Làm BT C.7

Dãy 2: Làm BT C.8

- Gọi hs đại diện hai dãy lên làm.

- Cho hs đọc phần có thể em chưa biết (nếu còn thời gian)

- Giao bài tập về nhà

Có thể nêu 3 trường hợp:

- Người đi xe đạp nhanh hơn.

- Người đi xe đạp chậm hơn.

- Hai người chuyển động như nhau.

- Thảo luận nhóm và ghi kết quả.

- cùng quãng đường, thời gian càng ít càng chạy nhanh.

- Tính toán và ghi kết quả vào bàng.

- Cá nhân làm việc và so sánh kết quả.

- Quãng đường đi được trong một giây.

- Vận tốc càng lớn chuyển động càng nhanh.

chuyển động / nhanh hay chậm / quãng đường đi được / trong một giây

- Lấy cột 2 chia cho cột 3

- v = s / t

 s = v . t; t = s / v

- Biết quãng đường, thời gian

- đo bằng thước.

- đo bằng đồng hồ

- Thấy trên xe gắn máy, ô tô, máy bay.

- cá nhân làm và lên bảng điền.

- Làm việc cá nhân, so sánh kết quả của nhau.

 I. VẬN TỐC LÀ GÌ?

- Độ lớn của vận tốc được tính bằng quãng đường trong một đơn vị thời gian.

- Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh chậm của chuyển động.

II. CÔNG THỨC:

 s: quãng đường (km, m)

 t: thời gian (h, ph, s)

 v: vận tốc (km/h, m/s)

 s = v. t

 t = s / v

III. ĐƠN VỊ VẬN TỐC:

- Dùng tốc kế để đo vận tốc.

- Đơn vị hợp pháp là km/h và m/s

C5:

a. Mỗi giờ ô tô đi được 36km.

Mỗi giờ xe đạp đi được 10,8km.

Mỗi giây tàu hỏa đi được 10m.

b. Muốn biết chuyển động nhanh nhất, chậm nhất cần so sánh 3 vận tốc cùng một đơn vị:

v ô tô = 36km/h = 10m/s

v xe đạp=10,8km/h= 3m/s

v ¬tàu hỏa = 10m/s

 Ô tô, tàu hỏa nhanh như nhau. Xe đạp chuyển động chậm nhất.

C6:

Vận tốc của đoàn tàu;

v = s / t

 = 81 / 1,5 = 54(km/h)

54km/h = 15m/s

C7:

Quãng đường đi được:

s = v.t

 = 12. 2/3 = 8 (km)

C8:

Khoảng cách từ nhà đến nơi làm việc;

s = v.t

 = 4. ½ = 2 (km)

 

doc 58 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 705Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án học kì I Vật lí Lớp 8 - Năm học 2011-2012 - Phạm Văn Toán", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:
1
Ngày soạn: 
Tiết:
1
Ngày dạy: 
Bài 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
MỤC TIÊU:
 1/ Kiến thức:
- Nêu được dấu hiệu để nhận biết chuyển động cơ
- Nêu được ví dụ về chuyển động cơ.
 2/Kĩ năng:
- Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động cơ.
3/ Thái độ:
- Có ý thức tìm hiểu thông tin.
II. CHUẨN BỊ:
	- Tranh vẽ H.1.1; H. 1.2, H.1.3 SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: 
2. Bài mới:
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
1. HĐ1: Tổ chức tình huống học tập (H-1.1/SGK) (2 phút)
GV : Mặt trời mọc đằng Đông, Lặn đằng Tây.
Như vậy có phải MT chuyển động còn trái đất đứng yên không?
Bài này sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó.
2. HĐ2: Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên? (13 phút)
GV: Y/c cả lớp thảo luận theo nhóm.
GV: Làm thế nào nhận biết một ô tô đang chuyển động hay đứng yên?
- Cho hs đọc thông tin SGK để hoàn thành c1
- Thông báo nội dung 1 trong SGK
GV gợi ý: 
 - Căn cứ vào yếu tố nào biết vật chuyển động hay đừng yên?
- Y/c 2 hs trả lời
- Để nhận biết vật CĐ hay đứng yên ta dựa vào vật nào?
GV: vậy qua các ví dụ trên, để nhận biết 1 vật CĐ hay đứng yên ta phải dựa vào vị trí của vật so với vật khác được chọn làm mốc (vật mốc)
- Y/c mỗi hs suy nghĩ để hoàn thành c2, c3
Lưu ý: 
C2. HS tự chọn vật mốc và xét CĐ của vật so với vật mốc.
C3. Vật không thay đổi vị trí so với vật mốc thì được coi là đứng yên
3. HĐ3: Tính tương đối của chuyển động và đứng yên (10 phút)
- Treo H.1.2 hướng dẫn HS quan sát.
- Tổ chức cho HS suy nghĩ tìm phương án để hoàn thành C4, C5.
- Hs làm C6 và đọc kết quả.
- Đứng tại chỗ đọc bài C7
- Thông báo: Tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
- Kiểm tra sự hiểu bài của HS bằng bài C8
Mặt trời và trái đất chuyển động tương đối với nhau nếu lấy trái đất làm vật mốc thì mặt trời chuyển động.
4. HĐ4: Một số chuyển động thường gặp (5 phút)
- Lần lượt treo các hình 1.3a,b,c
- Nhấn mạnh:
	+ quỹ đạo của chuyển động
	+ các dạng của chuyển động
- Tổ chức Hs làm việc cá nhân để hoàn thành C9.
5. HĐ5: Vận dụng - Củng cố - Dặn dò (15 phút)
- Treo hình 1.4 SGK
- Tổ chức cho HS hoạt động nhóm để hoàn thành C10, C11.
- Lưu ý: Có sự thay đổi vị trí của vật so với vật mốc, vật chuyển động.
- Yêu cầu HS nêu lại nội dụng cơ bản của bài học.
- dùng máy chiếu cho HS làm 1.1, 1.2, 1.3 SBT
- Dặn dò: Học bài - Làm BT 1.4 ® 1.6 SBT
- Chuẩn bị bài số 2.
- Quan sát
- Hoạt động nhóm - Tìm các phương án để giải quyết C1: So sánh vị trí của ô tô, thuyền... với một vật nào đó bên đường, bên sông...
- Ghi nội dung 1 vào vở
- Hoạt động cá nhân để trả lời C2, C3
C3: Người ngồi trên thuyền đang trôi theo dòng nước, vì vị trí của người trên thuyền không đổi nên so với thuyền thì người ở trạng thái đứng yên.
- Làm việc cá nhân trả lời C4: So với nhà ga thì hành khách đang chuyển động vì vị trí người này thay đổi so với nhà ga.
C5: So với toa tàu thì hành khách đứng yên vì vị trí của hành khách đó so với toa tàu không đổi.
- Thảo luận trên lớp, thống nhất C4, C5.
- Cả lớp hoạt động nhận xét, đánh giá ® thống nhất các cụm từ thích hợp cho bài C6: đối với vật này / đứng yên.
- C7: Hành khách chuyển động so với nhà ga nhưng đứng yên so với toa tàu.
- Ghi nội dung 2 SGK vào vở.
- Làm việc cá nhân hoàn thành C8: Mặt trời thay đổi vị trí so với một điểm mốc gắn với trái đất, vì vậy có thể coi mặt trời chuyển động khi lấy mốc là trái đất.
- Quan sát
- Ghi nội dung 3 SGK vào vở.
- C9: Hs tự tìm chuyển động cong, thẳng, tròn
- Quan sát
- Hoạt động nhóm để hoàn thành C10, C11
I. Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên?
- Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác gọi là chuyển động cơ học.
Tuần:
2
Ngày soạn: 
Tiết:
2
Ngày dạy: 
Bài 2: VẬN TỐC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Từ VD, so sánh quãng đường chuyển động trong 1 giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động đó (gọi là vận tốc).
- Nắm vững công thức tính vận tốc: v = s / t và ý nghĩa của khái niệm vận tốc. Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s; km/h và cách đổi đơn vị vận tốc.
- Vận dụng công thức để tính quãng đường, thời gian trong chuyển động.
2. Kỹ năng: Biết đổi đơn vị và giải bài tập về v, s, t.
3. Thái độ: Phát huy tính chủ động, tích cực của HS.
II. CHUẨN BỊ:
	- Đồng hồ bấm giây.
	- Tranh vẽ tốc kế.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
	- Làm BT 1.5; 1.6 SBT
	- Cho VD về tính tương đối của chuyển động.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bài
1. HĐ1: Tổ chức tình huống học tập (3 phút)
- Một người đi xe đạp và một người đang chạy bộ. Hỏi người nào chuyển động nhanh hơn?
 s
v =
 t
- Để trả lời chính xác ta nghiên cứu bài học hôm nay.
2. HĐ2: Tìm hiểu về vận tốc (15 phút)
- Treo bảng 2.1, HS làm C1.
- HS đọc kết quả. Tại sao có kết quả đó?
- Làm C2 và chọn nhóm đọc kết quả.
- Hãy so sánh độ lớn các giá trị tìm được ở cột 5 trong bảng 2.1
- Thông báo các giá trị đó là vận tốc.
- HS phát biểu khái niệm vận tốc.
- Dùng khái niệm vận tốc để đối chiếu với cột xếp hạng có sự quan hệ gì?
- Thông báo thêm một số đơn vị thơi gian: giờ, phút, giây.
- HS làm C3
3. HĐ3: Lập công thức tính vận tốc (8 phút)
- Giới thiệu s, t, v và dựa vào bảng 2.1 để lập công thức.
- Suy ra công thức tính s, t
4. HĐ4: Tìm hiểu tốc kế (2 phút)
- Muốn tính vận tốc ta phải biết gì?
- Dụng cụ đo quãng đường?
- Dụng cụ đo thời gian?
- Thực tế người ta đo vận tốc bằng dụng cụ gọi là tốc kế.
- Hình 2.2 ta thường thấy ở đâu?
5. HĐ5: Tìm hiểu đơn vị vận tốc (5 phút)
- Treo bảng 2.2 và gợi ý HS tìm các đơn vị khác.
- Chú ý: 1km = 100m
1h = 60ph = 3600s
6. HĐ6: Vận dụng (8 phút)
- HS làm C5 ® C8
GV: gọi hs đọc c.5
- Các em làm việc cá nhân.
- Gợi ý: muốn biết CĐ nào nhanh hay chậm hơn tà làm thế nào?
- Gọi hs lên bảng làm câu b.
GV: Để làm được C.6 ta vận dụng công thức nào?
- Gọi hs lên làm.
GV: Phân lớp thành 2 dãy bàn.
Dãy 1: Làm BT C.7
Dãy 2: Làm BT C.8
- Gọi hs đại diện hai dãy lên làm.
- Cho hs đọc phần có thể em chưa biết (nếu còn thời gian)
- Giao bài tập về nhà
Có thể nêu 3 trường hợp:
- Người đi xe đạp nhanh hơn.
- Người đi xe đạp chậm hơn.
- Hai người chuyển động như nhau.
- Thảo luận nhóm và ghi kết quả.
- cùng quãng đường, thời gian càng ít càng chạy nhanh.
- Tính toán và ghi kết quả vào bàng.
- Cá nhân làm việc và so sánh kết quả.
- Quãng đường đi được trong một giây.
- Vận tốc càng lớn chuyển động càng nhanh.
chuyển động / nhanh hay chậm / quãng đường đi được / trong một giây
- Lấy cột 2 chia cho cột 3
- v = s / t
® s = v . t; t = s / v
- Biết quãng đường, thời gian
- đo bằng thước.
- đo bằng đồng hồ
- Thấy trên xe gắn máy, ô tô, máy bay...
- cá nhân làm và lên bảng điền.
- Làm việc cá nhân, so sánh kết quả của nhau.
I. VẬN TỐC LÀ GÌ?
- Độ lớn của vận tốc được tính bằng quãng đường trong một đơn vị thời gian.
- Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh chậm của chuyển động.
II. CÔNG THỨC:
	s: quãng đường (km, m)
	t: thời gian (h, ph, s)
 	v: vận tốc (km/h, m/s)
	s = v. t
	t = s / v
III. ĐƠN VỊ VẬN TỐC:
- Dùng tốc kế để đo vận tốc.
- Đơn vị hợp pháp là km/h và m/s
C5: 
a. Mỗi giờ ô tô đi được 36km.
Mỗi giờ xe đạp đi được 10,8km.
Mỗi giây tàu hỏa đi được 10m.
b. Muốn biết chuyển động nhanh nhất, chậm nhất cần so sánh 3 vận tốc cùng một đơn vị:
v ô tô = 36km/h = 10m/s
v xe đạp=10,8km/h= 3m/s
v tàu hỏa = 10m/s
® Ô tô, tàu hỏa nhanh như nhau. Xe đạp chuyển động chậm nhất.
C6:
Vận tốc của đoàn tàu;
v = s / t 
 = 81 / 1,5 = 54(km/h)
54km/h = 15m/s
C7:
Quãng đường đi được:
s = v.t 
 = 12. 2/3 = 8 (km)
C8:
Khoảng cách từ nhà đến nơi làm việc;
s = v.t
 = 4. ½ = 2 (km)
4. Củng cố: (1 phút)
	- Vận tốc là gì? Công thức tính? Dụng cụ đo
5. Dặn dò:
- Học bài 
- Làm BT 2.1, 2.2, 2.3 SBT
- Chuẩn bị bài số 3 “ Chuyển động đều, chuyển động không đều”
Tuần:
3
Ngày soạn: 
Tiết:
3
Ngày dạy: 
Bài 3: CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU – CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:
-Phân biệt được chuyển động đều và chuyển động không đều dựa vào khái niệm tốc độ.
-Xác định được tốc độ trung bình bằng thí nghiệm.
-Tính được tốc độ trung bình của chuyển động không đều.
2. Kĩ năng:
Nêu được tốc độ trung bình là gì và cách xác định tốc độ trung bình.
	3. Thái độ:	
	Tập trung nghiêm túc, hợp tác khi làm thí nghiệm.
II. CHUẨN BỊ:
Máng nghiêng, bánh xe, đồng hồ có kim giây hay đồng đồ điện tử.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
	- Độ lớn của vận tốc cho biết gì?
	- Viết công thức tính vận tốc Giải thích các kí hiệu và đơn vị của các đại lượng.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
1. HĐ1: Tổ chức tình huống học tập (3 phút)
- Nêu nhận xét về độ lớn vận tốc của chuyển động đầu kim đồng hồ và chuyển động của xe đạp khi em đi từ nhà đến trường?
- Vậy: Chuyển động của đầu kim đồng hồ tự động là chuyển động đều. Chuyển động của xe đạp khi đi từ nhà đến trường là chuyển động không đều.
2. HĐ2: Tìm hiểu về chuyển động đều và chuyển động không đều (15 phút)
- GV hướng dẫn HS lắp ráp thí nghiệm hình 3.1.
- Cần lưu ý vị trí đặt bánh xe tiếp xúc với trục thẳng đứng trên cùng của máng.
- 1 HS theo dõi đồng hồ, 1 HS dùng viết đánh dấu vị trí của trục bánh xe đi qua trong thời gian 3 giây, sau đó ghi kết quả thí nghiệm vào bảng (3.1)
- Cho HS trả lời C1, C2.
3. HĐ3: Tìm hiểu về vận tốc trung bình của chuyển động không đều (12 phút)
. Yêu cầu HS tính trung bình mỗi giây trục bánh xe lăn đựơc bao nhiêu mét trên các đoạn đường AB, BC, CD. GV yêu cầu HS đọc phần thu thập thông tin mục II. 
. GV giới thiệu công thức vtb.
v = s / t
 - s: đoạn đường đi được.
- t: thời gian đi hết quãng đường đó.
. Lưu ý: Vận tốc trung bình trên các đoạn đường chuyển động không đều thường khác nhau. Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường thường khác trung bình cộng của các vận tốc trung bình trên các quãng đường liên tiếp của cả đoạn đường đó.
4. HĐ4: Vận dụng (10 phút) 
. HS làm việc cá nhân với C4.
. HS làm việc cá nhân với C5.
. HS làm việc cá nhân với C6
5. HĐ5: Củng cố – dặn dò (2 phút)
. Nhắc lại định nghĩa chuyển động đều và chuyển động không đều.
. Về nhà làm câu 7 và bài tập ở SBT.
. Học phần ghi nhớ ở SGK.
. Xem phần có thể em chưa biết.
. Xem lại khái niệm lực ở lớp 6, soạn trước bài biểu diễn lực.
 Chuyển động của đầu kim đồng hồ tự động có vận tốc không thay đổi theo thời gian.
. Chuyển động của xe đạp khi đi từ nhà đến trường có độ lớn vận tốc thay đổi theo thời gian.
. Cho HS đọc định nghĩa ở SGK. Lấy ví dụ trong thực tế.
. Nhóm trưởng nhận dụng cụ thí nghiệm và bảng (3.1)
. Các nhóm tiến hành thí nghiệm ghi kết quả vào bảng (3.1).
. Các nhóm thảo luận trả lời C1: Chuyển động của trục bánh xe trên đoạn đường DE, EF ... ông chỉ gây ra áp suất lên đáy bình, mà lên cả thành bình và các vật ở trong lòng chất lỏng.
-Công thức: P = d.h
HS: - Áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thuỷ ngân trong ống Tô ri xen li.
- Người ta thường dùng mmHg (hoặc cmHg ) làm đơn vị đo áp suất khí quyển.
HS: -Một vật nhúng vào trong chất lỏng bị chất lỏng đẩy thẳng đứng từ dưới lên với lực có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ. Lực này gọi là lực đẩy Ác si mét.
-Công thức: FA = d.V 
HS: +Nếu PV > FA: vật chìm vào trong lòng chất lỏng.
+Nếu PV = FA : vật lơ lửng trong lòng chất lỏng
+Nếu PV < FA : vật nổi lên trên mặt chất lỏng.
-Công thức: FA = P.
HS: -Chỉ có công cơ học khi có lực tác dụng vào vật và làm cho vật chuyển động.
-Công thức tính công: A = F.s
-Đơn vị của công: Jun (J)
I/ Lý thuyết:
Bài 1: - Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật CĐ so với vật mốc.
- Một vật được coi là CĐ hay đứng yên phụ thuộc vào việc chọn vật làm mốc (Vật mốc).Do đó ta nói vật CĐ hay đứng yên có tính tương đối.
Bài 2: -Vận tốc là đại lượng vật lý đặc trưng cho tính chất nhanh hay chậm của chuyển động và được đo bằng quảng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
-Công thức tính vận tốc: 
-Ñôn vò thöôøng duøng laø: m/s, Km/h
Bài 3: -CĐ đều là CĐ mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo t/gian.
-CĐ không đều là CĐ mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo t/gian.
Bài 4: -lực là tác dụng của vật này lên vật khác mà kết quả là làm cho vật thay đổi vận tốc hoặc làm cho vật bị biến dạng.
- Lực là một đại lượng vectơ được biểu diễn bằng một mũi tên có:
+Gốc: là điểm đặt của Lực
+Phương, chiều trùng với phương chiều của Lực.
+Độ dài: biểu thị cường độ của Lực theo tỉ xich cho trước.
Bài 5: - hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật,cùng độ lớn, phương cùng nằm trên một đường thẳng nhưng ngược chiều nhau.
-Quán tính là tính chất muốn bảo toàn trạng thái ban đầu của vật.
Bài 6: -Có 3 loại ma sát là: ma sát trượt, ma sát nghỉ và ma sát lăn.
-Điều kiện xuất hiện:
+Ma sát trượt: xuất hiện khi có vật này CĐ trượt trên mặt vật khác.
+Ma sát nghỉ: xuất hiện khi vật có xu hướng CĐ
+Ma sát lăn: xuất hiện khi có vật này lăn trên mặt vật khác.
Bài 7:-Là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
- Là số đo của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.
-Công thức: 
-Đơn vị: N/m2 hoặc Pa (Paxcan).
Bài 8: -Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên đáy bình, mà lên cả thành bình và các vật ở trong lòng chất lỏng.
-Công thức: P = d.h
Bài 9: - Áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thuỷ ngân trong ống Tô ri xen li.
- Người ta thường dùng mmHg (hoặc cmHg ) làm đơn vị đo áp suất khí quyển.
Bài 10: -Một vật nhúng vào trong chất lỏng bị chất lỏng đẩy thẳng đứng từ dưới lên với lực có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ. Lực này gọi là lực đẩy Ác si mét.
-Công thức: FA = d.V 
Bài 11: -Điều kiện:
+Nếu PV > FA: vật chìm vào trong lòng chất lỏng.
+Nếu PV = FA : vật lơ lửng trong lòng chất lỏng
+Nếu PV < FA : vật nổi lên trên mặt chất lỏng.
-Công thức: FA = P.
Bài 12: -Chỉ có công cơ học khi có lực tác dụng vào vật và làm cho vật chuyển động.
-Công thức tính công: Nếu có một lực F tác dụng vào vật và làm cho vật dịch chuyển một quãng đường s theo phương của lực thì thì công của lực F được tính bằng công thức:
A = F.s
-Đơn vị của công: Jun (J)
Tuần:
18
Ngày soạn:
Tiết:
18
Ngày dạy:
KIỂM TRA HỌC KỲ I
I/ Mục tiêu:
(1) Kiến thức: - Đánh giá kiến thức của học sinh về toàn bộ kiến thức đã học từ đầu năm đến cuối học kỳ I. Học sinh vận dụng được vào giải bài tập và giải thích được một số hiện tượng thường gặp trọc thực tế.
 (2) Kỹ năng: - Vận dụng được kiến thức đã học để phục vụ sản xuất và đời sống, áp dụng các công thức đã học để giải được một số bài tập thông dụng thường gặp. Phân biệt được các hiện tượng thường gặp trong thực tế.
(3) Thái độ: - Đánh giá ý thức của học sinh trong quá trình nghiên cứu bài học cũng như trong quá trình làm bài thi. Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế để phục vụ cho sản xuất và đời sống.
II/ Chuẩn bị:
	(1) Thầy: - Tổ chức cho học sinh ôn tập, chuẩn bị tốt lớp học để phục vụ cho việc thi theo đề nhà trường.
	(2) Trò: - Học bài cũ, làm bài tập, xem lại các bài đã học trong học kỳ I, chuẩn bị giấy bút để làm bài thi.
III/ Tổ chức hoạt động dạy và học:
(1) ổn định tổ chức, kiểm tra sỹ số:
(2) Phát đề thi và coi thi nghiêm túc: 
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn Vật Lý 8
I.TRẮC NGHIỆM: Hãy chọn phương án đúng 
Câu1. Người lái đò đang ngồi yên trên một chiếc thuyền thả trôi theo dòng nước. Câu mô tả nào sau đây là đúng? 
A. Người lái đò đứng yên so với dòng nước. 	B. Người lái đò chuyển động so với dòng nước. 
C. Người lái đò đứng yên so với bờ sông. 	D. Người lái đò chuyển động so với chiếc thuyền. 
Câu 2. Khi nói Mặt Trời mọc đằng Đông, lặn đằng Tây thì vật nào sau đây không phải là vật mốc? 
A. Trái Đất 	B. Quả núi 	C. Mặt Trăng 	D. Bờ sông 
Câu 3. Câu nào dưới đây nói về tốc độ là không đúng? 
A. Tốc độ cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển động. 
B. Khi tốc độ không thay đổi theo thời gian thì chuyển động là không đều. 
C. Đơn vị của tốc độ phụ thuộc vào đơn vị thời gian và đơn vị chiều dài. 
D. Công thức tính tốc độ là v = s/t
Câu 4. Tốc độ 18 km/h bằng giá trị nào dưới đây? 
A. 5 m/s 	B. 36 000 m/s 	C. 100 m/s 	D. 10 m/s 
Câu 5. Hình 1 ghi lại các vị trí của một hòn bi lăn từ A đến D sau những khoảng thời gian bằng nhau. Câu nào dưới đây mô tả đúng chuyển động của hòn bi? 
A. Hòn bi chuyển động đều trên đoạn đường AB. 	
B. Hòn bi chuyển động đều trên đoạn đường CD. 
C. Hòn bi chuyển động đều trên đoạn đường BC. 	
D. Hòn bi ch.động đều trên cả đoạn đường từ A đến D. 
Câu 6. Biểu thức nào dưới đây đúng khi so sánh vận tốc trung bình của hòn bi trên các đoạn đường AB, BC và CD ở hình 1? 
A. VAB > VBC > VCD 	B. VBC > VCD > VAB 	
C. VAB = VCD < VBC 	D. VAB = VBC = VCD 
Câu 7. Lực nào sau đây không phải là lực ma sát? 
A. Lực xuất hiện khi bánh xe trượt trên mặt đường lúc phanh gấp. 
B. Lực giữ cho vật còn đứng yên trên mặt bàn bị nghiêng. 
C. Lực của dây cung tác dụng lên mũi tên khi bắn. 
D. Lực xuất hiện khi viên bi lăn trên mặt sàn. 
Câu 8. Trạng thái của vật sẽ thay đổi như thế nào khi chịu tác dụng của hai lực cân bằng? 
A. Vật đang đứng yên sẽ chuyển động . 	
B. Vật đang chuyển động sẽ chuyển động chậm lại. 
C. Vật đang chuyển động sẽ chuyển động nhanh lên. 	
D. Vật đang ch.động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. 
Câu 9. Vì sao hành khách ngồi trên ô tô đang chuyển động thẳng bỗng thấy mình bị nghiêng sang bên trái? 
A. Vì ô tô đột ngột giảm vận tốc. 	B. Vì ô tô đột ngột tăng vận tốc. 
C. Vì ô tô đột ngột rẽ sang trái. 	D. Vì ô tô đột ngột rẽ sang phải. 
II. Bài tập: 
Câu 10. Kéo một vật nặng theo phương thẳng đứng, từ dưới đất lên cao với lực kéo 1000N. Em hãy vẽ hình và biểu diễn lực kéo vật bằng mũi tên (tỉ lệ 1cm = 250N)
Câu 11. Một ô tô khối lượng 2,5 tấn chạy trong 5 giờ. Trong 2 giờ đầu, ô tô chạy với vận tốc trung bình bằng 60 km/h; trong 3 giờ sau với vận tốc trung bình bằng 50 km/h. 
a. Tính vận tốc trung bình của ô tô trong suốt thời gian chuyển động. 
b. Tính lực kéo làm ô tô chuyển động đều theo phương nằm ngang. Biết cường độ lực cản lên ô tô bằng 0,1 trọng lượng của ô tô. 
Tuần:
19
Ngày soạn:
Tiết:
19
Ngày dạy:
Bài 15: CÔNG SUẤT
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Hiểu được công suất là công thực hiện được trong một giây là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công nhanh hay chậm của con người.
	Viết được công thức tính công suất.
Kĩ năng:
Biết phân tích hình 15.1 sgk và vận dụng công thức để giải các bài tập.
Thái độ:
Trung thực, tập trung trong học tập.
II. CHUẨN BỊ:
Tranh vẽ người công nhân xây dựng đưa vật lên cao nhờ dây kéo vắt qua ròng rọc cố định để nêu bài toán xây dựng tình huống học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: 
2. Bài mới: 
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập (5 phút)
- Mục tiêu: Hiểu được công suất là đại lượng đặc trưng cho cơ năng, thực hiện công nhanh hay chậm của 1 chuyển động cơ học.
- Dụng cụ: Hình 15.1, bảng con.
- Câu hỏi tình huống (từ câu hỏi kiểm tra bài cũ) ở câu a, c, d đều có công cơ học được sinh ra nhưng làm thế nào để biết ai khác hơn ai để sinh ra công nào nhanh hơn?
- Bài tập tình huống: BT hình 15.1. Tổ chức thực hiện C1, C2.
- Tính theo phương án c, d
- Tổ chức thực hiện C3.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về công suất
- Mục tiêu: Hiểu được công suất là công thực hiện được
- Công thức tính công suất, đơn vị công suất.
- Tìm hiểu về công suất
+ Thông báo công thực hiện trong 1 đơn vị thời gian gọi là công suất.
- Nêu cách tính công thực hiện được trong cùng một thời gian theo phương án d.
- Công kí hiệu bằng chữ gì?
- Thời gian kí hiệu bằng chữ gì?
+ Thông báo: Công suất kí hiệu bằng chữ P
- Dựa vào phương án d viết công thức tính P theo A và t.
- Tìm hiểu về đơn vị công suất.
- Đơn vị công suất được tính như thế nào?
- Nếu công A là 1J, thời gian t là 1s thì công suất là gì?
Hoạt động 3: Vận dụng (20 phút)
- Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức về công suất để giải các bài tập đơn giản.
+ Tổ chức trả lời câu hỏi sau:
- Gọi tên đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công trong 1 giây.
- Nêu ví dụ về công suất.
- Công suất cho ta biết điều gì?
- Em hiểu như thế nào khi nói công suất cuả 1 chiếc quạt là 35W.
+ Thực hiện C4, C5.
+ Làm bài tập, phiếu bài tập.
+ Hướng dẫn về nhà câu 6 (nếu còn thời gian giải ngay tại lớp)
+ Đọc “Có thể em chưa biết”
+ Làm bài tập SBT.
+ Xem bài 16
+ Bàitập trong phiếu bài tập.
- Cá nhân tiếp thu – suy nghĩ
- Nhóm HS thảo luận
- Nhóm HS (hay cả lớp)
- Cá nhân trả lời
- Cá nhân tiếp thu và ghi nhận
- Cá nhân trả lời và ghi nhận
- Cá nhân tiếp thu và ghi nhận
- Cá nhân trả lời 
- Cá nhân trả lời 
- Cá nhân ghi nhận
C1: Công của An: 
	A = F.s
	 = (10.16).4 = 640 (J)
Công của Dũng: 
	A = F.s
	 = (15.16).4 = 960 (J)
C2: c.d
* Theo phương án c:
Thời gian của An phải mất là:
	50 / 640 = 0,078 (s)
Thời gian của Dũng phải mất là:
	60 / 960 = 0,062 (s)
* Theo phương án d:
Công An thực hiện là:
	640 / 50 = 12,8 (J)
Công Dũng thực hiện là:
	960 / 60 = 16 (J)
C3: (1) Dũng
(2) trong cùng 1s dũng thực hiện được công lớn hơn.
Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong 1 đơn vị thời gian.
A: Công thực hiện
t: Thời gian thực hiện
P: Công suất
Đơn vị công suất
Đơn vị công suất là Oat (W)
1 W = 1 J/s
1 kW = 1000 W
1 mW (mega Oat) = 1000 kW
Công suất
Công suất của người lao động chân tay khoảng 70W.
Khả năng sinh công trong 1 giây
Trong 1 giây quạt thực hiện được công là 35J
C4: PAn = 12,8W; PDũng = 16W
C5: PMáy > PTrâu 6 lần
C6: P = 500W; P = F . 

Tài liệu đính kèm:

  • docVat Ly 8 20112012.doc