Giáo án học kì I Vật lí Lớp 8 - Năm học 2010-2011 - Cao Thị Bích Ngọc

Giáo án học kì I Vật lí Lớp 8 - Năm học 2010-2011 - Cao Thị Bích Ngọc

- GV: Tiến hành làm thí nghiệm và hướng dẫn HS quan sát, tìm hiểu.

- HS: Quan sát thí nghiệm hình 4.1 và quan sát trạng thái của xe lăn khi buông tay.

- GV: Hướng dẫn HS làm việc theo nhóm, trả lời câu hỏi C1.

- HS: Thảo luận, trả lời.

- GV: Tác dụng của lực, ngoài phụ thuộc vào độ lớn còn phụ thuộc vào yếu tố nào?

- HS: Tìm hiểu, trả lời. I. Ôn lại khái niệm lực.

- Lực có thể làm biến dạng, thay đổi chuyển động ( nghĩa là thay đổi vận tốc ) của vật.

- C1:

+ Hình 4.1: Lực hút của nam châm lên miếng thép làm tăng vận tốc của xe lăn, nên xe lăn chuyển động nhanh lên.

+ Hình 4.2: Lực tác dụng lên quả bóng làm quả bóng biến dạng và ngược lại, lực của quả bóng đập vào vợt làm vợt bị biến dạng.

Hoạt động 2: Tìm hiểu về đặc điểm của lực và cách biểu diễn lực bằng véc tơ ( 15’)

- GV: Yêu cầu HS nhắc lại các yếu tố của lực (đã học từ lớp 6).

- HS: Nhắc lại các yếu tố của lực.

- GV: Thông báo: Lực là đại lượng có độ lớn, phương và chiều nên lực là một đại lượng véc tơ.

- HS: Tìm hiểu và ghi nhớ.

- GV: Nhấn mạnh: Hiệu quả tác dụng của lực phụ thuộc vào 3 yếu tố này.

- GV: Thông báo cách biểu diễn véc tơ lực.( phải thể hiện đủ 3 yếu tố: độ lớn, phương và chiều ).

- HS: Quan sát, tìm hiểu và ghi nhớ.

- GV: Hướng dẫn cho HS biểu diễn lực.

- HS: Tiến hành biểu diễn lực theo yêu cầu của GV.

- GV: ? Một lực 20N tác dụng lên xe lăn A, chiều từ phải sang trái. Hãy biểu diễn lực này?( 2,5 cm ứng với 10 N ).

- HS: Lên bảng biểu diễn lực.

- GV: Nhận xét, bổ sung, thống nhất. II. Biểu diễn lực.

1. Lực là một đại lượng vectơ.

- Lực không những có độ lớn mà còn có phương và chiều.

- Một đại lượng vừa có độ lớn, vừa có phương và chiều là một đại lượng vectơ.

2. Cách biểu diễn và kí hiệu vectơ lực.

a) Biểu diễn véc tơ lực bằng một mũi tên có:

+ Gốc là điểm mà lực tác dụng lên vật (điểm đặt của lực).

+ Phương và chiều là phương và chiều của lực.

+ Độ dài biểu diễn cường độ của lực theo một tỉ lệ xích cho trước.

b) Vectơ lực được kí hiệu bằng chữ F có mũi tên ở trên: F.

 + Cường độ của lực được kí hiệu bằng chữ F không có mũi tên ở trên: F.

* VD: A F

 

doc 49 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 606Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án học kì I Vật lí Lớp 8 - Năm học 2010-2011 - Cao Thị Bích Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	 Ngày soạn: 03/09/2010
	 Ngày dạy: 08/09/2010
 Chương 1: Cơ học 
 Tiết 1 Chuyển động cơ học
A. MỤC TIÊU: 	Giúp học sinh:
- Nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày.
- Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên, đặc biệt xác định trạng thái của vật đối với mỗi vật được chọn làm mốc.
- Nêu được ví dụ về các dạng chuyển động cơ học thường gặp: chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn.
B. PHƯƠNG PHÁP:
	- Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
C. CHUẨN BỊ:
	- GV: Giáo án bài giảng, tranh vẽ.
	- HS: Sgk, vỡ ghi, tìm hiểu bài học trước ở nhà.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức. ( 1’ )
- Kiểm tra sĩ số.
II. Kiểm tra bài cũ.
III. Bài mới.
 	-GV dẫn dắt HS vào bài mới. 
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách xác định vật chuyển động hay đứng yên. ( 15’ )
- GV: Tổ chức cho HS thảo luận, yêu cầu HS lấy ví dụ về vật chuyển động và vật đứng yên. Tại sao nói vật đó chuyển động hay đứng yên?
- HS: Thực hiện theo hướng dẫn và yêu cầu của GV đưa ra ví dụ.
- GV: Thống nhất và giải thích thêm cho HS.
- HS: Ghi nhớ kết luận.
- GV: Tổ chức cho HS tìm hiểu trả lời câu hỏi C2 và C3.
- HS: Tìm ví dụ về vật chuyển động, trả lời câu hỏi C2.
- HS: Tìm ví dụ về vật đứng yên và chỉ rõ vật được chọn làm mốc, trả lời câu hỏi C3.
- GV: Thống nhất, nêu ví dụ thêm cho HS.
I. Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên ?.
- C1: Muốn nhận biết 1 vật CĐ hay đứng yên phải dựa vào vị trí của vật đó so với vật được chọn làm mốc ( vật mốc).
- Thường chọn Trái Đất và những vật gắn với Trái Đất làm vật mốc.
- Kết luận: Vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc gọi là chuyển động cơ học ( chuyển động ).
- C2: Ví dụ vật chuyển động.
- C3: Vị trí của vật so với vật mốc không thay đổi theo thời gian thì vật vật đó được coi là đứng yên.
* VD: Người ngồi trên thuyền thả trôi theo dòng nước, vì vị trí của người ở trên thuyền không đổi nên so với thuyền thì người ở trạng thái đứng yên.
Hoạt động2: Tìm hiểu về tính tương đối của chuyển động và đứng yên. (10’)
- GV: Cho HS quan sát H1.2(SGK). Yêu cầu HS quan sát và trả lời C4,C5 &C6.
Chú ý: Yêu cầu HS chỉ rõ vật chuyển động hay đứng yên so với vật mốc nào?
- HS: Quan sát H1.2, thảo luận và trả lời câu hỏi C4, C5.
- GV: Gọi HS điền từ thích hợp hoàn thành câu hỏi C6.
- HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- GV: Tiến hành cho HS thực hiện tả lời câu hỏi C7.
- HS: Tìm ví dụ minh hoạ của C7 và rút ra nhận xét.
- GV: Nhận xét và thống nhất, kềt luận.
- HS: Ghi nhớ.
- GV: Lưu ý cho HS khi không nêu vật mốc nghĩa là phải hiểu đã chọn vật mốc là vật gắn với Trái Đất.
- HS: Tiến hành trả lời câu hỏi đầu bài.
- GV: Giải thích thêm về Trái Đất và Mặt Trời trong thái dương hệ.
II. Tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
- C4: So với nhà ga thì hành khách đang chuyển động, vì vị trí của người này thay đổi so với nhà ga.
- C5: So với toa tàu thi hành khách đứng yên vì vị trí của hành khách đối với toa tàu không đổi.
- Điền từ thích hợp vào C6:
(1) chuyển động đối với vật này.
(2) đứng yên.
- C7: Ví dụ như hành khách chuyển động so với nhà ga nhưng đứng yên so với tàu.
* Nhận xét: Trạng thái đứng yên hay chuyển động của vật có tính chất tương đối.
- C8: Mặt trời thay đổi vị trí so với một điểm mốc gắn với Trái Đất. Vì vậy coi Mặt Trời chuyển động khi lấy mốc là Trái Đất.
( Mặt trời nằm gần tâm của thái dương hệ và có khối lượng rất lớn nên coi Mặt trời là đứng yên ).
Hoạt động 3: Giới thiệu một số chuyển động thường gặp. ( 5’)
- GV: Dùng tranh vẽ hình ảnh các vật chuyển động (H1.3-SGK) hoặc làm thí nghiệm về vật rơi, vật bị ném ngang, chuyển động của con lắc đơn, chuyển động của kim đồng hồ qua đó HS quan sát và trả lời câu hỏi C9.
- HS: Quan sát, tìm hiểu và trả lời câu hỏi C9.
III. Một số chuyển động thường gặp.
- Quỹ đạo chuyển động là đường mà vật chuyển động vạch ra.
- Gồm: chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn.
- C9: Học sinh nêu các ví dụ (có thể tìm tiếp ở nhà).
Hoạt động 4: Vận dụng ( 10’ )
- GV: Yêu cầu HS quan sát H1.4(SGK) trả lời câu C10.
- HS: Thảo luận trả lời câu hỏi C10.
- GV: Thống nhất và giải thích thêm về vật làm mốc, tính tương đối của chuyển động.
- GV: Hướng dẫn HS trả lời và thảo luận câu hỏi C11.
- HS: Tìm hiểu và trả lời câu hỏi C11.
- GV: Nhận xét, kết luận.
IV. Vận dụng.
- C10:
+ Ô tô: Đứng yên so với người lái xe, chuyển động so với cột điện.
+ Cột điện: Đứng yên so với người đứng bên đường, chuyển động so với ôtô.
+ Người lái xe: Đứng yên so với ô tô, chuyển động so với cột điện.
- C11: Nói như vậy không phải lúc nào cũng đúng. Có trường hợp sai, ví dụ: chuyển động tròn quanh vật mốc.
IV. Củng cố. ( 3’ )
- HS: Trả lời các câu hỏi GV yêu cầu:
+ Thế nào gọi là chuyển động cơ học?
+ Giữa CĐ và đứng yên có tính chất gì?
+ Các dạng chuyển động thường gặp?
V. Dặn dò.	( 1’ )
 	 - Học bài và làm bài tập 1.1-1.6 (SBT).
 	 - Tìm hiểu mục: Có thể em chưa biết.
 - Đọc trước bài 2 :Vận tốc.
 	 Ngày soạn: 12/09/2010
	 Ngày dạy: 14/09/2010 
 Tiết 2 Vận tốc
A. MỤC TIÊU: 	Giúp học sinh:
- So sánh quãng đường chuyển động trong một giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động (vận tốc).
- Nắm được công thức tính vận tốc: v = và ý nghĩa của khái niệm vận tốc, đơn vị hợp pháp của vận tốc là: m/s; km/h và cách đổi đơn vị vận tốc.
- Vận dụng công thức tính vận tốc để tính quãng đường, thời gian của chuyển động.
B. PHƯƠNG PHÁP:
	- Nêu và giải quyết vấn đè, thảo luận.
C. CHUẨN BỊ:
- GV: Giáo án bài giảng, tranh vẽ tốc kế của xe máy.
- HS: Sgk, vỡ ghi, bảng 2.1 trang 8 sgk.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
	I. Ổn định tổ chức. ( 1’)
	- Kiểm tra sĩ số.
II. Kiểm tra bài cũ. ( 5’) 
	Câu hỏi:
+ HS1: Thế nào là chuyển động cơ học? Khi nào một vật được coi là đứng yên? Chữa bài tập 1.1 (SBT).
+ HS2: Chữa bài tập 1.2 &1.6 (SBT).
III. Bài mới
	GV: Dẫn dắt HS vào bài mới.
Hoạt động 1: Tìm hiểu về vận tốc ( 20’)
-GV: Yêu cầu HS đọc thông tin trên bảng 2.1.
- HS đọc bảng 2.1.
-GV: Hướng dẫn HS so sánh sự nhanh chậm của chuyển động căn cứ vào kết quả cuộc chạy 60m (bảng 2.1). 
- HS: Tìm hiểu, trả lời và thảo luận câu hỏi C1,C2.
(có 2 cách để biết ai nhanh, ai chậm: 
+ Cùng một quãng đường chuyển động, bạn nào chạy mất ít thời gian hơn sẽ chuyển động nhanh hơn. 
+ So sánh độ dài qđ chạy được của mỗi bạn trong cùng một đơn vị thời gian). Từ đó rút ra khái niệm vận tốc.
- HS: Trả lời câu hỏi C3.
- GV: Thống nhất câu trả lời của HS.
- GV: Thông báo công thức tính vận tốc và các đại lương liên quan. 
- HS: Quan sát, ghi nhớ.
- GV: Phát vấn HS.
? Đơn vị vận tốc phụ thuộc yếu tố nào?
- HS: Tìm hiểu, thảo luận và trả lời
- GV: Yêu cầu HS hoàn thiện câu C4.
- HS: Trả lời câu hỏi C4 vào bảng 2.2
- GV: Thông báo đơn vị vận tốc (chú ý 
cách đổi đơn vị vận tốc).
- HS: Quan sát, tìm hiểu và ghi nhớ.
- GV: Giới thiệu về tốc kế qua hình vẽ. Khi xe máy, ô tô chuyển động, kim của tốc kế cho biết vận tốc của xe máy, ô tô.
I. Vận tốc là gì ?.
- Thảo luận nhóm để trả lời C1, C2 và điền vào cột 4, cột 5 trong bảng 2.1.
C1: Cùng chạy một quãng đường 60m như nhau, bạn nào mất ít thời gian sẽ chạy nhanh hơn. 
C2: HS ghi kết quả vào cột 5.
- Khái niệm: Quãng dường chạy dược trong một giây gọi là vận tốc.
- C3: Độ lớn vận tốc cho biết sự nhanh, chậm của chuyển động và được tính bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
II. Công thức tính vận tốc.
- Công thức tính vận tốc: v= - Trong đó:
 + v là vận tốc.
 + s là quãng đường đi được.
 + t là thời gian đi hết quảng đương đó.
III. Đơn vị vận tốc.
- C4: m/phút, km/h, km/s, cm/s.
- Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị chiều dài và đơn vị thời gian.
- Đơn vị hợp pháp của vận tốc là:
 + Met trên giây: ( m/s)
 + Kilômet trên giờ: ( km/h )
* Tốc kế: dụng cụ đo độ lớn của vận tốc.
Hoạt động 2: Vận dụng ( 15’ )
- GV: Hướng dẫn HS vận dụng trả lời câu hỏi C5.
- HS: Đọc và tóm tắt đề bài, tiến hành thực hiện theo hướng dẫn của GV.
- GV: Tổ chức cho HS trả lời.
- HS: Thảo luận, trả lời, nhận xét.
- GV: Bổ sung, thống nhất.
- GV: Yêu cầu HS đọc và tóm tắt câu hỏi C6 và hướng dẫn HS tìm hiểu đại lượng nào đã biết, chưa biết? Đơn vị đã thống nhất chưa ? áp dụng công thức nào?
- HS: Thực hiện theo hướng dẫn và yêu cầu của GV.
- HS: Lên bảng thực hiện, yêu cầu HS dưới lớp theo dõi và nhận xét bài làm của bạn.
- GV: Bổ sung, thống nhất.
- GV: Gọi 2 HS lên bảng tóm tắt và làm câu hỏi C7 & C8. Yêu cầu HS dưới lớp tự giải.
- HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. 
- GV: Cho HS so sánh, nhận xét kết quả bài làm.
- HS: Thảo luận, nhận xát, trả lời.
- GV: Bổ sung, thống nhất.
* Chú ý với HS: + đổi đơn vị .
 + suy diễn công thức.
- HS: Ghi nhớ.
IV. Vận dụng.
- C5: 
+ a) Mỗi giờ ô tô đi được 36 km, xe đạp đi được 10,8 km, mỗi giây tàu hỏa đi được 10 m.
+ b) Đổi về đơn vị m/s hoặc km/h. Tàu hoả, ô tô chuyển động nhanh như nhau, xe đạp chuyển động chậm nhất.
- C6: Tóm tắt:
t =1,5h Giải
s =81km Vận tốc của tàu là:
v =? km/h v===54(km/h)
 ? m/s ==15(m/s)
 Đ/s: 54 km/h, 15 m/s.
Chú ý: Chỉ so sánh số đo vận tốc của tàu khi quy về cùng một loại đơn vị vận tốc.
- C7: Tóm tắt Giải
t = 40ph = 2/3h Từ: v =s = v.t 
v=12km/h Quãng đường người đi xe 
s = ?km đạp đi được là:
 s = v.t = 12. = 4 (km)
 Đ/s: 4 km.
- C8: Tóm tắt Giải
t = 30ph = 1/2h Từ: v =s = v.t 
v = 4 km/h Quãng đường từ nhà đến 
s = ?km nơi làm việc là:
 s = v.t = 4. = 2 (km)
 Đ/s: 2 km.
IV. Củng cố
- HS trả lời các câu hỏi GV yêu cầu để hệ thống lại kiến thức.
- Độ lớn vận tốc cho biết điều gì?
- Công thức tính vận tốc?
- Đơn vị vận tốc? Nếu đổi đơn vị thì số đo vận tốc có thay đổi không?
V. Hướng dẫn về nhà:
 - Học bài và làm bài tập 2.1-2.5 (SBT).
 - Đọc trước bài 3: Chuyển động đều - Chuyển động không đều.
Ngày soạn: 20/09/2010
	 Ngày dạy: 22/09/2010 
 Tiết 3 Chuyển động đều - Chuyển động không đều
A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh
- Phát biểu được định nghĩa của chuyển động đều và chuyển động không đều. - Nêu được ví dụ về chuyển động đều và chuyển động không đều thường gặp.
Xác định được dấu hiệu đặc trưng cho chuyển động đều là vận tốc không thay đổi theo thời gian. Chuyển động không đều là vận tốc thay đổi theo thời gian.
- Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường.
- Mô tả thí nghiệm hình 3.1 (SGK) để trả lời những câu hỏi trong bài.
B. PHƯƠNG PHÁP:
	- Nêu và giải quyết vấn đề, thí nghiệm, thảo luận.
C. CHUẨN BỊ:
- GV: Giáo án bài giảng, bảng phụ ghi vắn tắt các bước thí nghiệm và bảng 3.1(SGK). Mỗi nhóm: 1 máng nghiêng, 1 bánh xe, 1bút dạ, 1 đồng hồ bấm giây.
	- HS: Sgk, vở ghi, bảng ghi kết qủa thí nghiệm.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức. ( 1’ )
 	- Kiểm tra sĩ số. 
II. K ... ế nào là chuyển động đều, chuyển động không đều? Vận tốc trung bình của chuyển động không đều được tính theo công thức nào? Giải thích các đại lượng có trong công thức và đơn vị của từng đại lượng?
 Câu 4: Cách biểu diễn và kí hiệu véc tơ lực? Biểu diễn véc tơ lực sau: Trọng lực của một vật là 1500N và lực kéo tác dụng lên xà lan với cường độ 2000N theo phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải. Tỉ lệ xích 1cm ứng với 500N.
 Câu 5: Hai lực cân bằng là gì? Quả cầu có khối lượng 0,2 kg được treo vào một sợi dây cố định. Hãy biểu diễn các véc tơ lực tác dụng lên quả cầu với tỉ lệ xích 1cm ứng với 1N.
 Câu 6: Quán tính là gì? Quán tính phụ thuộc như thế nào vào vật? Giải thích hiện tượng: Tại sao khi nhảy từ bậc cao xuống chân ta bị gập lại? Tại sao xe ôtô đột ngột rẽ phải, người ngồi trên xe lại bị nghiêng về bên trái?
 Câu 7: Có mấy loại lực ma sát? Lực ma sát xuất hiện khi nào? Lực ma sát có lợi hay có hại? Lấy ví dụ minh hoạ?
 Câu 8: Áp lực là gì? Áp suất là gì? Viết công thức tính áp suất? Giải thích các đại lượng có trong công thức và đơn vị của chúng?
 Câu 9: Đặc điểm của áp suất chất lỏng? Viết công thức tính? Giải thích các đại lượng có trong công thức và đơn vị của chúng?
 Câu 10: Bình thông nhau có đặc điểm gì? Viết công thức của máy dùng chất lỏng?
 Câu 11: Độ lớn áp suất khí quyển được tính như thế nào?
 Câu 12: Viết công thức tính lực đẩy Acsimet? Giải thích các đại lượng có trong công thức và đơn vị của chúng? Có mấy cách xác định lực đẩy Acsimet?
 Câu 13: Điều kiện để vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng?
 Câu 14: Khi nào có công cơ học? Viết công thức tính công? Giải thích các đại lượng có trong công thức và đơn vị của chúng?
 Câu 15: Phát biểu định luật về công?
Hoạt động 2: Chữa một số bài tập
Bài 3.3(SBT/7)
Tóm tắt: S1= 3km Giải
 v1 = 2m/s =7,2km/h Thời gian người đó đi hết quãng đường đầu là:
 S2= 1,95km t1= = = (h)
 t1 = 0,5h Vận tốc của người đó trên cả hai quãng đường là:
 vtb=? km/h vtb= = = 5,4 (km/h)
 Đáp số: 5,4km/h 
Bài 7.5 (SBT/12)
Tóm tắt: p = 1,7.104N/m2 Giải
 S = 0,03m2 Trọng lượng của người đó là:
 P = ?N p = = P = p.S = 1,7.104.0,03= 510 N 
 m = ?kg Khối lượng của người đó là:
 m = = = 51 (kg)
 Đáp số: 510N; 51kg
Bài 12.7 (SBT/ 17)
Tóm tắt: dv = 26 000N/m3 Giải
 F = 150N Lực đẩy của nước tác dụng lên vật là:
 dn = 10 000N/m3 FA= P - F
 F là hợp lực của trọng lượng và lực đẩy Acsimet
 P = ?N P là trọng lượng của vật
 Suy ra: dn.V = dv.V – F
 V(dv – dn) = F
 V = = = 0,009375(m3)
 Trọng lượng của vật đó là:
 P = dv.V = 26000.0,009375 = 243,75 (N)
 Đáp số: 243,75N
IV. Hướng dẫn về nhà
	- Ôn tập lại các kiến thức đã học và giải lại các bài tập trong sách bài tập
	- Nghiên cứu lại bài: Công cơ học và bài: Công suất
	- Đọc trước bài 16: Cơ năng
Ngày soạn: 20/12/09
Ngày K tra: 21/12/09
Tiết 17: Kiểm tra học kì I
A. YÊU CẦU
- Đánh giá kết quả học tập của HS về kiến thức, kỹ năng và vận dụng.
- Rèn tính tư duy lô gíc, thái độ nghiêm túc trong học tập và kiểm tra.
- Qua kết quả kiểm tra, GV và HS tự rút ra kinh nghiệm về phương pháp dạy và học.
B. MỤC TIÊU
 Kiểm tra, đánh giá kiến thức, kỹ năng và vận dụng về: chuyển động cơ học, lực (cách biểu diễn, lực cân bằng, lực ma sát,...), áp suất (chất rắn, chất lỏng và khí quyển), lực đẩy Acsimet.
I. Trắc nghiệm( 4 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng:
1. Một ôtô đỗ trong bến xe, trong các vật mốc sau đây, đối với vật mốc nào thì ôtô xem là chuyển động? Chọn câu trả lời đúng.
A. Bến xe B. Một ôtô khác đang rời bến
C. Cột điện trước bến xe D. Một ôtô khác đang đậu trong bến
2. 72 km/h tương ứng với bao nhiêu m/s? Chọn kết quả đúng
A. 15 m/s B. 25 m/s C. 20 m/s D. 30 m/s
3. Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào vận tốc của vật thay đổi?
A. Khi có một lực tác dụng lên vật 
B. Khi không có lực nào tác dụng lên vật
C. Khi có hai lực tác dụng lên vật cân bằng nhau
D. Khi các lực tác dụng lên vật cân bằng
4. Một vật có khối lượng m = 4,5 kg buộc vào một sợi dây. Cần phải giữ dây với một lực là bao nhiêu để vật cân bằng ?
A. F > 45 N B. F = 4,5 N C. F < 45 N D. F = 45 N
5. Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào ma sát là có hại ?
A. Khi đi trên sàn gỗ, sàn đá hoa mới lau dễ bị ngã
B. Giày đi mài đế bị mòn.
C. Khía rãnh ở mặt lốp ôtô vận tải phải có độ sâu trên 1,6cm.
D. Phải bôi nhựa thông vào dây cung ở cần kéo nhị.
6. Phương án nào trong các phương án sau đây có thể làm tăng áp suất của một vật lên mặt sàn nằm ngang?
A. Tăng áp lực và giảm diện tích bị ép B. Giảm áp lực và tăng diện tích bị ép
C. Tăng áp lực và tăng diện tích bị ép D. Giảm áp lực và giảm diện tích bị ép
7. Một thùng cao 1,2 m đựng đầy nước. Hỏi áp suất của nước lên đáy thùng và lên một điểm ở cách đáy thùng 0,4 m có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau?
A. p1 = 1200 N/m2 và p2 = 800 N/m2 B. p1 = 800 N/m2 và p2 = 1200 N/m2
C. p1 = 8000 N/m2 và p2 = 12000 N/m2 D. p1 = 12000 N/m2 và p2 = 8000 N/m2
8. Lực đẩy Acsimet phụ thuộc vào những yếu tố nào? Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu dưới đây?
A. Trọng lượng riêng của chất lỏng và của vật
B. Trọng lượng riêng và thể tích của vật
C. Trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
D. Trọng lượng riêng của vật và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
II. Tự luận
9. Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 120m. Trong 12s đầu đi được 30m, đoạn dốc còn lại đi với vận tốc 18km/h. Tính vận tốc trung bình trên đoạn dốc đầu và trên cả dốc.
10. Một vật treo vào lực kế, lực kế chỉ 10N. Nếu nhúng vật chìm trong nước, lực kế chỉ 6N.
a) Hãy xác định lực đẩy Acsimet của nước tác dụng lên vật?
b) Nhúng chìm vật trong một chất lỏng khác thì số chỉ của lực kế là 6,8N. Hỏi chất lỏng đó là chất gì?
11. Một người tác dụng lên mặt sàn một áp suất 1,7.104N/m2. Diện tích tiếp xúc của chân với mặt sàn là 3dm2. Hỏi trọng lượng và khối lượng của người đó?
E-ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
I- 4 điểm
	Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm
1.B 2. C 3. A 4. D
5. B 6. A 7. D 8. C
II- 6 điểm
9.( 2,5 điểm)
Tóm tắt: Giải
S = 120m Vận tốc của người đó trên đoạn dốc đầu là:
S1= 30m v1== = 2,5 (m/s) (0,75 điểm)
t 1= 12s Thời gian người đó đi đoạn dốc còn lại là:
v2= 18km/h = 5m/s t2 == = = 18 (s) ( 0,75 điểm)
v1=? m/s Vận tốc trung bình của người đó trên cả dốc là:
vtb=? m/s vtb= = = 4 (m/s) ( 1 điểm)
10. (1,5 điểm)
a) Lực đẩy Acsimet của nước tác dụng lên vật là:
 FA= P1- P2 = 10 – 6 = 4 (N) ( 0,75 điểm)
b) Lực đẩy của chất lỏng khác lên vật là:
 FA’ = P1 – P2’ = 10 – 6,8 = 3,2 (N) = d’.V
 FA = d.V
 Vậy: d’.V/ d.V = 3,2/ 4 d’ = 0,8.d = 0,8.10 000 = 8000 (N/m3)
 Chất đó là dầu ( 0,75 điểm)
11. (2 điểm)
 Trọng lượng của người đó là:
 P = p.S = 1,7.104.0,03 = 510 (N) (1 điểm)
 Khối lượng của người đó là:
 m = = 51 (kg) ( 1 điểm)
Ngày soạn: 26/12/09
Ngày dạy: 28/12/09
Tiết 18: Định luật về công
A. MỤC TIÊU
- Phát biểu được định luật về công dưới dạng: Lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đương đi. Vận dụng định luật để giải các bài tập về mặt phẳng nghiêng, ròng rọc động (nếu có thể giải được bài tập về đòn bẩy).
- Kĩ năng quan sát thí nghiệm để rút ra mối quan hệ giữa các yếu tố: Lực tác dụng và quãng đường dịch chuyển để xây dựng được định luật công.
- Thái độ cẩn thận, nghiêm túc, chính xác.
B. CHUẨN BỊ
- Mỗi nhóm: một lực kế 5N, một ròng rọc động, một quả nặng 200g, một giá thí nghiệm, một thước đo.
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
I. Tổ chức
II. Kiểm tra
 Đề bài: a) Khi nào có công cơ học? Công cơ học phụ thuộc yếu tố nào?
 b) Người ta dùng cần cẩu để nâng một thùng hàng có khối lượng 2000kg lên độ cao 15m. Tính công thực hiện được trong trường hợp này.
III. Bài mới.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập(3ph)
- Muốn đưa một vật lên cao, người ta có thể kéo lên bằng cách nào?
- Sử dụng máy cơ đơn giản có thể cho ta lợi về lực nhưng có thể cho ta lợi về công không?
HĐ2: Tiến hành TN để so sánh công của máy cơ đơn giản với công kéo vật khi không dùng máy cơ đơn giản (12ph)
- GV tiến hành thí nghiệm H14.1/ SGK) vừa làm vừa hướng dẫn HS quan sát (Có thể hướng dẫn HS tự làm theo nhóm).
- Yêu cầu HS xác định quãng đường dịch chuyển và số chỉ của lực kế trong hai trường hợp, ghi kết quả vào bảng kết quả TN (14.1).
- Yêu cầu HS so sánh lực F1 và F2.
- Hãy so sánh hai quãng đường đi được S1 và S2?
- Hãy so sánh công của lực kéo F1 (A1= F1.S1) và công của lực kéo F2 ( A2= F2.S2)
- Yêu cầu HS hoàn thiện câu C4.
HĐ3: Phát biểu định luật về công (3ph)
- GV thông báo nội dung định luật về công.
HĐ4: Làm các bài tập vận dụng định luật về công (18ph)
- GV nêu yêu cầu của câu C5, yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời câu C5
- Tổ chức cho HS thảo luận để thống nhất câu trả lời C5
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của câu C6 và làm việc cá nhân với C6
- Tổ chức cho HS thảo luận để thống nhất câu trả lời
- GV đánh giá và chốt lại vấn đề
- HS lắng nghe và trả lời các câu hỏi GV đưa ra (dựa vào kiến thức Vật lý 6).
- HS đưa ra dự đoán về công.
1. Thí nghiệm
- HS làm thí nghiệm, quan sát theo hướng dẫn của GV.
- HS xác định quãng đường S1, S2 và số chỉ của lực kế trong hai trường hợp và điền vào bảng kết quả thí nghiệm14.1.
- HS trả lời các câu hỏi GV đưa ra dựa vào bảng kết quả thí nghiệm.
C1: F1 = F2
C2: S2 = 2S1
C3: A1= F1.S1
 A2= F2.S2 = F1.2.S1 = F1.S1
 Vậy A1= A2
C4: Dùng ròng rọc động được lợi hai lần về lực thì thiệt hai lần về đường đi nghĩa là không được lợi gì về công.
2. Định luật về công
Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.
3. Vận dụng
- HS làm việc cá nhân với câu C5. Thảo luận để thống nhất câu trả lời
C5:a) S1= 2.S2 nên trường hợp 1 lực kéo nhỏ hơn hai lần so với trường hợp 2
b) Công thực hiện trong hai trường hợp bằng nhau.
c) Công của lực kéo thùng hàng lên theo mặt phẳng nghiêng bằng công của lực kéo trực tiếp theo phương thẳng đứng:
 A = P.h = 500.1 = 500 (J)
- HS trả lời và thảo luận câu C6
C6: Tóm tắt
P = 420N a) Kéo vật lên cao nhờ ròng 
S = 8m rọc động thì chỉ cần lực kéo 
F =? N bằng 1/ 2 trọng lượng:
h =? m F = = 210 N
A =? J Dùng ròng rọc được lợi hai lần về lực phải thiệt hai lần về đường đi tức là muốn nâng vật lên độ cao h thì phải kéo đầu đây đi một đoạn S = 2h
 h = = 4 (m)
b) Công nâng vật lên là: 
 A = F.S = P.h = 420.4 = 1680 (J)
IV. Củng cố
	 - Cho HS phát biểu lại định luật về công
	 - GV thông báo hiệu suất của máy cơ đơn giản: H = 100%
 	 (A1 là công toàn phần, A2 là công có ích )
	 Vì A1> A2 nên hiệu suất luôn nhỏ hơn 1
V. Hướng dẫn về nhà
	 - Học bài và trả lời lại các câu C1 đến C6
	 - Làm bài tập 14.1 đến 14.5 (SBT)
	 - Đọc trước bài 15: Công suất.

Tài liệu đính kèm:

  • docly 8(2).doc