Giáo án học kì I Vật lí Lớp 8 - Năm học 2010-2011 - Phạm Văn Khánh

Giáo án học kì I Vật lí Lớp 8 - Năm học 2010-2011 - Phạm Văn Khánh

GV: Đưa thông báo định nghĩa :

GV?: Yêu cầu HS lấy ví dụ. Trong hai chuyển động trên thì chuyển động nào lấy ví dụ dễ hơn.

GV: Yêu cầu HS đọc C1 và hướng dẫn HS làm thí nghiệm.

GV: Đưa bảng phụ vẽ các vị trí của xe lăn chuyển động trên máng nghiêng và trên đường nằm ngang.

HS: Trả lời câu hỏi C1.

Trên đoạn đường AB, BC, CD là chuyển động không đều.

Trên đoạn đường DE, DF là chuyển động đều

Câu C2: Chuyển động a là đều, chuyển động b,d,e là không đều.

HS: Đọc và trả lời câu hỏi C4, C5.

1- Định nghĩa.

 -Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian.

 -Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian.

 Hoạt động 3: Nghiên cứu vận tốc trung bình của chuyển động không đều

GV?:Trên các đoạn đường AB, BC, CD trung bình 1 giây xe lăn được bao nhiêu m?

GV?: Trên quãng đường AD xe chuyển động nhanh lên hay chậm đi?

GV?: Tính vận tốc trung bình trên cả đoạn đường AD?

GV?: Muốn tính vận tốc trung bình ta làm thế nào?

GV: Đưa ra công thức tính vận tốc trung bình. 2-Vận tốc trung bình của chuyển động không đều:

 

doc 36 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 742Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án học kì I Vật lí Lớp 8 - Năm học 2010-2011 - Phạm Văn Khánh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tiết1: Ngày soạn: 10/ 8/ 2010
 Bài 1: Chuyển động cơ học
I - Mục tiêu: 
Nêu được một số ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày.
Nêu được một số ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên, đặc biệt biết xác định trạng thái đối với mỗi vật so với vật mốc.
Nêu được trạng thái, các dạng chuyển động cơ học thường gặp, chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn,
II - Chuẩn bị: Tranh vẽ hình 1.1 SGK, hình 1.2 SGK hình 1.3 SGK.
III - Tổ chức tiến hành dạy học trên lớp
 A - Giáo viên giới thiệu chương trình:
 B - Tổ chức dạy học bài mới:
 Hoạt động 1: Tìm hiểu về một vật chuyển động hay đứng yên
Hoạt động của GV và HS
Ghi Bảng
GV: Cho các nhóm HS trả lời câu hỏi C1
GV: Chốt lại các phương án trả lời nêu cách chung để nhận biết một vật chuyển động hay đứng yên. Trong vật lý để nhận biết vật chuyển động hay đứng yên người ta chọn vật làm mốc, dựa vào sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác.
GV: Trên cơ sở đã học em trả lời câu hỏi C2, C3.
GV?: Hãy lấy ví dụ về chuyển động và đứng yên?
I - Làm thế nào để biết một vật đang chuyển động hay đứng yên.
 Khi vị trí của vật thay đổi với vật mốc theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc.
 Chuyển động này gọi là chuyển động cơ học( gọi tắt là chuyển động)
 Hoạt động 2: Nghiên cứu tính tương đối của chuyển động và đứng yên
GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C4, C5.
HS: So với nhà ga thì hành khách chuyển động nhng so với tàu thì hành khách lại đứng yên.
H: Qua các câu trên em có kết luận gì ? Trả lời câu hỏi C6. 
H: Tìm ví dụ trong thực tế khẳng định chuyển động hay đứng yên có tính chất tương đối
II - Tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
- Một vật là chuyển động so với vật này nhưng lại là đứng yên so với vật khác ta nói chuyển động và đứng yên có tính chất tương đối.
 Hoạt động3: Tìm hiểu một số chuyển động thường gặp trong thực tế.
GV: Treo hình vẽ 1.3 cho HS quan sát chuyển động thẳng, chuyển động tròn, chuyển động cong.
H: Em hãy nêu thêm ví dụ về chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn thường gặp trong đời sống.
III - Một số chuyển động thường gặp.
- Chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn.
 Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố - hướng dẫn về nhà
IV - Vận dụng.
GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi phần vận dụng
HS: Câu C10. Ô tô dứng yên so với người lái xe, chuyển động so với người đứng bên đường và cây cột điện.
Người lái xe đứng yên so với ô tô, chuyển động so với người đứng bên đường và cây cột điện.
Người đứng bên đường: Chuyển động so với ô tô và người lái xe, đứng yên so với cây cột điện, cây cột điện dứng yên so với người đứng bên đường, chuyển động so với người lái xe và ô tô.
Củng cố bài: 
Thế nào là chuyển động cơ học ?
Tại sao nói chuyển động hay đứng yên có tính tương đối ?
Trong thực tế ta thường gặp các dạng chuyển động nào ?
Dặn dò: HS đọc thuộc phần ghi nhớ 
Làm bài tập: 1, 2, 3, 4, 5, 6 SBT trang 3, 4.
 * Rút kinh nghiệm giờ dạy:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
..
 Tiết 2: Ngày soạn: 12/ 8/ 2010
 Bài 2 : Vận tốc
I - Mục tiêu: 
- Từ thí dụ, so sánh quãng đường chuyển động trong một giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động ( gọi là vận tốc ).
- Nắm vững công thức tính vận tốc v = s/t và ý nghĩa của các khái niệm vận tốc.
- Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s, km/h. Cách đổi đơn vị vận tốc, 
- Vận dụng công thức tính vận tốc để tính quãng đường, thời gian chuyển động.
II - Chuẩn bị : Bảng phụ
III - Các bước tiến hành dạy học trên lớp:
 Hoạt động 1: Kiểm tra tổ chức tình huống học tập
 A - Kiểm tra bài cũ:
 1 - Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên ? Tại sao nói chuyển động hay đứng yên có tính tương đối?
 2 - Nêu các dạng chuyển động thường gặp ? Lấy ví dụ?
 B - Tổ chức cho HS tiếp nhận kiến thức mới: (SGK)
 Hoạt động 2: Nghiên cứu khái niệm vận tốc là gì?
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
GV: Đưa bảng phụ kẻ sẵn hình 2.1.
- Yêu cầu HS đọc thông tin và điền vào cột 5,6.
HS: Đọc bảng 2.1 thảo luận nhóm trả lời câu hỏi C1 , C2.
GV?: Yêu cầu HS nêu cách làm
GV: Quãng đường đi được trong một giây gọi là vận tốc.
HS: Trả lời câu hỏi C3.
I.Vận tốc là gì ?
- Là quãng đường đi được trong thời gian 1 giây.
- Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh, chậm của chuyển động. Độ lớn của vận tốc cho biết quãng đường vật đi được trong một đơn vị thời gian.
 Hoạt động 3: Xây dựng công thức tính vận tốc
GV: Đưa ra công thức tính vận tốc.
 Yêu cầu HS phát biểu lại công thức tính vận tốc.
II. Công thức tính vận tốc. 
 v = 
v: là vận tốc
s : là quãng đường vật đi được.
t : là thời gian vật đi hết quãng đường đó
 Hoạt động 4: Xét đơn vị vận tốc
GV: Thông báo đơn vị tính vận tốc tuỳ thuộc đơn vị quãng đường đi được và đơn vị thời gian đi hết quãng đường đó, giới thiệu thêm các đơn vị vận tốc.
GV: Yêu cầu HS điền vào bảng 2.2 trả lời .
III.Đơn vị vận tốc :
 Đơn vị vận tốc thường dùng là km/h, m/s.
Đơnvị chiều dài
 m
 m
 km
 km
 cm
Đơn vị thời gian
 s
phút
 h
 s
 s
Đơn vị vận tốc
m/s
m/ph
km/h
km/s
cm/s
 Hoạt động 5: Nghiên cứu dụng cụ đo vận tốc
 GV: Cho HS quan sát hình 2.2 và giới thiệu về dụng cụ đo độ lớn của vận tốc
 Độ lớn của vận tốc được đo bằng tốc kế(đồng hồ vận tốc)
 Hoạt động 6: Vận dụng – củng cố
 GV?: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi C5, C6, C7, C8
 HS: C5: a) 1 giờ ô tô đi được 36 km.
 1 giờ xe đạp đi được 10,8 km.
 1 giây tà hoả đi được 10 m.
b) 36 km/h = 10m/s
 10,8 km/h = 3m/s
Vậy ô tô và tầu hoả nhanh như nhau, xe đạp chậm nhất.
Câu C5 : t = 1,5 h.
 S = 81 km.
 V = ? km/h = ? m/s
Câu C6: Vận tốc của tàu là : v = 54km/h = 15m/s
 Chú ý: khi so sánh vận tốc ta phải chú ý quy về cùng loại đơn vị, khi nói 54 > 15 không có nghĩa là hai vận tốc khác nhau.
Câu C7: t = 40 phút ; V = 12km/h ; S = ?
 Trả lời: 40 phút = 2/3 h
 Quãng đường đi được là: s = vt = 12.(2/3) = 8(km)
Câu C8: v = 4km/h ; t= 30 phút ; s = ?
 Trả lời: t = 30 phút = 0,5h
 Quãng đường từ nhà đến nơi làm việc là: s = v.t = 4.0,5 = 2(km)
Dặn dò: - Làm bài tập trong SBT bài 2
 - Học thuộc phần ghi nhớ.
 * Rút kinh nghiệm giờ dạy:
........
 Tiết 3: Ngày soạn: 15/8/2010
 Bài 3 : Chuyển động đều - chuyển động không đều
I - Mục tiêu:
Phát biểu được định nghĩa chuyển động đều, chuyển động không đều và nêu được những thí dụ về chuyển động đều thường gặp , chuyển động không đều.
Vận dụng tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường.
II - Chuẩn bị: 
Bảng phụ , 1máng nghiêng, 1 bánh xe, 1 bút dạ để vạch dấu
Đồng hồ điện tử hoặc đồng hồ bấm giây
III - Các bước tiến hành dạy, học trên lớp:
 Hoạt động 1: Kiểm tra và tổ chức tình huống học tập
A - Kiểm tra bài cũ:
- Viết công thức tính vận tốc của chuyển động, giải thíc các ký hiệu các đại lượng có trong công thức.
-Nêu tên các đơn vị vận tốc thường dùng, Đổi 54 km/h ra m/s.
B - Tổ chức cho HS tiếp nhận kiến thức mới : Như SGK
 Hoạt động2: Tìm hiểu chuyển động đều và chuyển động không đều
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
GV: Đưa thông báo định nghĩa :
GV?: Yêu cầu HS lấy ví dụ. Trong hai chuyển động trên thì chuyển động nào lấy ví dụ dễ hơn.
GV: Yêu cầu HS đọc C1 và hướng dẫn HS làm thí nghiệm.
GV: Đưa bảng phụ vẽ các vị trí của xe lăn chuyển động trên máng nghiêng và trên đường nằm ngang.
HS: Trả lời câu hỏi C1.
Trên đoạn đường AB, BC, CD là chuyển động không đều.
Trên đoạn đường DE, DF là chuyển động đều
Câu C2: Chuyển động a là đều, chuyển động b,d,e là không đều.
HS: Đọc và trả lời câu hỏi C4, C5.
1- Định nghĩa.
 -Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian.
 -Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian.
 Hoạt động 3: Nghiên cứu vận tốc trung bình của chuyển động không đều
GV?:Trên các đoạn đường AB, BC, CD trung bình 1 giây xe lăn được bao nhiêu m?
GV?: Trên quãng đường AD xe chuyển động nhanh lên hay chậm đi?
GV?: Tính vận tốc trung bình trên cả đoạn đường AD?
GV?: Muốn tính vận tốc trung bình ta làm thế nào? 
GV: Đưa ra công thức tính vận tốc trung bình.
2-Vận tốc trung bình của chuyển động không đều:
 vtb = 
 - s là quãng đường đi được
 - t là thời gian để đi hết quãng đường đó.
 Hoạt động 4: Vận dụng - củng cố
 +Vận dụng:
 GV: Yêu cầu HS làm các câu hỏi phần vận dụng
 HS: C4: Chuyển động của ô tô từ Hà Nội đến Hải Phòng là chuyển động không đều vì trong các khoảng thời gian như nhau thì quãng đường đi được khác nhau.
Khi nói ô tô chạy với vận tốc 50km/h là nói tới vận tốc trung bình của ô tô trên cả đoạn đường
C5: Cho biết : s1 = 120 m , s2 = 60m , t1 = 30 s 
 t2 = 24s ; tính vtb?
 Trả lời : VTB1 = = = 4 (m/s)
 VTB2 = = = 2,5 (m/s)
 VTB = = 3,3 (m/s)
C6: Quãng đường tàu đi là: s = vtb.t = 30.5 =150km.
 + Dặn dò: Làm bài thực hành câu C7 .
 Học thuộc phần ghi nhớ và làm các BT trong SBT.
 * Rút kinh nghiệm giờ dạy:
........
Tiết 4: Ngày soạn: 20/8/2010
 Bài 4: biểu diễn lực
I - Mục tiêu: 
Nêu được ví dụ cụ thể thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc.
Nhận biết được lực là đại lượng vec tơ.
II - Chuẩn bị: 
 xe lăn, giá, nam châm, quả bóng cao xu, tranh vẽ hình 4.3 và 4.4 SGK.
III - Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
A - Bài cũ: 
 -Thế nào là chuyển động đều, chuyển động không đều ? Viết công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều, nêu ký hiệu của các đại lợng có mặt trong công thức.
 -Làm bài tập 3.6 SBT.
B - Tổ chức cho HS tiếp thu kiến thức mới: SGK
 Hoạt động 2: Tìm hiểu về mối quan hệ giữa lực và sự thay đổi vận tốc
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
HS: Đọc câu hỏi thắc mắc phần mở bài.
GV?: Nhắc lại tác dụng của lực ở lớp 6 GV: Làm thí nghiệm hình 4.1 và 4.2 SGK. HS : Trả lời câu hỏi C1.
GV?: Tác dụng của lực ngoài phụ thuộc vào độ lớn còn phụ thuộc vào yếu tố nào không?
I- Ôn lại khái niệm lực:
 Lực có thể làm thay đổi vận tốc của vật hoặc làm cho vật bị biến dạng.
 Hoạt động 3: Biểu diễn lực
GV?: Lực tác dụng của nam châm vào xe có phương và chiều như thế nào?
GV?: Lực tác dụng của ngón tay vào quả bóng có phương và chiều như thế nào?
GV: Thông báo : Những đại lượng vừa có phương, chiều và độ lớn gọi là đại lượng véc tơ.
GV: Đưa hình vẽ 4.3 cho học sinh phân tích các yếu tố về điểm đặt, phương, chiều và độ lớn của các lực.
GV: Thông báo cách biểu diễn lực
II- Biểu diễn lực:
1- Lực là đại lượng vec tơ.
Lực là đại lượng vừa có phương, chiều và độ lớn . Lực là đại lượng véc tơ.
2- Các cách biểu diễn lực.
 Độ dài
 Gốc Phương, chiều
a . Biểu diễn lực  ... u câu C1 và phân tích lực.
- HS trả lời:
 P và FA cùng phương nhưng ngược
 chiều.
- GV: Yêu cầu HS trả lời C2
 P > F P < F P = F
Vật sẽ Vật sẽ Vật sẽ 
Chìm nổi lơ lửng
 Hoạt động 3: Nghiên cứu độ lớn của lực đẩy ác-si-mét khi vật 
 nổi trên mặt thoáng của chất lỏng.
II. Độ lớn của lực đẩy ác -si -mét khi vật nổi trên mặt thoáng của chất lỏng:
 F = d . V
GV: Yêu cầu HS trả lời C3
HS: Miếng gỗ thả vào nước nổi lên do Pgỗ< Fđl 
GV: Yêu cầu HS trả lời C4
HS: Vật đứng yên vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng. Do đó: 
 P = Fđ 2 
GV: Yêu cầu HS trả lời C5
HS: F = d.V nên câu b) sai.
 Hoạt động 4: Vận dụng -Củng cố -Hướng dẫn về nhà
III. Vận dụng:
 GV: Yêu cầu HS làm câu các câu hỏi trong phàn vận dụng từ câu C6 đếncâu C9.
 HS: Nghiên cứu trả lời các câu hỏi.
Môi trường:
 - Đối với các chất lỏng không hoà tan trong nước, chất nào có khối lượng riêng nhỏ hơn nước thì nổi trên mặt nước. Các hoạt động khai thác và vận chuyển dầu có thể làm rò rỉ dầu lửa. Vì dầu nhẹ hơn nước nên nổi lên trên mặt nước. Lớp dầu này ngăn cản vệc hoà tan ô xi vào nước vì vậy sinh vật không lấy được ô xi sẽ bị chết. 
 - Hàng ngày, sinh hoạt của con người và các hoạt động sản xuất thải ra môi trường lượng khí thải rất lớn(khí thải NO, NO2, CO2, SO, SO2,H2S, ) đều nặng hơn không khí vì vậy chúng có xu hướng chuyển xuống lớp không khí sát mặt đất. Các chất khí này ảnh hưởng trầm trọng đến môi trường và sức khoẻ con người.
 - Biện pháp GDBVMT:
 + Nơi tập trung đông người trong các nhà máy công nghiệp cần có biện pháp lưu thông không khí (sử dụng các quạt gió, xây dựng nhà xưởng đảm bảo thông thoáng , xây dựng các ống khói,)
 + Hạn chế khí thải độc hại.
 + Có biện pháp an toàn trong vận chuyển dầu lửa, đồng thời có biện pháp ứng cứu kịp thời khi gặp sự cố tràn dầu.
Củng cố: ? Nhúng vật vào nước thì có thể sảy ra trường hợp nào đối với vật.
 ? Vật nổi trên mặt nước thì phải có điều kiện nào đối với vật.
 Yêu cầu HS đọc “ có thể em chưa biết” và giải thích
Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc phần ghi nhớ.
 - Làm bài tập 12.1 đến 12.7 (SBT).
 * Rút kinh nghiệm giờ dạy:
 Tiết 15: 	 Ngày soạn: 7 tháng 11 năm 2010
 Bài 13: Công cơ học - môi trường
I. Mục tiêu:
1- Nêu được ví dụ khác trong SGK về các trờng hợp có công cơ học và không có công cơ học, chỉ ra được sự khác biệt giữa các trường hợp đó.
2- Phát biểu đợc công thức tính công, Nêu được tên các đại lượng và đơn vị, biết công thức A = F.s để tính công trong trường hợp phương của lực trùng với phương chuyển dời của vật.
II. Chuẩn bị: (nếu cố điều kiện thì nên chuẩn bị)
Tranh con bò kéo xe,Vận động viên cử tạ, Máy xúc đất đang làm việc.
III. Hoạt động dạy và học:
 Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ -Tổ chức tình huống học tập.
 A.Kiểm tra bài cũ:
 HS1: Chữa bài tập: 12.1 và 12.2
 HS2: Chữa bài tập : 12.5.
 HS3: Chữa bài 12.7.
 B.Tổ chức tình huống học tập: Như SGK.
 Hoạt động 2: Hình thành khái niệm về công cơ học
Ghi bảng
Hoạt động của GV- HS
I. Khi nào có công cơ học?
1- Nhận xét:
Con bò kéo chiếc xe đi trên 
đường đã thực hiện được một công cơ học.
Người cử tạ nâng quả tạ ở trên cao không thực hiện được một công cơ học.
2- Kết luận:
+ Chỉ công cơ họckhi có lực tác dụng làm vật chuyển dời.
+ Công cơ học là công của lực
( hay khi vật tác dụng lực đó 
sinh công gọi là công của vật)
+ Công cơ học gọi tắt là công.
3- Vận dụng:
C3: Có lực tác dụng F > 0
 Có chuyển động s > 0
 Người có sinh công cơ học.
C 4: Khi có quãng đường
GV: Phân tích ví dụ 1 Con bò kéo xe F > 0
Xe chuyển động s > 0 
Phương của lực F trùng vời phương chuyển động. Con bò đã thực hiện được một công cơ học.
GV: Yêu cầu HS phân tích ví dụ 2 
HS: phân tích F lớn nhưng dịch chuyển = 0
nên không có công cơ học.
GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C1.
HS: Trả lời câu hỏi C1.
GV?: Cho HS lấy thêm ví dụ khác.
GV: Yêu cầu HS hoàn thành câu hỏi C3.
GV: Yêu cầu HS hoàn thành C3, yêu cầu phân tích từng yếu tố sinh công trong mỗi trường hợp.
GV: Yêu cầu HS trả lời C4: Khi nào lực thực hiện công cơ học?
 Hoạt động 3: Xây dựng công thức tính công cơ học
II. Công thức tính công:
1- Công thức tính công cơ học.
A = F.s . Trong đó : A là công của lực F, F là lực tác dụng vào vật, s là quãng 
đường dịch chuyển.
Chúý :
A = F.s chỉ áp dụng trong trường hợp phương của lực F trùng với phương chuyển động.
 Phương của lực F vuông góc với 
phương chuyển động thì A của lực bằng 0.
GV: Thông báo công thức tính công A, giải thích các đại lượng trong công thức tính công. 
1J = 1N
1kJ = 1000J.
 Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố - Hướng dẫn về nhà.
2- Vận dụng: 
GV: Yêu cầu HS làm các BT trong phần vận dụng, sau đó gọi HS đọc kết quả tính
HS: Hoàn thành các bài tập trong phần vận dụng.
Môi trường:
 - Khi có lực tác dụng vào vật nhưng vật không di chuyển thì không có công cơ học nhưng con người và máy móc vẫn tiêu tốn năng lượng. Trong giao thông vận tải, các đường gồ ghề làm các phương tiện di chuyển khó khăn. máy móc cần tiêu tốn nhiều năng lượng hơn. Tại các đô thị lớn, mật độ giao thông đông nên thường xảy ra tắc đường. Khi tắc đường các phương tiện tham gia vẫn nổ máy tiêu tốn năng lượng vô ích đồng thời thải ra môi trường nhiều chất khí độc hại. 
 - Giải pháp: Cải thiện chất lượng đường giao thông và thực hiện các giải pháp đồng bộ nhằm giảm ách tắc giao thông, bảo vệ môi trường và tiết kiệm năng lượng. 
Củng cố: ? Thuật ngữ công cơ học chỉ được dùng trong trường hợp nào?
 ? Công cơ học phụ thuộc vào yếu tố nào? 
? Công thức tính công cơ học khi lực tác dụng vào vật làm vật dịch chuyển theo
 phương của lực? Đơn vị công?
Hướng dẫn về nhà : Học phần ghi nhớ, làm BT trong sách BT.
* Rút kinh nghiệm giờ dạy:
 Tiết 16: 	 Ngày soạn: 12 tháng 11 năm 2010
 Bài 14: định luật về công 
I. Mục tiêu:
1- Phát biểu định luật về công dưới dạng: Lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi.
2- Vận dụng định luật để giải các bài tập về mặt phẳng nghiêng và ròng rọc động.
II. Chuẩn bị:
Một lực kế loại 5N, Một ròng rọc động, Một quả nặng 200g.
Một giá kẹp để kẹp vào mép bàn, Một thước đo đặt thẳng đứng.
III. Hoạt động dạy và học:
 Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Tổ chức tình huống học tập.
 A. Kiểm tra bài cũ:
 HS1: Chỉ có công cơ học khi nào? Viết biểu thức tính công cơ học, giải thích kí hiệu và ghi rõ các đại lượng có mặt trong công thức. Chữa bài tập 13.3.
 HS2: Chữa bài tập 13.4.
 B. Tổ chức tình huống học tập:
 GV: ở lớp các em đã được học máy cơ đơn giản (MCĐG) nào? Máy cơ đó giúp cho ta lợi như thế nào?
GV: MCĐG có thể giúp ta nâng vật lên có lợi về lực. Vậy công của lực nâng vật lên có lợi không? Bài học hôm nay sẽ trả lời câu hỏi đó.
 Hoạt động 2: Làm thí nghiệm để so sánh công của lực kéo khi dùng MCĐG 
 với công của lực kéo khi không dùng MCĐG.
Ghi bảng
Hoạt động của GV- HS
I.Thí nghiệm:
 (SGK)
Nhận xét : 
 Dùng ròng rọc động được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi, nghĩa là không được lợi về công.
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu TN trong SGK và trình bày tóm tắt các bước tiến hành
GV? Bước 1 tiến hành thí nghiệm như thế nào?
Bước 2 tiến hành thí nghiệm như thế nào?.
HS: B1: Móc quả nặng vào lực kế kéo lên cao với quãng đường s = đọc độ lớn của lực kế. F = 
B2: Móc quả nặng vào ròng rọc động. Móc lực kế vào dây. Kéo vật chuyển động với quãng
đường s =  đọc độ lớn của lực kế F = 
GV: Tiến hành thí nghiệm (vừa làm vừa hướng dẫn HS quan sát).
HS: Quan sát thí nghiẹm và ghi kết quả quan sát được vào bảng.
GV: Yêu cầu HS trả lời câu C1 đến C4
(Nếu có điều kiện thì để HS làm các TN trên).
 Hoạt động 3: Định luật về công
II. Định luật về công
 Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt hại bấy nhiêu lần về đường đi.
GV: Nếu ta tiến hành TN tương tự đối với các NCĐG khác thì cũng có kết quả như trên.
GV: Các em có thể phát biểu định luật về công?
 Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố - Hướng dẫn về nhà.
III. Vận dụng.
 GV: Lần lượt nêu ra các câu hỏi C5, C6 để HS trả lời
 Yêu cầu HS ghi lại các thông tin rồi mới giải bài tập và trả lời
C5: P=500N
 h = 1m
 l1 = 4m
 l2 = 2m
C6: 
 P = 420N
 s = 8m
 a) F = ? 
 h = ? 
 b) A = ? 
GV: Dùng mặt phẳng nghiêng nâng vật lên thì có lợi 
như thế nào?
HS: Dùng MP nghiêng kéo vật lên thì được lợi vê lực , chiều dài MP nghiêng càng tăng thì lực kéo càng giảm.
GV? Trong trường hợp nào công lớn hơn?
HS: Công kéo vật trong hai trường hợp là bằng nhau.
GV: Tính công như thế nào?
HS: A = P.h = 500N. 1m = 500J
 Giải C6:
 a) Dùng ròng rọc động được lợi hai lần vê lực:
 F = P/2 = 210 N
 Quãng đường dịch chuyển thiệt hai lần:
 h = s/2 = 4 m
 b) A = P.h hoặc A= F.s
 HS: Đọc “ có thể em chưa biết” 
Hướng dẫn về nhà:
 Học thuộc định luật về công, làm bài tập trong sách bài tập. 
 * Rút kinh nghiệm giờ dạy: 
 	 Ngày soạn: 22 tháng 11 năm 2010
 Tiết 17: Ôn tập
I. Mục tiêu:
1- Ôn tập hệ thống hóa kiến thức cơ bản của phần cơ học để trả lời một số câu hỏi trong phần ôn tập.
2- Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập .
II. Chuẩn bị:
 HS ôn tập ở nhà theo câu hỏi của phần ôn tập , trả lời câu hỏi vào vở bài tập. 
II. Hoạt động dạy và học:
 Hoạt động 1: Kiểm tra.
GV: Kiểm tra việc ôn tập của HS ở nhà. 
HS: Để vở bài tập cho GV kiểm tra.
 Hoạt động 2: Hệ thống hóa kiến thức 
GV: Hệ thống hóa kiến thức cho HS.
C2: Vận tốc: + Định nghĩa?
 + Công thức tính?
C3: + Định nghĩa chuyển động đều và chuyển động không đều?
 + Công thức tính vận tốc trung bình?
C4: + Nêu các yếu tố của lực?
 + Để biểu diễn lực thì ta phải làm như thế nào? ví dụ?
C5: Hai lực cân bằng là hai lực như thế nào? Quán tính là gì?
C6: Có mấy loại lực ma sát? khi nào thì xuất hiện lực ma sát?
C7: Định nghĩa? Công thức tính?
C8: Công thức tính áp suất chất lỏng? Bình thông nhau có những tính chất nào?
C9: Vì sao lại có áp suất khí quyển? áp suất khí quyển có giá trị bằng bao nhiêu, đơn vị tính?
C10: Định nghĩa về lực đẩy ác- si – mét, công thức tính?
C11: Khi nào thì vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng?
C12: Công cơ học phụ thuộc vào yếu tố nào? Công thức tính công cơ học?phát biểu định luật về công.
C13: 	Công suất là gì? Công thức tính công suất.
GV: Cho HS trả lời các câu hỏi trên và cho HS khác nhận xét nếu sai.
 Hoạt động 3: áp dụng 
GV: Yêu cầu HS đưa ra những bài tập trong sách bài tập ở các phần đã học mà 
chưa giải được hay đang còn chưa rõ để cả lớp cùng giải đáp.
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 1,2,3 trang 65 SGK.
 Hoạt động 4: Củng cố 
GV: tóm tắt lại những kiến thức cơ bản
Yêu cầu HS về nhà làm lại các câu hỏi và SBT
 * Rút kimh nghiệm giờ dạy : 
...
 Tiết 18: Thi học kì I
 (Đề và đáp án của Phòng Giáo dục)

Tài liệu đính kèm:

  • docvat li 8 tiet 1 - 18.doc